17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm

Unit 1 : About your name and age - Về tên và tuổi của bạn

A: Good afternoon. Sit down, please

B: Thank you

A: May I have your name?

B: Li Ming

Tên tôi là Li Ming

A: Do you have an English name?

Anh có tên tiếng Anh không?

B: Yes, sir. It’s Mike. It was given by my English professor when I was at the university

Có, thưa ngài. Tên tiếng Anh của tôi là Mike. Vị giáo sư người Anh của tôi đã đặt như vậy khi tôi đang còn học đại học

A: How do you like your name?

Anh thích cái tên đó như thế nào?

B: I like it very much. My name has become part of me. I don’t want to change it

Tôi thật sự rất thích cái tên đó. Nó đã trở thành 1 phần của đời tôi. Tôi không muốn thay đổi nó

A: Do you have a pen name?

Anh có bút danh không?

B: Yes, my pen name is Bai Yun

Có chứ, bút danh của tôi là Bai Yun

A: Could you tell me how old are you?

Vui lòng cho tôi biết bạn bao nhiêu tuổi nhé?

B: I’m twenty – one years old

Vâng, tôi 21 tuổi

 

17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm trang 1

Trang 1

17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm trang 2

Trang 2

17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm trang 3

Trang 3

17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm trang 4

Trang 4

17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm trang 5

Trang 5

17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm trang 6

Trang 6

17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm trang 7

Trang 7

17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm trang 8

Trang 8

17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm trang 9

Trang 9

17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 42 trang duykhanh 7520
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm

17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm
 here, too
Tôi tin chắc là tôi cũng sẽ thích công việc ở đây
A: I hope so.
Tôi hi vọng vậy.
A: We’ll look forward to your coming back
Chúng tôi mong anh trở lại
B: Thank you. Goodbye
Cám ơn ông. Tạm biệt
Recording 4
1/ How long will you work for our company if we hire you?
Anh sẽ làm việc cho chúng tôi bao lâu nếu chúng tôi tuyển anh?
A: I won’t have any reason to consider leaving as long as I have the opportunity to learn and advance, and while the work is challenging
Tôi sẽ không có lý do gì để nghĩ đến việc ra đi khi mà tôi vẫn có cơ hội học hỏi và tiến bộ, và trong khi công việc cũng có nhiều thử thách
2/ How do you feel about routine work?
Anh nghĩ thế nào về công việc thường ngày?
A: I certainly don’t expect to start my career at the top. Frankly, I am happy to have the opportunity to learn this business from the ground up. Of course, nobody wants to spend their entire career at the fax machine, but I expect that my work will change to reflect my abilities as my skills develop overtime and I gain experience
Tất nhiên tôi không mong khởi nghiệp ở bậc cao. Thật ra tôi vui mừng khi có cơ hội học hỏi chuyên ngành kinh doanh này từ dưới lên. Dĩ nhiên là không ai muốn cả đời làm việc ở máy fax, nhưng tôi mong rằng công việc của tôi sẽ thay đổi phản ánh được khả năng của tôi vì các kĩ năng của tôi sẽ phát triển qua thời gian và tôi có thêm kinh nghiệm.
Unit 16: About ways to contact you-Về cách liên lạc với bạn
Recording 3
1/A: When will you let me know the result?
Khi nào ông sẽ báo cho tôi biết kết quả?
B: You will be hearing from us by next Saturday. 
Anh sẽ biết tin từ chúng tôi trước thứ 7 tới. 
B: Shall we notify you of our decision by mail or phone?
Anh sẽ biết tin từ chúng tôi trước thứ 7 tới. Chúng tôi sẽ thông báo đến anh về quyết định của chúng tôi bằng thư hay bằng điện thoại
A: You’d better do it by a call. Do you have my number?
Tốt hơn ông nên gọi điện. Ông có số điện thoại của tôi không?
B: Yes, I see it here on the resume
Có, tôi xem nó ở đây, trên bản lí lịch của anh
A: It would be difficult for you to reach me by phone since I live in a student dormitory. You can call me at my home at 8818880
Liên lạc với tôi bằng điện thoại sẽ khó cho ông vì tôi sống ở kí túc xá sinh viên. Ông có thể gọi vào số ở nhà của tôi là 8818880
B: Thank you for your interest in our company
Cảm ơn anh đã quan tâm đến công ty của chúng tôi
A: I will look forward to hearing from you
Tôi mong nhận được tin từ ông ạ
2/ A: How can we contact you about our decision?
Chúng tôi có thể liên lạc với cô bằng cách nào về quyết định của chúng tôi?
B: By telephone, please. Do you have my number?
Dạ, bằng điện thoại ạ. Bà có số điện thoại của tôi không ạ?
A: Yes, I see it here on the resume, May I call you at your office about our decision?
Có, tôi xem nó ở đây, trên bản lý lịch của cô. Tôi có thể gọi cho cô ở cơ quan của cô về quyết định của chúng tôi không?
B: Yes , please
Dạ, được ạ
A: What’s the best time to call you, then?
Vậy thì tốt nhất nên gọi cho cô vào giờ nào?
B: Between 4 and 5 in the afternoon
Từ 4 đến 5 giờ chiều ạ
A: We will let you know probably next Tuesday. I hope to give you the positive reply
Có lẽ thứ 3 tới chúng tôi sẽ báo cho cô biết. Tôi hi vọng sẽ báo cho cô câu trả lời tích cực
B: Thank you. I will be glad to hear that
Cám ơn bà, tôi sẽ rất vui khi nghe thế
A: Thank you for coming
Cảm ơn anh đã đến
B: The pleasure is mine. It’s been nice talking with you, madam
Tôi rất hân hạnh thưa bà, tôi rất vui mừng được tiếp xúc với bà ạ
A: Good luck to you, goodbye
Chúc cô may mắn, tạm biệt
B: Goodbye
Tạm biệt
Recording 4
1/ What keep you motivated each day?
Điều gì luôn động viên anh mỗi ngày?
A: Involving myself in a challenging career in both overseas and Ha Noi based projects , which will broaden my knowledge and skills in technology
Bận rộn với 1 nghề nghiệp đầy thử thách với những dự án ở hải ngoại và Hà Nội sẽ giúp tôi mở rộng kiến thức và các kĩ năng về công nghệ
B: I am continuously seeking new challenges, both personal and professional. Personally, I seek challenges ranging from sports like skiing and surfing to IT related challenges such as building my own computers to playing games like chess, and go, the Japanese board game. Professionally, I am always looking for new areas to master such as SCM and HAACP
Tôi không ngừng tìm kiếm những thử thách mới, cả về cá nhân lẫn chuyên môn. Về phần cá nhân, tôi tìm kiếm những thử thách từ trượt tuyết, lướt sóng đến những thử thách có liên quan đến công nghệ thông tin như lắp ráp máy vi tính cho riêng mình đến chơi những trò chơi như đánh cờ và go, môn chơi trên bàn cờ của người Nhật. Về chuyên môn, tôi luôn luôn tìm những lĩnh vực mới để học hỏi tường tận như là SCM và HAACP
2/ What sets you apart from the other people who want this position?
Điều gì làm anh nổi bật hơn những người khác cũng muốn vị trí này?
A: I have extensive experience in digital camera design, which I believe qualifies me for this position. I have the precise research and development abilities required to develop the next generation product
Tôi có kinh nghiệm rộng về máy ncamera kĩ thuật số, mà tôi tin là nó làm cho tôi có đủ khả năng để làm công việc này. Tôi có khả năng nghiên cứu và phát triển đặc biệt cần có để phát triển sản phẩm thế hệ kế tiếp
B: I have not seen their resume, but I would guess that they do not have backgrounds that match the width and breadth of my international and intercultural experience. Combining that with the four languages I speak, my degree from the University of California at Berkeley, and my love of travel, I would imagine that I am a very competitive candidate for this position
Tôi không biết lý lịch của họ, nhưng tôi nghĩ là họ không có những nền tảng tương xứng với bề rộng kinh nghiệm quốc tế và hiểu biết văn hóa các nước của tôi. Kết hợp điều đó với việc tôi biết nói 4 thứ tiếng , bằng cấp tôi nhận của trường đại học California tại Berkerley, và tôi rất thích đi đây đó. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ là 1 ứng viên rất có sức cạnh tranh cho vị trí này
3/ What would you wish do for the next five years from now?
Anh muốn làm gì trong 5 năm tới?
A: I would like to work in a challenging environment where I can keep on developing my decision making skills
Tôi muốn làm việc trong môi trường đầy thử thách, ở đó tôi có thể tiếp tục phát triển kĩ năng quyết định của mình
B: My first goal is to work for your company. I would like to build a soild carrer with you. I hope to be able to travel and work at your different hotels around the world during this time. I would also like to learn a new language during this period if it is possible. I believe I can contribute to your company with this language skill
Mục tiêu trước tiên của tôi là làm việc cho công ty ông. Tôi muốn tạo dựng sự nghiệp vững chắc với công ty ông. Tôi hi vọng có thể đi du lịch và làm việc ở các khách sạn khác nhau của ông trên khắp thế giới trong thời gian này.Tôi cũng muốn học 1 ngoại ngữ mới trong giai đoạn này nếu có thể. Tôi tin là tôi có thể đóng góp cho công ty ông bằng kĩ năng ngoại ngữ này.
Unit 17: About the end of the interview-Về việc kết thúc cuộc phỏng vấn
Recording 3
1/ A: Thank you very much for giving me this ooportunity, Mr. Brian
Thưa ông Brian, cảm ơn ông rất nhiều vì đã dành cho tôi cơ hội này
B: You’re welcome. We will let you know the result as soon as possible
Không có chi. Chúng tôi sẽ báo cho anh biết kết quả càng sớm càng tốt
A: Thank you. I’ll look forward to hearing from you
Cảm ơn ông. Tôi mong sẽ nhận được tin từ ôngstart
B: Let’s keep in touch
Chúng ta hãy giữ liên lạc
A: Do I need to have a second interview?
Tôi cần có cuộc phỏng vấn lần 2 không ạ?
B: We’ll notify you if necessary
Chúng tôi sẽ thông báo đến anh nếu cần thiết
A: Ok. I hope to see you again, goodbye
Dạ được, tôi hy vọng được gặp lại ông, tạm biệt
B: Goodbye
Tạm biệt
2/ A: Can I help you?
Tôi có thể giúp ông được chứ?
B: I’m calling about your ad. for a waiter. Is the postion still vacant?
Tôi gọi để hỏi về quảng cáo tìm nữ phục vụ bàn của ông. Chỗ làm đó vẫn còn trống chứ ạ?
A: Yes, may I know your name?
Phải, xin cho tôi biết tên của anh đi
B: Yes, my name is Brian
Dạ, tên tôi là Brian
A: Can you spell it for me?
Có thể đánh vần tên đó cho tôi được không?
B: B-R-I-A-N Brian
B-R-I-A-N Brian
A: Thank you. Could you come for an interview?
Cảm ơn. Anh có thể đến dự phỏng vấn được không?
B: Sure. What time will be suitable?
Dạ được ạ, giờ nào thì sẽ phù hợp?
A: What about 2 o’clock tomorrow afternoon?
2 giờ chiều mai thì sao?
B: That’s fine
Giờ đó được ạ
A: When you come, ask for Ms. White, the personel manager
Khi anh đến, hỏi xin gặp bà White, trưởng phòng nhân sự
B: Yes, I see. Thank you very much, goodbye
Dạ, tôi hiểu. Cảm ơn ông rất nhiều, tạm biệt
Next day, Brian knocks at the door
Hôm sau Brian gõ cửa
A: Come in please
Xin mời vào
B: I’m Brian. I’ve come for an interview as arranged
Tôi là Brian. Tôi đến để dự phỏng vấn như đã định
A: Oh, I see. I’m Ms. White, personal manager. Take a seat, please
Ồ, tôi hiểu. Tôi là White, trưởng phòng nhân sự. Xin mời anh ngồi
B: Glad to meet you. Ms White
Thưa bà, rất vui được gặp bà
A: Mr Brian, have you any experience in restaurant service?
Anh Brian à, anh có kinh nghiệm phục vụ nhà hàng không?
B: Yes, since I graduated from the vocational school, I have been working in a fast-food restaurant as a waitress
Dạ có, từ khi tôi tốt nghiệp trường dạy nghề, tôi đã liên tục làm nữ phục vụ trong 1 nhà hàng bán thức ăn nhanh
A: For how long?
Được bao lâu?
B: Two years
2 năm
A: Our restaurant receives a lot of foreign customers. Can you serve them in English?
Nhà hàng của chúng tôi đón tiếp rất nhiều khách người nước ngoài. Anh có thể phục vụ họ bằng tiếng Anh được không?
B: That’s the reason why I apply for this job. Now, I’m studying Hotel English in an evening course. And I’m quite familiar with the Western courtesy and restaurant etiquette. I am sure my public relation skills will leave a strong impression on your customers
Đó là lý do tôi nộp đơn xin việc làm này. Hiện nay tôi đang học tiếng Anh về khách sạn ở 1 trường cao đẳng ban đêm. Và tôi rất quen thuộc phép xã giao phương Tây và phép lịch sự ở nhà hàng. Tôi tin chắc là kỹ năng đối ngoại của tôi sẽ để lại ấn tượng mạnh cho khách hàng của ông
A: You must know our working hours are very long and overtime work is frequent
Anh cần biết là giờ làm việc của chúng tôi rất dài và việc làm thêm ngoài giờ rất thường xuyên
B: I don’t mind that
Tôi không phiền việc đó
A: I think I’ll give you a 3 months’trial. The salary for this period is 800 dollars a month, no bonus. After that period, if we both feel sastified, a formal contract will be signed
Tôi nghĩ tôi sẽ cho anh thử việc 3 tháng. Lương trong thời gian này là 800 đô 1 tháng, không có tiền thưởng thêm. Sau thời gian đó, nếu chúng ta cảm thấy bằng lòng, 1 hợp đồng chính thức sẽ được kí
B:When am I to start work?
Khi nào tôi có thể bắt đầu làm việc a?
A: Next Monday. Bring your resume and vocational school diploma with you
Thứ 2 tới. Hãy mang theo bản lí lịch và chứng chỉ nghề của anh nhé
B:Yes, I will. Thank you, Ms. White. Goodbye
Dạ, tôi sẽ mang. Cảm ơn bà White. Tạm biệt
A: Goodbye
Tạm biệt
Recording 4:
1/ What would you like to be earning 2 years from now?
Anh muốn kiếm được bao nhiêu trong 2 năm tới?
A: I am hoping that I will be fairly rewarded in the next 2 years. I am determined to make use of my skills and experience, meeting or exceeding your expectation, in order to achieve this. I hope you will share your salary information for such performance with me, if you don’t mind
Tôi hy vọng là tôi sẽ được thưởng hậu hĩnh trong 2 năm tới. Tôi quyết tâm sử dụng các kĩ năng và kinh nghiệm của mình, đáp ứng hoặc vượt quan những mong đợi của các ông, để đạt được điều này. Tôi hy vọng ông sẽ chia sẽ thông tin về tiền lương đối với thành tích như thế với tôi, nếu ông không phiền
B: I actually do not have a financial goal. I expect to be paid above the industry average for the work that I will be doing as I believe that my work will be above the industry average. More than a financial goal, however, it is my goal to have a job where I can grow and enjoy my work
Thực ra thì tôi không co mục tiêu về tài chính. Tôi mong được trả lương trên mức trung bình cho công việc mà tôi sẽ làm vì tôi nghĩ rằng công việc của tôi sẽ có mức lương trên mức trung bình. Tuy nhiên hơn cả mục tiêu về tài chính, mục tiêu của tôi chính là có 1 việc làm mà tôi có thể phát huy và yêu thích
2/ Which are you better at?
Anh giỏi kĩ năng nào hơn, kĩ năng nói hay viết?
2b Oral skills or writing skills?
Kĩ năng nói hay viết?
A: I would say my oral skills come from the volume of books or papers that I go through. Therefore, I would say my oral skills may be better than my writing skills. I try to be good at both oral and writing skills
Tôi cho rằng kĩ năng nói của tôi bắt đầu từ lượng sách báo tôi xem qua. Vì vậy, tôi muốn nói là kĩ năng nói của tôi giỏi hơn kĩ năng viết. Tôi cố gắng giỏi cả về kĩ năng nói và kĩ năng viết
B: I think that I am very strong at both. As I have grown older, I have learned to think before I speak. This has greatly helped my oral skills. In addition, I have required more experience at writing and now understand that good writing is not something that appears magically. It is a process that requires hard work
Tôi nghĩ rằng tôi rất giỏi cả về 2 kĩ năng. Khi tôi trưởng thành hơn, tôi đã biết suy nghĩ trước khi nói. Điều này đã giúp kĩ năng nói của tôi rất nhiều. Ngoài ra, tôi có thêm kinh nghiệm về viết lách và bây giờ tôi hiểu rằng viết tốt không phải là chuyện xảy ra thần kì. Đó là 1 quá trình đòi hỏi sự làm việc chăm chỉ
3/ What type of management style do you think is effective?
Theo anh kiểu quản lý nào là có hiệu quả?
A: A working environment where everyone can motivate each other, followed by fair assessment
Môi trường làm việc , nơi mà mọi người có thể động viên lẫn nhau, theo sau đó là sự đánh giá công bằng
B: I personally prefer a management style which delegates authority to people and empowers them to excel. Different people, however, work best with different management styles.Some people will do well in such a system, while other people prefer more direct guidance. Working with people from different cultures also adds another variable to this equation, and management styles need to be adjusted in order to meet their culture needs and expectations
Theo tôi, tôi thích kiểu quản lý ủy quyền cho mọi người và cho quyền họ làm tốt. Tuy nhiên , những người khác nhau làm việc tốt nhất với các kiểu quản lý khác nhau. 1 số người sẽ làm tốt trong hệ thống như thế, torng khi những người khác thích được chỉ đạo trực tiếp hơn. Làm việc với những người có nền văn hóa khác nhau cũng thêm vào biến thể nữa đối với phương trình này, và các kiểu quản lý cần được điều chỉnh để đáp ứng với nhu cầu và kì vọng về mặt văn hóa của họ

File đính kèm:

  • docx17_tinh_huong_tieng_anh_phong_van_xin_viec_lam.docx