10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán

Câu 1. Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (−2; 5) và có đạo hàm f 0(x) > 0; 8x 2 (−2; 5). Trong

các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. f(−2) < f(3). B. f(−2) < f(5). C. f(4) < f(5). D. f(−1) < f(4).

Câu 2. Tính thể tích V của khối trụ có chiều cao bằng h và bán kính đáy bằng R.

A. V = 2πRh. B. V = πRh. C. V = R2h. D. V = πR2h.

Câu 3. Tập xác định của hàm số y = (x − 1)

15

A. (1; +1). B. (0; +1). C. [1; +1). D. R n f1g.

Câu 4. Cho hàm số y = 2x3 + 6x + 2. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Hàm số đồng biến trên khoảng (−1; +1).

B. Hàm số nghịch biến trên khoảng (−1; 0) và đồng biến trên khoảng (0; +1).

C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (−1; +1).

D. Hàm số đồng biến trên khoảng (−1; 0) và nghịch biến trên khoảng (0; +1).

10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán trang 1

Trang 1

10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán trang 2

Trang 2

10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán trang 3

Trang 3

10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán trang 4

Trang 4

10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán trang 5

Trang 5

10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán trang 6

Trang 6

10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán trang 7

Trang 7

10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán trang 8

Trang 8

10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán trang 9

Trang 9

10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 165 trang xuanhieu 05/01/2022 2680
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán

10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán
hần thực của z bằng 3, phần ảo của z bằng 2.
Chọn đáp án D
Câu 8. Theo định nghĩa ta có: Nếu m là giá trị nhỏ nhất của hàm số f (x) trên đoạn [a; b] thì f (x) ≥ 0 với
mọi x ∈ [a; b]. Vậy đây là mệnh đề đúng.
Chọn đáp án A
Câu 9. Trên đoạn [1; 2] ta có f ′(x) = 1 − 16
(1 + 2x)2
. Khi đó
f ′(x) = 0⇔ 4x2 + 4x − 15 = 0⇔

x =
3
2
x = −5
2
< (1; 2)
.
Ta có f (1) =
11
3
; f (2) =
18
5
; f
(
3
2
)
=
7
2
. Suy ra min
x∈[1;2]
f (x) =
7
2
và max
x∈[1;2]
f (x) =
11
3
.
Chọn đáp án C
Câu 10. Ta có log 3
√
8
5
=
1
3
log
16
10
=
1
3
(
4 log 2 − 1) = 4a − 1
3
.
Chọn đáp án D
104
Câu 11. Số tiền không thay đổi, lãi suất không thay đổi nên thời gian tăng gấp 3 thì số tiền tăng lên
(1,37)3 = 2,74.
Chọn đáp án D
Câu 12. Xét hàm số y = 2x3 + 6x + 2 có tập xác định D = R.
Có y′ = 6x2 + 6 > 0 với ∀x ∈ R⇒ hàm số đã cho đồng biến trên tập xác định.
Chọn đáp án D
Câu 13.
Diện tích tam giác ABC là
a2
2
.
Thể tích V của hình chóp S .ABC là
V =
1
3
· a
2
2
· a√2 = a
3
√
2
6
.
S
B C
A D
Chọn đáp án A
Câu 14.
Ta có S tp = 2piRh + 2pir2 = 2pi · a · a
√
3 + 2 · pia2 = 2pia2(1 + √3).
O
O′
Chọn đáp án A
Câu 15.
B
C
D
A
H
Gọi H là trọng tâm tam giác BCD và G là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện ABCD.
Khi đó bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện ABCD là
r = d (G, (ABC)) = d (G, (BCD)) = d (G, (ACD)) = d (G, (ABD))
Ta có VG.BCD =
1
3
· S BCD · d (G, (BCD))⇒ d (G, (BCD)) = 3 · VG.BCDS BCD .
Mà VG.BCD = VG.ABC = VG.ABD = VG.ACD vì S BCD = S ABC = S ABD = S ACD.
Mặt khác VG.BCD + VG.ABC + VG.ABD + VG.ACD = VABCD ⇒ VG.BCD = 14VABCD.
Do BH =
a
√
3
3
, AH =
√
AB2 − BH2 = a
√
6
3
nên VABCD =
a3
√
2
12
⇒ VG.BCD = a
3
√
2
48
.
Vậy r = d (G, (BCD)) =
3 · VG.BCD
S BCD
=
a
√
6
12
.
Chọn đáp án D
105
Câu 16. Ta có x = 2 sin t ⇒ dx = 2 cos t dt.
Với x = 0⇒ t = 0, x = 1⇒ t = pi
6
.
Do đó I =
pi
6∫
0
2 cos t dt√
4 − 4 sin2 t
=
pi
6∫
0
2 cos t dt
2
√
cos2 t
=
pi
6∫
0
2 cos t dt
2 cos t
=
pi
6∫
0
dt.
Chọn đáp án A
Câu 17. Gọi B(x; y; z), suy ra ~AB = (x − 4; y − 6; z + 3).
~AB = ~a⇔

x − 4 = −3
y − 6 = 2
z + 3 = 1
⇔

x = 1
y = 8
z = −2.
Vậy B(1; 8;−2).
Chọn đáp án C
Câu 18. Gọi (Q) là mặt phẳng cần tìm.
Ta có ~AB = (1;−1;−1) và véc-tơ pháp tuyến của (P) là ~nP = (1;−3; 2).
Véc-tơ pháp tuyến của (Q) là ~n =
[
~nP, ~AB
]
= (5; 3; 2).
Mặt phẳng (Q) qua B(2; 1; 0) có phương trình (Q) : 5(x − 2) + 3(y − 1) + 2(z − 0) = 0
⇔ 5x + 3y + 2z − 13 = 0.
Chọn đáp án B
Câu 19. Đặt z = x + yi với x, y ∈ R.
Ta có
|(1 + 2i)z − 10| = |(2 + i)z + 5|
⇔ |(1 + 2i)(x + yi) − 10| = |(2 + i)(x − yi) + 5|
⇔ |x − 2y − 10 + (2x + y)i| = |(2x + y) + (x − 2y + 5)i|
⇔ (x − 2y − 10)2 + (2x + y)2 = (2x + y)2 + (x − 2y + 5)2
⇔ 2x − 4y − 5 = 0.
Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn cho số z là đường thẳng 2x − 4y − 5 = 0.
Chọn đáp án C
Câu 20. Ta có
1
z
=
1
mi
= − i
m
⇒ phần ảo của 1
z
là − 1
m
·
Chọn đáp án C
Câu 21.
Ta có CD ‖ (S AB)⇒ d(CD, S B) = d(CD, (S AB)) = d(D, (S AB)).
DA ⊥ (S AB)⇒ d(D, (S AB)) = DA = AC√
2
= a
√
2.
S
DA
B C
Chọn đáp án B
106
Câu 22.
Ta có
d(M, (ABC))
d(S , (ABC))
=
MA
SA
=
2
3
⇒ d(M, (ABC)) = 6.
Lại có
d(N, (ABC))
d(S , (ABC))
=
NA
S A
=
1
2
⇒ d(N, (ABC)) = 9
2
.
Vậy d(M, (ABC)) + d(N, (ABC)) = 6 +
9
2
=
21
2
.
S
A
B
N
M
C
Chọn đáp án C
Câu 23. Không gian mẫu Ω = {NN,NS , S N, S S }.
Gọi A là biến cố mặt ngửa xuất hiện ít nhất 1 lần. Khi đó A = {NN,NS , S N} ⇒ n(A) = 3.
Chọn đáp án C
Câu 24. Xác suất để lần gieo thứ nhất là mặt lẻ là
1
2
Xác suất để lần gieo thứ hai là mặt lẻ là
1
2
Xác suất để lần gieo thứ ba là mặt lẻ là
1
2
.
Suy ra xác suất cả ba lần gieo đều xuất hiện mặt lẻ là
1
2
· 1
2
· 1
2
=
1
8
.
Chọn đáp án B
Câu 25. Ta có u1 = 3 và q =
u2
u1
=
15
3
= 5. Từ đó x = u4 = u1.q3 = 3.53 = 375.
Chọn đáp án A
Câu 26. Xét hàm số y = 2x3 + 6x + 2 có tập xác định D = R.
Có y′ = 6x2 + 6 > 0 với ∀x ∈ R⇒ hàm số đã cho đồng biến trên tập xác định.
Chọn đáp án D
Câu 27. Ta có lim
x→±∞ y = limx→±∞
(a2 − 9)x2 − 4
ax − √9x2 + 4
. Để giới hạn này tồn tại hữu hạn thì a2 − 9 = 0⇔ a = ±3.
Thử lại:
- Với a = 3 thì lim
x→+∞
(a2 − 9)x2 − 4
ax − √9x2 + 4
= 0. Tiệm cận ngang y = 0.
- Với a = −3 thì lim
x→−∞
(a2 − 9)x2 − 4
ax − √9x2 + 4
= 0. Tiêm cận ngang y = 0
Chọn đáp án B
Câu 28.
• Ta có: y′ = 4ax3 + 2bx = 2x
(
2ax2 + b
)
.
• Từ hình vẽ, suy ra đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị có tọa độ là (−1;−4), (0;−3), (1;−4).
• Khi đó:

y(0) = −3
y (−1) = y(1) = −4
y′ (−1) = y′(1) = 0
⇔

c = −3
a + b + c = −4
2a + b = 0
⇔

a = 1
b = −2
c = −3.
Chọn đáp án B
107
Câu 29. lim
x→+∞
√
(3k + 1)x2 + 1
x
= 9 f ′(2)⇔ √3k + 1 = 4⇔ k = 5.
Chọn đáp án A
Câu 30. Điều kiện x > 0.
Ta có
log23 x − 2 log3 x + 1 − m2 = 0⇔
[
log3 x = 1 − m
log3 x = 1 + m
⇔
x = 31−m
x = 31+m.
Theo đề bài, ta có
x1 + x2 = 10 ⇔ 31−m + 31+m = 10⇔ 3 · 32m − 10 · 3m + 3 = 0
⇔
3
m = 3
3m =
1
3
⇔
[
m = 1
m = −1.
Kết hợp với điều kiện x1 < x2 suy ra x1 =
1
3
và x2 = 9.
Vậy x2 − 3x1 = 6.
Chọn đáp án D
Câu 31. Điều kiện
5x − 1 > 05x+1 − 5 > 0 ⇔ 5x − 1 > 0⇔ x > 0.
Khi đó,
log5 (5
x − 1) log25
(
5x+1 − 5
)
≤ 1
⇔ log5 (5x − 1)
[
1 + log5 (5
x − 1)] ≤ 2
⇔ log25 (5x − 1) + log5 (5x − 1) − 2 ≤ 0
⇔ − 2 ≤ log5 (5x − 1) ≤ 1
⇔ 1
25
≤ 5x − 1 ≤ 5
⇔ 26
25
≤ 5x ≤ 6
⇔ log5
26
25
≤ x ≤ log5 6.
Đối chiếu với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S =
[
log5
26
25
; log5 6
]
.
Suy ra a = log5
26
25
, b = log5 6.
Vậy a + b = log5
26
25
+ log5 6 = log5 26 − 2 + log5 6 = −2 + log5 156.
Chọn đáp án C
Câu 32.
108
Gọi M là trung điểm CD. Do ACD và BCD là những tam giác
đều, ta dễ dàng chứng minh được CD ⊥ (ABM).
Trong (ABM), vẽ AH ⊥ BM tại H, suy ra AH ⊥ (BCD).
Ta có
VABCD =
1
3
AH.S BCD =
1
3
.AH.
√
3
4
.(2
√
3)2 =
√
3AH.
Vậy để thể tích khối tứ diện ABCD là lớn nhất thì AH phải lớn
nhất. Mặt khác, AH ≤ AM = 3 và dấu bằng xảy ra khi H ≡ M.
Nếu H ≡ M thì khi đó,
x = AB =
√
AH2 + BH2 =
√
AM2 + BM2 =
√
9 + 9 = 3
√
2.
A
B
C
D
M
H
x
Chọn đáp án B
Câu 33.
Gọi M,N, I lần lượt là trung điểm AB,CD và MN. Ta có
∆ABC = ∆BAD ⇒ MC = MD ⇒ ∆MCD cân tại M ⇒ MN ⊥ CD
(1)
Tương tự MN ⊥ AB (2)
Từ (1) và (2), suy ra MN là đường trung trực của AB và CD.
Do đó IA = IB = IC = ID ⇒ I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
ABCD.
Dùng công thức độ dài đường trung tuyến ta có MC2 =
2(b2 + c2) − a2
4
C
D
N
A
B
M
I
MN =
√
MC2 −CN2 =
√
b2 + c2 − a2
2
⇒ IN = 1
2
√
b2 + c2 − a2
2
Suy ra bán kính R = IC =
√
IN2 +CN2 =
1
2
√
2
√
a2 + b2 + c2.
Chọn đáp án A
Câu 34. Xét I =
∫
f (x) dx =
∫
1 + ln x
x2
dx.
Đặt

u = 1 + ln x
dv =
1
x2
dx
⇒

du =
1
x
dx
v = −1
x
. Khi đó
I = −1
x
(1 + ln x) +
∫
1
x2
dx = −1
x
(1 + ln x) − 1
x
+C = −1
x
(ln x + 2) +C ⇒ a = −1; b = 2.
Vậy S = a + b = 1.
Chọn đáp án A
Câu 35. Đặt t = a − x⇒ dx = − dt.
⇒ I =
∫ a
0
1
1 + f (a − t) dt =
∫ a
0
1
1 +
1
f (x)
dx =
∫ a
0
f (x)
1 + f (x)
dx.
⇒ 2I =
∫ a
0
dx = a⇒ I = a
2
.
Chọn đáp án D
Câu 36. Dựa vào hình vẽ, ta có
S =
2∫
0
√
x dx +
4∫
2
(√
x − x + 2
)
dx =
2
3
x
3
2
∣∣∣∣∣2
0
+
(
2
3
x
3
2 − x
2
2
+ 2x
)∣∣∣∣∣∣4
2
=
10
3
.
109
Chọn đáp án B
Câu 37.
Theo đề bài ta có OA = OB =
√
2 và
S ODE =
1
2
S OAB
⇔1
2
· OD · OE · sin D̂OE = 1
2
· 1
2
· OA · OB · sin ÂOB
⇔OD · OE = 1
2
OA · OB = 1. O D A
I
M
E
B
Mặt khác
DE2 = OD2 + OE2 − 2OD.OE. cos ÂOB ≥ 2OD.OE − 2OD.OE. cos ÂOB = 2
(
1 − cos ÂOB
)
.
Suy ra DE nhỏ nhất khi OD = OE = 1.
Gọi M là trung điểm của AB, ta có M
(
1
2
;
1
2
; 0
)
.
Khi đó,
−→
OI =
OI
OM
· −−→OM = OD
OA
· −−→OM =
 √24 ;
√
2
4
; 0
. Suy ra I  √24 ;
√
2
4
; 0

Chọn đáp án C
Câu 38. Giả sử A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c), abc , 0. Khi đó mặt phẳng (α) có dạng:
x
a
+
y
b
+
z
c
= 1.
Ta có:
−−→
AH = (1 − a; 2;−2), −−→BH = (1; 2 − b;−2), −→BC = (0;−b; c), −→AC = (−a; 0; c).
H là trực tâm tam giác ABC nên

1
a
+
2
b
+
−2
c
= 1
− 2b − 2c = 0
− a − 2c = 0
⇔

a = 9
b =
9
2
c = −9
2
.
Vậy phương trình của (α) :
x
9
+
2y
9
− 2z
9
= 1⇔ x + 2y − 2z − 9 = 0.
Bán kính mặt cầu là R = d(O, (α)) = 3.
Phương trình mặt cầu: x2 + y2 + z2 = 9.
Chọn đáp án B
Câu 39. d1 có véc-tơ chỉ phương −→u1 = (−1; 1; 1) và đi qua điểm A(2; 0; 0). Đường thẳng d2 có véc-tơ chỉ
phương −→u2 = (2;−1;−1) và đi qua điểm B(0; 1; 2).
[−→u1,−→u2] = (0; 1;−1), trung điểm của AB là I (1; 12; 1
)
.
Mặt phẳng (P) song song và cách đều hai đường thẳng d1, d2 suy ra (P) đi qua I và có véc-tơ pháp tuyến là
(0; 1;−1).
Do đó phương trình của mặt phẳng (P) là y − 1
2
− (z − 1) = 0⇔ 2y − 2z + 1 = 0.
Chọn đáp án C
Câu 40. z4 + 3z2 + 4 = 0.
Đặt X = z2. Khi đó phương trình trở thành X2 + 3X + 4 = 0
Theo định lý Vi-ét ta có
{
S = X1 + X2 = −3
P = X1 · X2 = 4
Ta có: X1 = X2.
P = X1 · X2 = X1 · X1 = |X1|2 = |z2|2 = 4⇒ |z2| = 2.
Do đó T = 4 · |z2| = 4 · 2 = 8.
Chọn đáp án D
Câu 41. Gọi x, y, z (x, y, z > 0) lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hồ nước.
Theo giả thiết, ta có

x = 2y
V = xyz =
500
3
⇔

x = 2y
z =
250
3y2
·
110
Diện tích xây dựng của hồ nước là S = xy + 2xz + 2yz = 2y2 + 6yz = 2y2 +
500
y
·
Chi phí thuê nhân công thấp nhất khi diện tích nhỏ nhất.
Xét hàm số f (y) = 2y2 +
500
y
với y > 0.
Ta có f ′(y) = 4y − 500
y2
=
4
(
y3 − 125
)
y2
; f ′(y) = 0⇔ y3 − 125 = 0⇔ y = 5.
Bảng biến thiên
y
f ′(y)
f (y)
0 5 +∞
− 0 +
+∞
150
+∞
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy S nhỏ nhất khi y = 5.
Suy ra kích thước của hồ là x = 10 m; y = 5 m, z =
10
3
m. Tiền thuê nhân công là 75 triệu đồng.
Chọn đáp án D
Câu 42. Đồ thị hàm số y = |x3 − 3x2 +m| có 5 điểm cực trị⇔ đồ thị hàm số y = x3 − 3x2 +m cắt trục hoành
tại ba điểm phân biệt⇔ hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x3 − 3x2 + m khác phía so với Ox.
Các giá trị cực trị của hàm số y = x3 − 3x2 + m là f (0) = m và f (2) = m − 4.
Hai điểm cực trị khác phía so với Ox⇔ f (0) · f (2) < 0⇔ 0 < m < 4.
Do đó, S = {1; 2; 3} nên tổng các phần tử của S là 6.
Chọn đáp án C
Câu 43. Ta có y′ =
x√
x2 + 3
− (ln x + 1) < x√
x2
− (ln x + 1) < − ln x < 0, ∀x ∈ [1; 2].
Do đó, hàm số y =
√
x2 + 3 − x ln x nghịch biến trên [1; 2].
Vậy Mm = y(1) · y(2) = 2
(√
7 − 2 ln 2
)
= 2
√
7 − 4 ln 2.
Chọn đáp án C
Câu 44. Ta có
2sin
2 x + 2cos
2 x = m⇔ 2sin2 x + 2
2sin2 x
= m.
Đặt t = 2sin
2 x ta có 0 ≤ sin2 x ≤ 1⇒ 1 ≤ 2sin2 x ≤ 2 hay t ∈ [1; 2].
Xét hàm f (t) = t +
2
t
với t ∈ [1; 2].
Có f ′(t) = 1 − 2
t2
⇒ f ′(t) = 0⇔
t =
√
2
t = −√2
.
Bảng biến thiên
t
f ′(t)
f (t)
1
√
2 2
− 0 +
3
2
√
2
3
111
Mà phương trình trên tương đương với f (t) = m.
Do đó để phương trình có nghiệm thì m ∈ [2√2; 3].
Chọn đáp án A
Câu 45.
Thể tích VO.MNPQ =
1
3
d (O, (MNPQ)) · S MNPQ.
Gọi E, F, I, J lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD,
DA. Ta có PQ ‖ IJ và PQ = 2
3
IJ.
Hai hình bình hành MNPQ và EFIJ đồng dạng với tỉ số
đồng dạng k =
2
3
.
Suy ra,
S MNPQ
S EFIJ
= k2 ⇒ S MNPQ = 49S EFIJ.
mà S EFIJ =
1
2
S ABCD ⇒ S MNPQ = 29S ABCD.
Mặt khác, do (MNPQ) ‖ (ABCD) nên
A
B
S
C
D
PM
N
Q
I
O
J
E
F
d (O, (MNPQ)) = d (P, (ABCD)) =
1
3
d (S , (ABCD)).
Do đó
VS .ABCD =
1
3
d (S , (ABCD)) · S ABCD
=
1
3
· 3 d (O, (MNPQ)) · 9
2
S MNPQ
=
27
2
· 1
3
d (O, (MNPQ)) · S MNPQ = 272 V.
Chọn đáp án A
Câu 46. Đặt f (x) =
sin2018 x
sin2018 x + cos2018 x
.
Đặt t = pi − x.
pi∫
0
x f (x) dx = −
0∫
pi
(pi − t) f (pi − t) dt
=
pi∫
0
(pi − t) f (pi − t) dt =
pi∫
0
(pi − x) f (pi − x) dx =
pi∫
0
(pi − x) f (x) dx
=
pi∫
0
pi f (x) dt −
pi∫
0
x f (x) dt.
Suy ra
pi∫
0
x f (x) dx =
pi
2
pi∫
0
f (x) dx.
112
Xét I1 =
pi∫
0
f (x) dx. Đặt t =
pi
2
− x.
I1 = −
−pi
2∫
pi
2
f (
pi
2
− t) dt =
pi
2∫
−pi
2
cos2018 t
cos2018 t + sin2018 t
dt = 2
pi
2∫
0
cos2018 t
cos2018 t + sin2018 t
dt
= 2
pi
2∫
0
cos2018 x
cos2018 x + sin2018 x
dx.
Xét I2 =
pi
2∫
0
cos2018 x
cos2018 x + sin2018 x
dx.
Đặt t =
pi
2
− x.
I2 =
pi
2∫
0
cos2018
(
pi
2
− t
)
cos2018
(
pi
2
− t
)
+ sin2018
(
pi
2
− t
) dt =
pi
2∫
0
sin2018 t
cos2018 t + sin2018 t
dt
=
pi
2∫
0
sin2018 x
cos2018 x + sin2018 x
dx.
Khi đó I1 = 2I2 = I2 + I2 =
pi∫
0
dx =
pi
2
. Suy ra
pi∫
0
x f (x) dx =
pi
2
I1 =
pi2
4
.
Suy ra a = 2; b = 4. Do đó 2a + b = 8.
Chọn đáp án B
Câu 47. Đường thẳng y = a cắt (P1) tại hai điểm có hoành độ −
√
4 − a và √4 − a. Vậy
S 1 =
√
4−a∫
−√4−a
(−x2 + 4 − a) dx = 4
3
· √4 − a · (4 − a).
Parabol (P2) có dạng y = m
(
x2 − 4
)
. Chú ý vì nó còn đi qua điểm (0; a) nên m = −a
4
. Vậy (P2) : y =
−a
4
x2 + a. Từ đó suy ra
S 2 =
2∫
−2
(
−a
4
x2 + a
)
dx =
8a
3
.
Từ đó ta có
16(4 − a)3
9
=
64a2
9
⇔ a3 − 8a2 + 48a = 64.
Chọn đáp án B
Câu 48.
113
z A
B
H
O
A′
C
Kiểm tra thấy hai điểm A, B nằm cùng phía so với bờ là mặt phẳng (P), trục Oz song song với mặt phẳng
(P).
Lấy điểm A′ đối xứng với A qua mặt phẳng (P). Ta có các đánh giá:
+ AB ≥ AB0 với B0 là hình chiếu của A lên trục Oz và AB0 có độ dài không đổi.
+ BC +CA = BC +CA′ ≥ A′B ≥ A′H, A′H có độ dài không đổi.
Từ đó suy ra
AB + BC +CA ≥ AB0 + A′H.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi B trùng B0(0; 0; 1).
Chọn đáp án C
Câu 49.
Mặt cầu (S ) có tâm I(1; 0;−1) và bán kính R = 1.{
IT ⊥ (P)⇒ IT ⊥ d
IT ′ ⊥ (P′)⇒ IT ′ ⊥ d ⇒ d ⊥ (ITT
′).
Gọi N = d ∩ (ITT ′)⇒ N là hình chiếu của I trên d.
Đường thẳng d có phương trình tham số

x = t
y = 2 + t
z = −t
t ∈ R
⇒ N (t; 2 + t;−t) và −→IN = (t − 1; 2 + t;−t + 1).
I T ′
T
H
N
−→
IN · ~u = 0⇔ t − 1 + 2 + t + t − 1 = 0⇔ t = 0⇒ N(0; 2; 0)⇒
IN =
√
6
−→
IN = (−1; 2; 1).
Ta có IH · IN = IT 2 ⇒ IH = 1√
6
.
Phương trình đường thẳng IN :

x = −u
y = 2 + 2u
z = u
⇒ H(−u; 2 + 2u; u) u ∈ R
và
−→
IH = (−u − 1; 2 + 2u; u + 1).
IH =
1√
6
⇔ IH2 = 1
6
⇔ (−u − 1)2 + (2u + 2)2 + (u + 1)2 = 1
6
⇔

u = −5
6
⇒ H
(
5
6
;
1
3
;−5
6
)
⇒ −→IH =
(
−1
6
;
1
3
;
1
6
)
u = −7
6
⇒ H
(
7
6
;−1
3
;−7
6
)
⇒ −→IH =
(
1
6
;−1
3
;−1
6
)
.
Vì
−→
IH cùng hướng với
−→
IN ⇒ H
(
5
6
;
1
3
;−5
6
)
.
114
Chọn đáp án B
Câu 50. Từ giả thiết ta có z = w, z = w và |z| = |w|.
Từ |z − w| = 2⇔ (z − w)(z − w) = 4⇔ |z|2 + |w|2 − zw − zw = 4⇔ 2|z|2 − z2 − z2 = 4 (∗).
Do
z
w2
là số thực nên
z
w2
=
z
w2
=
z
w2
. Từ đó suy ra
z
w2
=
w
z2
, hay
z3 = w3 ⇔ (z − w)(z2 − zw + w2) = 0.
Vậy z2 + w2 = zw = |z|2. Thay vào (∗) ta có
|z|2 = 4⇔ |z| = 2.
Chọn đáp án D
115

File đính kèm:

  • pdf10_de_on_tap_thi_thpt_quoc_gia_nam_2021_mon_toan.pdf