3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 29
Ví tiền của bạn bị mất,
bạn báo cáo với công
an như thế nào?
Bạn để mất ví tiền ở
đâu rồi?
Bạn còn nhớ màu
sắc của chiếc xe đó
không?
Bạn muốn hóa đơn
không?
Hãy để lại số điện
thoại di động của bạn.
Ngày mai tôi muốn
đi chơi Việt Nam với
cô ta, nhưng mà dự
báo thời tiết nói là
ngày mai Việt Nam có
mưa, vì vậy chúng tôi
không đi nữa.
Nếu như ngày mai trời
mưa thì làm thế nào?
Nếu như ngày mai trời
mưa thì ở nhà.
Trời sắp tối rồi.
Tôi đi xe đạp vội vội
vàng vàng về nhà.
你的钱包丢了,你怎
么向警察报告?
你的钱包丢在哪儿
了?
你还记得那辆车的颜
色吗?
你要发票吗?
请把你的手机号留
下。
我想跟她明天去越南
玩儿,但是天气预报
说明天越南有雨,所
以我们不去了。
要是明天下雨怎么
办?
要是明天下雨就在
家。
天快黑了。
我骑着自行车,急急
忙忙地往家走。
Nǐ de qiánbāo diū le,
nǐ zěnme xiàng jǐngchá bàogào.
Nǐ de qiánbāo diū zài
nǎr le?
Nǐ hái jì de nà liàng
chē de yánsè ma?
Nǐ yào fāpiào ma?
Qǐng bǎ nǐ de shǒujī
hào liú xià.
Wǒ xiǎng gēn tā
míngtiān qù yuènán
wánr, dànshì tiānqì
yùbào shuō míngtiān
yuènán yǒu yǔ, suǒyǐ
wǒmen bù qù le.
Yàoshi míngtiān xià
yǔ zěnme bàn?
Yàoshi míng tiān xià
yǔ jiù zài jiā.
Tiān kuài hēi le.
Wǒ qí zhe zìxíng chē,
jí jí máng máng de
wǎng jiā zǒu.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3000 Câu đàm thoại tiếng Hoa - Phần 29
u như ngày mai trời mưa thì ở nhà. Trời sắp tối rồi. Tôi đi xe đạp vội vội vàng vàng về nhà. 你的钱包丢了,你怎 么向警察报告? 你的钱包丢在哪儿 了? 你还记得那辆车的颜 色吗? 你要发票吗? 请把你的手机号留 下。 我想跟她明天去越南 玩儿,但是天气预报 说明天越南有雨,所 以我们不去了。 要是明天下雨怎么 办? 要是明天下雨就在 家。 天快黑了。 我骑着自行车,急急 忙忙地往家走。 Nǐ de qiánbāo diū le, nǐ zěnme xiàng jǐngc- há bàogào. Nǐ de qiánbāo diū zài nǎr le? Nǐ hái jì de nà liàng chē de yánsè ma? Nǐ yào fāpiào ma? Qǐng bǎ nǐ de shǒujī hào liú xià. Wǒ xiǎng gēn tā míngtiān qù yuènán wánr, dànshì tiānqì yùbào shuō míngtiān yuènán yǒu yǔ, suǒyǐ wǒmen bù qù le. Yàoshi míngtiān xià yǔ zěnme bàn? Yàoshi míng tiān xià yǔ jiù zài jiā. Tiān kuài hēi le. Wǒ qí zhe zìxíng chē, jí jí máng máng de wǎng jiā zǒu. Trang 4 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Lúc đến ngã tư thì đèn đỏ sáng lên. Tôi vội vàng dừng xe, nhưng mà xe không dừng, vẫn cứ chạy về phía trước. Một cảnh sát đang đứng ngay trước mặt tôi, cô ta chào hỏi lễ phép với tôi nói rằng: “Mời bạn lái xe sang bên kia”. Cô ta chỉ sang bên đỗ xe đàng kia. Trên phố chỗ nào cũng đều là quán cơm. Hôm qua trên đường tôi gặp một chuyện. Ở chỗ ngã tư, tôi nhìn thấy một đôi vợ chồng, xem ra là người từ quê lên. Bọn họ muốn qua đường, nhưng mà trông thấy xe cộ đi qua đi lại nhiều quá, đợi cả nửa ngày trời cũng không qua được. Lúc này, một công an giao thông trông thấy, bèn lập tức chạy đến đó, dìu hai vị cao niên đó từng bước từng bước qua đường. Trông thấy cảnh này, tôi vô cùng cảm động. Đây là việc mà cảnh sát nên làm, có gì đáng phải cảm động đâu? Có một bạn học, mùa hè năm ngoái đi du lịch Việt Nam, không cẩn thận làm mất ví tiền và hộ chiếu, trên người không có một xu dính túi, họ rất sốt ruột. Đang lúc không biết làm như thế nào thì cô ta trông thấy bên đường có một cảnh sát, cảnh sát giúp cô ta tìm chỗ ở, còn cho cô ta mượn tiền mua vé máy bay, sau đó lại lái xe chở cô ta đến sân bay. Tôi đọc báo thấy có một việc như thế này: Một cô bé khoảng 4, 5 tuổi làm quả bóng lăn ra đường. Cô bé chạy về phía đó nhặt bóng thì cảnh sát trông thấy. Cảnh sát bèn giúp cô bé nhặt quả bóng lên, sau đó bế cô bé sang bên đường. Cô bé nói một câu: “Cảm ơn”. Vừa mới bước đi, lại quay trở lại nói với cảnh sát: “Cô ơi, giầy của cháu bị tuột rồi”. Nói xong thì giơ chân về phía trước mặt cảnh sát, cảnh sát cười và khom lưng xuống, buộc dây giầy cho cô bé. Lúc này mẹ của cô bé chạy tới, trông thấy cảnh này, cảm động đến nỗi không biết nói gì. Mặc dù bây giờ là mùa đông, nhưng mà vừa mới nhìn bức tranh này cảm thấy cứ như là đến mùa xuân rồi. 到了十字路口的时候,前面红灯 亮了。 我急忙停车,但是车没停住,还 是向前跑。 一个警察正站在我面前,她向我 敬个礼说:“请你把车开到那边 去。”她指了指路边的岗亭。 街上到处都是越南饭店。 昨天我在街上遇到一件事。 在一个十字路口,我看见一对夫 妻,看样子是从农村来的。他们 要过马路,但是看到来往的车那 么多,等了半天,也没干过来。 这时,一个交通警察看见了,就 马上跑了过去,扶着这两位老 人,一步一步地走过来。看到这 种情景,我非常感动。 这是警察应该做的事,有什么可 感动的? 我有一个同学,去年夏天去越南 旅行,不小心把钱包和护照都丢 了,身上一分钱也没有,非常着 急。正在不知道怎么办的时候, 她看见路边有一个警察,警察为 她安排了住的地方,还借给她买 回北京机票的钱,然后又开车把 她送到机场。 我在报纸上看到这样一件事:一 个四五岁的小女孩儿把球滚到大 街上去了。她要跑过去拿,被警 察看见了。警察就帮小女孩儿把 球捡了回来,然后把小女孩儿抱 到路边。小女孩儿说了一声:”谢 谢。”,刚要走,又回来对警察 说:“阿姨,我的鞋带开了。”说着 就把小脚伸到警察面前,警察笑 着弯下腰去,给小女孩儿把鞋带 系好。这时小女孩儿的妈妈跑了 过来,看到这种情景,感动得不 知道说什么好。 虽然现在是冬天,但是一看到这 幅画就感到像春天一样。 Dào le shízì lùkǒu de shíhou, qián- miàn hóng dēng liàng le. Wǒ jímáng tíngchē, dànshì chē méi tíng zhù, háishì xiàng qián pǎo. Yí ge jǐngchá zhèng zhàn zài wǒ miànqián, tā xiàng wǒ jìng ge lǐ shuō: “Qǐng nǐ bǎ chē kāi dào nà biān qù.” Tā zhǐ le zhǐ lùbiān de gǎngtíng. Jiē shàng dàochù dōu shì yuènán fàndiàn. Zuótiān wǒ zài jiē shàng yù dào yí jiàn shì. Zài yí ge shízìlù kǒu, wǒ kànjiàn yí duì fūqī, kàn yàngzi shì cóng nóng- cūn lái de. Tāmen yào guò mǎlù, dànshì kàn dào láiwǎng de chē nàme duō, děng le bàntiān, yě méi gǎn guòlái. Zhè shí, yí ge jiāotōng jǐngchá kànjiàn le, jiù mǎshàng pǎo le guòqù, fú zhe zhè liǎng wèi lǎorén, yí bù yí bù de zǒu guòlái. Kàn dào zhè zhǒng qíngjǐng, wǒ fēicháng gǎndòng. Zhè shì jǐngchá yīnggāi zuò de shì, yǒu shénme kě gǎndòng de? Wǒ yǒu yí ge tóngxué, qùnián xiàtiān qù yuènán lǚxíng, bù xiǎox- īn bǎ qiánbāo hé hùzhào dōu diū le, shēn shàng yì fēn qián yě méiyǒu, fēicháng zháojí. Zhèngzài bù zhīdào zěnme bàn de shíhou, tā kànjiàn lùbiān yǒu yí ge jǐngchá, jǐngchá wèi tā ānpái le zhù de dìfang, hái jiè gěi tā mǎi huí běijīng jīpiào de qián, ránhòu yòu kāi chē bǎ tā sòng dào jīchǎng. Wǒ zài bàozhǐ shàng kàn dào zhè yàng yí jiàn shì: yí ge sì wǔ suì de xiǎonǚ háir bǎ qiú gǔn dào dàjiē shàng qù le. Tā yào pǎo guòqù ná, bèi jǐngchá kànjiàn le. Jǐngchá jiù bāng xiǎonǚ háir bǎ qiú jiǎn le huílái, ránhòu bǎ xiǎonǚ háir bào dào lù biān. Xiǎonǚ háir shuō le yì shēng: “Xièxie.”, Gāng yào zǒu, yòu huílai duì jǐngchá shuō: “Āyí, wǒ de xié dài kāi le.” Shuōzhe jiù bǎ xiǎo jiǎo shēn dào jǐngchá miànqián, jǐngchá xiào zhe wān xià yāo qù, gěi xiǎonǚ háir bǎ xié dài jì hǎo. Zhè shí xiǎonǚ háir de māma pǎo le guòlái, kàn dào zhè zhǒng qíngjǐng, gǎndòng de bù zhīdào shuō shénme hǎo. Suīrán xiànzài shì dōngtiān, dànshì yí kàn dào zhè fú huà jiù gǎndào xiàng chūntiān yí yàng. Trang 5 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Mỗi lần đến Trung Quốc, nhìn thấy những chữ viết mà tôi thích, chỉ muốn mua một ít đem về. Sự việc này bạn chưa từng nghe qua sao? Bạn không nhìn thấy à? Cô ta ở ngay đây. Bạn không nói thì làm sao tôi biết được? Nghe nói bạn đã từng đến Việt Nam. Tôi đâu có đến Việt Nam đâu. Cô ta mời tôi, làm sao tôi có thể không đi được? Chẳng phải là bạn muốn đi sao? Ai bảo là tôi không muốn đi? Cô ta đi đâu rồi? 我每次到中国来, 看到喜欢的字画, 总要买一些带回 去。 这件事你没听说过 吗? 你没看见吗?她就 在这儿。 你不告诉我,我怎 么知道呢? 听说你去过越南? 我哪儿去过越南。 她邀请我,我怎么 能不去呢? 你不是不想去吗? 谁说我不想去? 她去哪儿了? Wǒ měi cì dào zhōng- guó lái, kàn dào xǐhuān de zìhuà, zǒng yào mǎi yì xiē dài huíqù. Zhè jiàn shì nǐ méi tīng shuō guò ma? Nǐ méi kànjiàn ma? Tā jiù zài zhèr. Nǐ bú gàosu wǒ, wǒ zěnme zhīdào ne? Tīngshuō nǐ qù guò yuènán? Wǒ nǎr qù guò yuènán. Tā yāoqǐng wǒ, wǒ zěnme néng bú qù ne? Nǐ bú shì bù xiǎng qù ma? Shuí shuō wǒ bù xiǎng qù? Tā qù nǎr le? Trang 6 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Ai biết được cô ta đi đâu. Đến Bắc Kinh sắp nửa năm rồi, ngay cả Trường Thành cô ta cũng chưa từng đến. Tại sao câu hỏi đơn giản như thế này mà bạn cũng không biết trả lời? Bạn đã từng xem cuốn sách này chưa? Chưa, ngay cả tên sách tôi cũng chưa từng nghe qua. Dạo này bạn bận không? Rất bận, ngay cả chủ nhật cũng không được nghỉ ngơi. Đến cả cô ta cũng biết, tại sao bạn không biết? Vấn đề đơn giản như thế ngay cả đứa trẻ cũng biết trả lời. Việc của cô ta không có cái nào là tôi không biết. 谁知道她去哪儿了。 来北京快半年了,连 长城她也没去过。 你怎么连这么简单的 问题也不会回答? 你看过这本书吗? 没有,连这本书的名 字我也没听说过。 你最近忙吗? 很忙,连星期日也不 能休息。 连她都知道,你怎么 不知道呢? 这么简单的问题连孩 子都会回答。 她的事我没有不知道 的。 Shuí zhīdào tā qù nǎr le. Lái běijīng kuài bàn- nián le, lián cháng- chéng tā yě méi qù guò. Nǐ zěnme lián zhème jiǎndān de wèntí yě bú huì huídá? Nǐ kàn guò zhè běn shū ma? Méiyǒu, lián zhè běn shū de míngzì wǒ yě méi tīngshuō guò. Nǐ zuìjìn máng ma? Hěn máng, lián xīngqī rì yě bù néng xiūxi. Lián tā dōu zhīdào, nǐ zěnme bù zhīdào ne? Zhème jiǎndān de wèntí lián háizi dōu huì huídá. Tā de shì wǒ méiyǒu bù zhīdào de. Trang 7 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Bạn không thể không đi. Tôi không biết trong dạ tiệc có những quy định gì? Cô ta đùa với bạn đấy. Cô ta chỉ đùa với bạn mà thôi. Lúc tôi vừa mới đến Trung Quốc ngay cả một chữ cũng không biết. Lúc tôi đến Việt Nam ngay cả một câu Tiếng Việt cũng không biết. Chỉ cần uống thuốc này vào là bệnh của bạn sẽ khỏi. Tại sao ngay cả cái này bạn cũng không hiểu? Ai bảo là tôi không hiểu? Tại sao ngay cả cái này bạn cũng không biết? 你不能不去。 我不知道宴会上有 什么规矩。 她跟你开玩笑呢。 她只是跟你开了一 个玩笑而已。 我刚来中国的时候 连一个汉字也不会 写。 我来越南的时候连 一句越语也不会 说。 只要吃了这药你的 病就能好。 你怎么连这个也不 懂? 谁说我不懂? 你怎么连这个也不 知道? Nǐ bù néng bú qù. Wǒ bù zhīdào yànhuì shàng yǒu shénme guīju. Tā gēn nǐ kāi wánx- iào ne. Tā zhǐshì gēn nǐ kāi le yí ge wánxiào éryǐ. Wǒ gāng lái zhōng- guó de shíhou lián yí ge hànzì yě bú huì xiě. Wǒ lái yuènán de shíhou lián yí jù yuèyǔ yě bú huì shuō. Zhǐ yào chī le zhè yào nǐ de bìng jiù néng hǎo. Nǐ zěnme lián zhè ge yě bù dǒng. Shuí shuō wǒ bù dǒng? Nǐ zěnme lián zhè ge yě bù zhīdào. Trang 8 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Tại sao ngay cả câu này bạn cũng không biết làm? Tại sao ngay cả Việt Nam bạn cũng chưa từng đến? Tại sao ngay cả bộ phim này bạn cũng chưa từng xem? Chỉ cần có tiền thì có thể mua được rất nhiều thứ. Chỉ cần có thời gian nhất định tôi sẽ tham gia dạ hội của bạn. Chỉ cần dùng chút xíu thời gian là có thể làm xong. Chỉ cần đăng ký là có thể tham gia câu lạc bộ Tiếng Trung. Ai đã xem phim của cô ta diễn đều sẽ cười ồ lên. Ai biết được việc này đều sẽ nói cho bạn. Ai nghe thấy việc này đều sẽ rất vui mừng. 你怎么连这个题也不 会做? 你怎么连越南也没去 过? 你怎么连这个电影也 没看过? 只要有钱就能买好多 好多东西。 只要我有时间就一定 参加你的晚会。 只要用一点儿时间就 能做完。 只要报名就可以参加 汉语俱乐部。 谁看了她演的电影都 会笑起来。 谁知道这件事都会告 诉你。 谁听到这件事都会很 高兴。 Nǐ zěnme lián zhè ge tí yě bú huì zuò? Nǐ zěnme lián yuènán yě méi qù guò? Nǐ zěnme lián zhè ge diànyǐng yě méi kàn guò? Zhǐyào yǒu qián jiù néng mǎi hǎo duō hǎo duō dōngxi. Zhǐyào wǒ yǒu shíjiān jiù yí dìng cānjiā nǐ de wǎnhuì. Zhǐyào yòng yì diǎnr shíjiān jiù néng zuò wán. Zhǐyào bàomíng jiù kěyǐ cānjiā hànyǔ jùlèbù. Shuí kàn le tā yǎn de diànyǐng dōu huì xiào qǐlái. Shuí zhīdào zhè jiàn shì dōu huì gàosu nǐ. Shuí tīng dào zhè jiàn shì dōu huì hěn gāox- ìng. Trang 9 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Ai biết được bạn đến đều sẽ rất hoan nghênh. Ai đã từng đến Việt Nam đều sẽ rất thích phong cảnh của Việt Nam. Ai đã xem bộ phim này rồi đều bị cảm động. Bạn quen biết cô ta không? Ngay cả tên của cô ta tôi cũng chưa từng nghe qua. Bạn nghe hiểu được đài phát thanh Tiếng Trung không? Ngay cả câu Tiếng Trung đơn giản tôi cũng nghe không hiểu. Bạn uống được rượu trắng không? Ngay cả bia tôi cũng không uống được. Bạn đã từng đến Bắc Kinh chưa? 谁知道你来都会欢 迎的。 谁去过越南都会喜 欢越南的风光。 谁看了这个电影都 会被感动。 你认识她吗? 我连她的名字也没 听说过。 你听得懂中文广播 吗? 连简单的汉语我也 听不懂。 你能喝白酒吗? 连啤酒我也不能 喝。 你去过北京吗? Shuí zhīdào nǐ lái dōu huì huānyíng de. Shuí qù guò yuènán dōu huì xǐhuān yuènán de fēnggu- āng. Shuí kàn le zhè ge diànyǐng dōu huì bèi gǎndòng. Nǐ rènshi tā ma? Wǒ lián tā de míngzi yě méi tīng shuō guò. Nǐ tīng de dǒng zhōngwén guǎngbō ma? Lián jiǎndān de hànyǔ wǒ yě tīng bù dǒng. Nǐ néng hē báijiǔ ma? Lián píjiǔ wǒ yě bù néng hē. Nǐ qù guò běijīng ma? Trang 10 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Ngay cả Trung Quốc tôi cũng chưa từng đến. Bạn biết sửa máy tính không? Ngay cả máy tính tôi cũng không biết sử dụng. Vấn đề này rất đơn giản, ai cũng đều biết trả lời. Có người Việt Nam cho rằng 8 là con số cát tường lợi lộc. Cô ta là người thích trêu đùa với người khác. Tôi muốn làm đơn xin trường học kéo dài thêm một năm. Trước tiên cho phép tôi giới thiệu một chút. Buổi dạ hội ngày hôm nay, rất nhiều lãnh đạo các Nước đều đã đến. Vừa mới đến, tôi không quen một chút nào, bây giờ tôi đã có tình cảm với nơi đây, lại không muốn rời xa 连中国我也没去过。 你会修电脑吗? 连用电脑我也不会 用。 这个问题很简单,谁 都会回答。 有的越南人认为“八” 是一个吉利的数字。 她这个人就爱跟别人 开玩笑。 我想向学校申请再延 长一年。 首先让我来给大家介 绍一下儿。 今天的晚会,很多重 要的国家领导都来 了。 刚来时,我一点儿也 不习惯,现在我对这 儿已经有了感情,又 不想离开。 Lián zhōngguó wǒ yě méi qù guò. Nǐ huì xiū diànnǎo ma? Lián yòng diànnǎo wǒ yě bú huì yòng. Zhè ge wèntí hěn jiǎndān, shuí dōu huì huídá. Yǒu de yuènán rén rènwéi “bā” shì yí ge jílì de shùzì. Tā zhè ge rén jiù ài gēn biérén kāiwánx- iào. Wǒ xiǎng xiàng xuéxiào shēnqǐng zài yáncháng yì nián. Shǒuxiān ràng wǒ lái gěi dàjiā jièshào yí xiàr. Jīntiān de wǎnhuì, hěnduō chóng yào de guójiā lǐngdǎo dōu láile. Gāng lái shí, wǒ yì diǎnr yě bù xíguàn, xiànzài wǒ duì zhèr yǐjīng yǒu le gǎnqíng, yòu bù xiǎng líkāi. Trang 11 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 Cô ta thật là ngốc, tại sao ngay cả câu hỏi đơn giản như vậy mà cũng không trả lời được? Chỉ cần bạn gọi điện thoại thì nhất định tôi sẽ đến. Chỉ cần bạn nỗ lực thì nhất định sẽ học tốt được Tiếng Trung. Chỉ cần nói tốt được Tiếng Trung là có thể tìm được công việc tốt. Chỉ cần bạn uống loại thuốc này vào là bệnh sẽ khỏi. Chỉ cần bạn nói với cô ta, cô ta sẽ giúp đỡ bạn. Chỉ cần có tiền là có thể mua được đồ xịn. Trước khi đến Trung Quốc, tôi chưa từng học qua Tiếng Trung. Bạn chưa từng xem qua bộ phim này, làm sao bạn biết được là không hay? Tại sao chìa khóa của tôi lại không tìm thấy nhỉ? 她真笨,怎么连这么 简单的问题也答不出 来? 只要你给我打电话我 就一定来。 只要你努力就一定能 把汉语学好。 只要汉语说得好就能 找到好工作。 只要你吃了这种药你 的病很快就会好。 只要你告诉她,她就 会帮助你。 只要有钱就能买到好 东西。 来中国以前,我没学 过汉语。 你没看过这个电影, 你怎么知道没有意 思。 我的钥匙怎么找不到 了? Tā zhēn bèn, zěnme lián zhè me jiǎndān de wèntí yě dá bù chūlai. Zhǐyào nǐ gěi wǒ dǎ diànhuà wǒ jiù yí dìng lái. Zhǐyào nǐ nǔlì jiù yí dìng néng bǎ hànyǔ xuéhǎo. Zhǐyào hànyǔ shuō de hǎo jiù néng zhǎo dào hǎo gōngzuò. Zhǐyào nǐ chī le zhè zhǒng yào nǐ de bìng hěn kuài jiù huì hǎo. Zhǐyào nǐ gàosu tā, tā jiù huì bāngzhù nǐ. Zhǐyào yǒu qián jiù néng mǎi dào hǎo dōngxi. Lái zhōngguó yǐqián, wǒ méi xué guò hànyǔ. Nǐ méi kàn guò zhè ge diànyǐng, nǐ zěnme zhīdào méiyǒu yìsi. Wǒ de yàoshi zěnme zhǎo bú dào le? Trang 12 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Nghe nói cô ta sắp đi Mỹ du học rồi. Bạn biết cô ta đi đâu không? Cả ngày hôm nay tôi không thấy cô ta. Trước khi đến Trung Quốc, bạn đã từng học Tiếng Trung bao lâu? Sau khi đến Việt Nam bạn đã từng đi du lịch mấy lần? Hôm nay bạn đến sớm không? Hôm nay tôi đến rất sớm, lúc tôi đến thì chưa có ai cả. Sau khi về Nước cô ta có thường xuyên liên hệ với bạn không? Những cuốn sách này bạn đã xem hết mấy quyển? Tôi đang tìm chìa khóa. Bạn thấy chìa khóa của cô ta ở trên bạn, sao bạn không nói? 听说她要去美国留学 了。 你知道她去哪儿吗? 今天一天我都没看见 她。 来中国以前你学过多 长时间汉语? 来越南以后你去旅行 过几次? 今天你来得早吗? 今天我来得很早,我 来时一个人都没有。 回国以后她常跟你联 系吗? 这些书你看完几本 了? 她在找钥匙,你看她 的钥匙就在桌子上, 你怎么说? Tīngshuō tā yào qù měiguó liúxué le. Nǐ zhīdào tā qù nǎr ma? Jīntiān yì tiān wǒ dōu méi kànjiàn tā. Lái zhōngguó yǐqián nǐ xué guò duō cháng shíjiān hànyǔ? Lái yuènán yǐhòu nǐ qù lǚxíng guò jǐ cì? Jīntiān nǐ lái de zǎo ma? Jīntiān wǒ lái de hěn zǎo, wǒ lái shí yí ge rén dōu méiyǒu. Huíguó yǐhòu tā cháng gēn nǐ liánxì ma? Zhè xiē shū nǐ kàn wán jǐ běn le? Tā zài zhǎo yàoshi, nǐ kàn tā de yàoshi jiù zài zhuōzi shàng, nǐ zěnme shuō? 3000 CÂU ĐÀM THOẠI TIẾNG HOA PHẦN 29 Biên tập: Học Tiếng Trung Quốc
File đính kèm:
- 3000_cau_dam_thoai_tieng_hoa_phan_29.pdf