125 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Triết học Mác-Lênin
1. Điều nào sau đây không phải là điều kiện kinh tế - xã hội của sự ra đời triết học Mác - Lênin?
A. Sự củng cố và phát triển của PTSX tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp.
B. Thực tiễn đấu tranh cách mạng của giai cấp vô sản đòi hỏi phải được hướng dẫn bởi một lý luận khoa học
tiên phong.
C. Sự suy tàn nhanh chóng của giai cấp địa chủ và tầng lớp phong kiến trước sự lớn mạnh của giai cấp tư sản.
D. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực lượng chính trị - xã hội độc lập.
2. Sự ra đời triết học Mác – Lênin có tiền đề lý luận là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật triết học của Phoiơbắc; kinh tế học Anh; chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
B. Triết học biện chứng của Hêghen; kinh tế chính trị cổ điển Anh; tư tưởng xã hội chủ nghĩa của Pháp.
C. Kinh tế học của Anh; chủ nghĩa xã hội Pháp; triết học cổ điển Đức.
D. Triết học cổ điển Đức; chủ nghĩa xã hội không tưởng; kinh tế chính trị cổ điển Anh.
3. Điều nào sau đây không phải là tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời triết học Mác - Lênin?
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
B. Thuyết tiến hoá của Đácuyn.
C. Thuyết nguyên tử.
D. Học thuyết tế bào.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: 125 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Triết học Mác-Lênin
A. Sinh động, cụ thể, trực tiếp, sâu sắc. B. Trực tiếp, trừu tượng, khái quát, hời hợt. C. Sinh động, trừu tượng, trực tiếp, sâu sắc. D. Sinh động, cụ thể, trực tiếp, hời hợt. 82. Nhận thức lý tính có tính chất như thế nào? A. Trừu tượng, gián tiếp, khái quát, hời hợt. B. Trừu tượng, trực tiếp, khái quát, sâu sắc. C. Sâu sắc, trừu tượng, gián tiếp, khái quát. D. Sinh động, trừu tượng, gián tiếp, sâu sắc. 83. Theo phép biện chứng duy vật, định nghĩa nào sau đây đúng? A. Chân lý là lý luận của kẻ mạnh. B. Chân lý là tri thức rõ ràng, trong sáng, không có một tí nghi ngờ nào cả. C. Chân lý là tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được kiểm nghiệm qua thực tiễn. D. Chân lý là tư tưởng được nhiều người thừa nhận là đúng. 84. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Chân lý tương đối là . . .”. A. tri thức phản ánh đúng song chưa đủ về hiện thực. B. tri thức đúng với người này nhưng không đúng với người khác. C. sự tổng hợp những hiểu biết không mang tính tuyệt đối của con người. D. tri thức mang tính quy ước do một thời đại hay một số nhà khoa học đưa ra để tiện lợi trong nhận thức thế giới. 85. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Chân lý tuyệt đối là . . .”. A. tri thức tuyệt đối đúng, phản ánh phù hợp với đối tượng trong mọi điều kiện cụ thể. B. tổng vô hạn những chân lý tương đối. C. công thức, sơ đồ lý luận chung của mọi cá nhân, dân tộc, được sử dụng trong mọi hoàn cảnh. D. Các phương án trả lời còn lại đều đúng. 86. Theo quan điểm biện chứng duy vật, tiêu chuẩn của chân lý là gì? A. Là tri thức đã được kiểm nghiệm, đồng thời được nhiều người công nhận. B. Là tính phi mâu thuẫn, tính rõ ràng hiển nhiên của tư tưởng. C. Là lời nói, việc làm của của các bậc vĩ nhân. D. Là thực tiễn, cuộc sống của con người. 87. Bổ khuyết câu của V.I.Lênin: “Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là một vấn đề . . .(1). . . mà là một vấn đề. . .(2). . . Chính trong. . .(3). . . mà con người phải chứng minh chân lý.” A. 1 – thực tiễn, 2 – lý luận, 3 nhận thức B. 1 – nhận thức, 2 – lý luận, 3 – thực tiễn C. 1 – lý luận, 2 – thực tiễn, 3 – thực tiễn D. 1 – thực tiễn, 2 – lý luận, 3 – lý luận 88. Phương thức sản xuất là gì? A. Cách thức con người quan hệ với tự nhiên. B. Cách thức chiếm đoạt lấy sản phẩm để sinh tồn. C. Cách thức của con người thực hiện sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử. D. Cách thức con người quan hệ với nhau trong sản xuất. 89. Yếu tố hàng đầu của lực lượng sản xuất là gì? A. Người lao động. B. Tư liệu sản xuất. C. Đối tượng lao động. D. Công cụ lao động. 90. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào? A. Tư liệu sản xuất và người lao động. B. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động. C. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động. D. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động. 91. Yếu tố nào trong lực lượng sản xuất là động nhất, cách mạng nhất? A. Người lao động. B. Khoa học và công nghệ hiện đại. C. Công cụ lao động. D. Kỹ năng lao động. 92. Yếu tố nào sau đây không thuộc về quan hệ sản xuất? A. Quan hệ giữa người với người trong việc sở hữu đối với tư liệu sản xuất. B. Quan hệ giữa người với người trong việc tổ chức và quản lý sản xuất. C. Quan hệ giữa người với người trong việc áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất. D. Quan hệ giữa người với người trong việc phân phối sản phẩm lao động. 93. Theo quan điểm duy vật lịch sử, luận điểm nào sau đây đúng? A. Trong ba mặt của quan hệ sản xuất thì quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất giữ vai trò cơ bản. B. Trong ba mặt của quan hệ sản xuất thì quan hệ tổ chức, quản lý giữ vai trò cơ bản. C. Trong ba mặt của quan hệ sản xuất thì quan hệ phân phối sản phẩm giữ vai trò cơ bản. D. Tùy từng trường hợp mà chúng ta xác định mặt nào trong ba mặt của quan hệ sản xuất có vai trò cơ bản. 94. Trình độ của lực lượng sản xuất biểu hiện ở chỗ nào? A. Nó sản xuất ra cái gì cho xã hội. B. Trình độ của người lao động và công cụ lao động; việc tổ chức và phân công lao động. C. Khối lượng sản phẩm nhiều hay ít mà xã hội tạo ra. D. Các phương án trả lời còn lại đều đúng. 95. Điều nào sau đây thể hiện mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất? A. Quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất; lực lượng sản xuất có tính độc lập tương đối so với quan hệ sản xuất và tác động trở lại quan hệ sản xuất. B. Tùy từng trường hợp mà lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, hay quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất. C. Lực lượng sản xuất quyết định trực tiếp quan hệ sản xuất; quan hệ sản xuất quyết định gián tiếp lực lượng sản xuất. D. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất; quan hệ sản xuất có tính độc lập tương đối so với lực lượng sản xuất và tác động trở lại lực lượng sản xuất. 96. Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, cơ sở hạ tầng là khái niệm dùng để chỉ điều gì? A. Toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp thành kết cấu kinh tế của một xã hội nhất định. B. Toàn bộ lực lượng sản xuất hợp thành cơ sở vật chất kỹ thuật của một xã hội nhất định. C. Toàn bộ lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. D. Các công trình được xây dựng phục vụ cho các hoạt động của xã hội. 97. Đặc trưng nào của kiến trúc thượng tầng trong xã hội có đối kháng giai cấp thể hiện rõ nét nhất? A. Truyền thống của dân tộc. B. Tư tưởng của giai cấp bị trị. C. Tư tưởng của giai cấp thống trị. D. Sự dung hòa giữa tư tưởng của giai cấp thống trị và tư tưởng của giai cấp bị trị. 98. Tính đối kháng của kiến trúc thượng tầng, xét cho cùng, do cái gì qui định? A. Sự xung đột gây gắt về quan điểm, lối sống. B. Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp. C. Tranh giành quyết liệt quyền lực chính trị. D. Sự đối kháng trong cơ sở hạ tầng. 99. Điều nào sau đây thể hiện mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng? A. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng; cơ sở hạ tầng có tính độc lập tương đối so với kiến trúc thượng tầng và tác động trở lại kiến trúc thượng tầng. B. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng; kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối so với cơ sở hạ tầng và tác động trở lại cơ sở hạ tầng. C. Tùy từng trường hợp mà cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, hay kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng. D. Cơ sở hạ tầng quyết định trực tiếp kiến trúc thượng tầng; kiến trúc thượng tầng quyết định gián tiếp cơ sở hạ tầng. 100. Nguồn gốc vận động và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là gì? A. Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động. B. Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất. C. Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động trong xã hội. D. Mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất. 101. Lực lượng sản xuất có vai trò như thế nào trong một hình thái kinh tế - xã hội? A. Nền tảng vật chất - kỹ thuật của xã hội. B. Bảo vệ trật tự kinh tế của xã hội. C. Quy định thái độ và hành vi của con người trong xã hội. D. Quy định mọi quan hệ xã hội. 102. Quan hệ sản xuất có vai trò gì trong một hình thái kinh tế - xã hội? A. Quy định cơ sở vật chất - kỹ thuật. B. Duy trì và bảo vệ cơ sở hạ tầng. C. Quy định trình độ (tính chất) của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng của xã hội. D. Quy định mọi quan hệ xã hội, nói lên thực chất của hình thái kinh tế - xã hội. 103. Yếu tố nào không thuộc về tồn tại xã hội? A. Phương thức sản xuất ra của cải vật chất, con người và các quan hệ xã hội. B. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của con người. C. Các quan hệ xã hội như quan hệ gia đình, giai cấp, dân tộc. D. Môi trường sống của con người. 104. Ý thức xã hội có thể phân chia thành những cấp độ nào? A. Ý thức nhân loại, ý thức dân tộc và ý thức giai cấp. B. Ý thức chung và ý thức riêng. C. Ý thức thông thường và ý thức lý luận D. Ý thức cá nhân và ý thức tập thể. 105. Cơ sở nào tạo nên sự khác nhau trong ý thức của các giai cấp khác nhau trong xã hội? A. Quan điểm của mỗi giai cấp khác nhau. B. Chính đảng của mỗi giai cấp khác nhau. C. Phương thức sinh hoạt vật chất của mỗi giai cấp khác nhau. D. Địa vị xã hội của mỗi giai cấp khác nhau. 106. Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội có thể tác động đến tồn tại xã hội là gì? A. Hoạt động thực tiễn của con người. B. Ý thức xã hội phải có tính vượt trước. C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện vật chất. D. Ý thức xã hội phù hợp với tồn tại xã hội. 107. Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của xã hội? A. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. B. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. C. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng. D. Quy luật đấu tranh giai cấp. 108. Thực chất của mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là gì? A. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần xã hội. B. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị. C. Quan hệ giữa các giai cấp có lợi ích đối kháng nhau. D. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội. 109. C.Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”, được hiểu theo nghĩa nào sau đây? A. Sự phát triển của các HT KT-XH cũng giống như sự phát triển của tự nhiên, chỉ xảy ra bên ngoài hoạt động có ý thức của con người. B. Sự phát triển của các HT KT-XH chỉ tuân theo quy luật khách quan của xã hội. C. Sự phát triển của các HT KT-XH vừa tuân theo các quy luật chung của xã hội vừa bị chi phối bởi điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia, dân tộc. D. Sự phát triển của các HT KT-XH chỉ tuân theo các quy luật chung. 110. Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng, nhằm vào mục đích gì? A. Phát triển sản xuất. B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp, giành lấy lợi ích kinh tế. C. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị phản động, giành lấy chính quyền về tay giai cấp cách mạng. D. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu xã hội có giai cấp. 111. Cái gì là nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội? A. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống. B. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế. C. Sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người nghèo. D. Sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã hội. 112. Điều cơ bản nào cho phép phân biệt các giai cấp khác nhau trong xã hội? A. Sự khác nhau về quan hệ đối với việc sở hữu tư liệu sản xuất. B. Sự khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập. C. Sự khác nhau về địa vị trong một trật tự kinh tế - xã hội. D. Sự khác nhau về vai trò trong hệ thống tổ chức, quản lý sản xuất. 113. Sự tồn tại của các giai cấp có tính chất gì? A. Tính vĩnh hằng. B. Tính lịch sử. C. Tính ngẫu nhiên. D. Tính tuỳ thuộc vào sự tồn tại và phát triển của phương thức sản xuất xã hội. 114. Cái gì là nguồn gốc, cơ sở của sự ra đời và tồn tại giai cấp? A. Chế độ chiếm hữu nô lệ. B. Chế độ tư hữu. C. Chế độ người bóc lột người. D. Chế độ lao động làm thuê. 115. Điều gì là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà nước? A. Sự thỏa thuận của mọi tầng lớp trong xã hội. B. Những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được. C. Lý tưởng cao đẹp của các lãnh tụ cách mạng kết hợp các giai tầng lại với nhau. D. Do sự xung đột của các thế lực tôn giáo trong xã hội. 116. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện và duy trì sự tồn tại của nhà nước là gì? A. Thế lực siêu nhiên, tiền định. B. Những mong ước của nhân dân về một xã hội có trật tự, kỷ cương, công bằng C. Đấu tranh giai cấp. D. Sự ra đời và tồn tại chế độ tư hữu. 117. Bổ sung để được một câu đúng theo chủ nghĩa duy vật lịch sử: “Nhà nước xuất hiện và tồn tại . . .”. A. ngay khi xã hội loài người xuất hiện. B. trong một giai đoạn lịch sử nhất định. C. trong mọi giai đoạn lịch sử. D. trong các xã hội chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản và giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội. 118. Vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội là vấn đề gì? A. Tiêu diệt giai cấp thống trị. B. Giành chính quyền. C. Xây dựng lực lượng vũ trang để cải cách chính quyền. D. Vận động quần chúng nhân dân tham gia lực lượng vũ trang. 119. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là gì? A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất cũ. B. Mâu thuẫn về quan điểm giữa những lực lượng chính trị khác nhau trong xã hội. C. Mâu thuẫn giữa giai cấp cách mạng và giai cấp phản cách mạng. D. Mâu thuẫn giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. 120. Muốn nhận thức được bản chất của mỗi người thì chúng ta phải làm gì? A. Tìm hiểu những đặc tính di truyền của gia đình. B. Tìm hiểu kết quả làm việc hàng ngày mà họ đạt được. C. Tìm hiểu các quan hệ xã hội hiện thực mà họ chịu ảnh hưởng. D. Tìm hiểu tướng mạo của con người đó. 121. Quan điểm duy vật lịch sử coi “con người là sản phẩm của lịch sử” được hiểu như thế nào? A. Con người cũng như động vật đều là sản phẩm của lịch sử tự nhiên, vì thế con người và động vật là như nhau. B. Bản chất của con người đã được quy định bởi các quan hệ ở mỗi thời điểm nhất định, do đó nó không thay đổi. C. Con người không thể làm chủ vận mạng của mình mà hoàn toàn lệ thuộc vào tính quy định của lịch sử. D. Bản chất của con người cũng luôn thay đổi là do sự thay đổi của những mối quan hệ và điều kiện lịch sử cụ thể quy định. 122. Quan điểm duy vật lịch sử coi “con người là chủ thể của lịch sử” được hiểu như thế nào? A. Con người là trung tâm của vũ trụ. B. Con người là ông chủ, các loài sinh vật khác là nô lệ. C. Con người nắm vững và vận dụng sáng tạo các quy luật khách quan tác động vào tự nhiên, xã hội thúc đẩy nó phát triển phù hợp với nhu cầu của mình. D. Con người có thể điều khiển lịch sử phát triển theo ý muốn tốt đẹp của riêng mình. 123. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo chủ nghĩa duy vật lịch sử: “Vĩ nhân là . . .”. A. người sinh ra vốn có tư chất thông minh. B. cá nhân năng lực và phẩm chất kiệt xuất về một lĩnh vực hoạt động nhất định. C. cá nhân được tập thể bầu ra làm người lãnh đạo phong trào cách mạng. D. cá nhân có phẩm chất đạo đức tốt, biết hy sinh cho lợi ích của dân tộc, nhân loại. 124. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lực lượng cơ bản quyết định mọi sự biến đổi mang tính cách mạng xảy ra trong xã hội là ai? A. Lãnh tụ và các chính đảng. B. Giai cấp thống trị và cách mạng. C. Quần chúng nhân dân. D. Các giai tầng tiến bộ. 125. Tuyệt đối hóa vai trò của cá nhân, lãnh tụ sẽ dẫn đến điều gì? A. Tệ coi thường lãnh tụ, làm cho phong trào quần chúng không có sự đoàn kết, nhất trí. B. Tăng thêm sức mạnh cho phong trào cách mạng. C. Tệ sùng bái cá nhân, làm tan biến tính năng động sáng tạo của quần chúng. D. Nhận thức đúng về vai trò của lãnh tụ.
File đính kèm:
- 125_cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_triet_hoc_mac_lenin.pdf