10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán
Câu 1. Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (−2; 5) và có đạo hàm f 0(x) > 0; 8x 2 (−2; 5). Trong
các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. f(−2) < f(3). B. f(−2) < f(5). C. f(4) < f(5). D. f(−1) < f(4).
Câu 2. Tính thể tích V của khối trụ có chiều cao bằng h và bán kính đáy bằng R.
A. V = 2πRh. B. V = πRh. C. V = R2h. D. V = πR2h.
Câu 3. Tập xác định của hàm số y = (x − 1)
15
là
A. (1; +1). B. (0; +1). C. [1; +1). D. R n f1g.
Câu 4. Cho hàm số y = 2x3 + 6x + 2. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng (−1; +1).
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng (−1; 0) và đồng biến trên khoảng (0; +1).
C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (−1; +1).
D. Hàm số đồng biến trên khoảng (−1; 0) và nghịch biến trên khoảng (0; +1).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: 10 Đề ôn tập thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Toán
hần thực của z bằng 3, phần ảo của z bằng 2. Chọn đáp án D Câu 8. Theo định nghĩa ta có: Nếu m là giá trị nhỏ nhất của hàm số f (x) trên đoạn [a; b] thì f (x) ≥ 0 với mọi x ∈ [a; b]. Vậy đây là mệnh đề đúng. Chọn đáp án A Câu 9. Trên đoạn [1; 2] ta có f ′(x) = 1 − 16 (1 + 2x)2 . Khi đó f ′(x) = 0⇔ 4x2 + 4x − 15 = 0⇔ x = 3 2 x = −5 2 < (1; 2) . Ta có f (1) = 11 3 ; f (2) = 18 5 ; f ( 3 2 ) = 7 2 . Suy ra min x∈[1;2] f (x) = 7 2 và max x∈[1;2] f (x) = 11 3 . Chọn đáp án C Câu 10. Ta có log 3 √ 8 5 = 1 3 log 16 10 = 1 3 ( 4 log 2 − 1) = 4a − 1 3 . Chọn đáp án D 104 Câu 11. Số tiền không thay đổi, lãi suất không thay đổi nên thời gian tăng gấp 3 thì số tiền tăng lên (1,37)3 = 2,74. Chọn đáp án D Câu 12. Xét hàm số y = 2x3 + 6x + 2 có tập xác định D = R. Có y′ = 6x2 + 6 > 0 với ∀x ∈ R⇒ hàm số đã cho đồng biến trên tập xác định. Chọn đáp án D Câu 13. Diện tích tam giác ABC là a2 2 . Thể tích V của hình chóp S .ABC là V = 1 3 · a 2 2 · a√2 = a 3 √ 2 6 . S B C A D Chọn đáp án A Câu 14. Ta có S tp = 2piRh + 2pir2 = 2pi · a · a √ 3 + 2 · pia2 = 2pia2(1 + √3). O O′ Chọn đáp án A Câu 15. B C D A H Gọi H là trọng tâm tam giác BCD và G là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện ABCD. Khi đó bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện ABCD là r = d (G, (ABC)) = d (G, (BCD)) = d (G, (ACD)) = d (G, (ABD)) Ta có VG.BCD = 1 3 · S BCD · d (G, (BCD))⇒ d (G, (BCD)) = 3 · VG.BCDS BCD . Mà VG.BCD = VG.ABC = VG.ABD = VG.ACD vì S BCD = S ABC = S ABD = S ACD. Mặt khác VG.BCD + VG.ABC + VG.ABD + VG.ACD = VABCD ⇒ VG.BCD = 14VABCD. Do BH = a √ 3 3 , AH = √ AB2 − BH2 = a √ 6 3 nên VABCD = a3 √ 2 12 ⇒ VG.BCD = a 3 √ 2 48 . Vậy r = d (G, (BCD)) = 3 · VG.BCD S BCD = a √ 6 12 . Chọn đáp án D 105 Câu 16. Ta có x = 2 sin t ⇒ dx = 2 cos t dt. Với x = 0⇒ t = 0, x = 1⇒ t = pi 6 . Do đó I = pi 6∫ 0 2 cos t dt√ 4 − 4 sin2 t = pi 6∫ 0 2 cos t dt 2 √ cos2 t = pi 6∫ 0 2 cos t dt 2 cos t = pi 6∫ 0 dt. Chọn đáp án A Câu 17. Gọi B(x; y; z), suy ra ~AB = (x − 4; y − 6; z + 3). ~AB = ~a⇔ x − 4 = −3 y − 6 = 2 z + 3 = 1 ⇔ x = 1 y = 8 z = −2. Vậy B(1; 8;−2). Chọn đáp án C Câu 18. Gọi (Q) là mặt phẳng cần tìm. Ta có ~AB = (1;−1;−1) và véc-tơ pháp tuyến của (P) là ~nP = (1;−3; 2). Véc-tơ pháp tuyến của (Q) là ~n = [ ~nP, ~AB ] = (5; 3; 2). Mặt phẳng (Q) qua B(2; 1; 0) có phương trình (Q) : 5(x − 2) + 3(y − 1) + 2(z − 0) = 0 ⇔ 5x + 3y + 2z − 13 = 0. Chọn đáp án B Câu 19. Đặt z = x + yi với x, y ∈ R. Ta có |(1 + 2i)z − 10| = |(2 + i)z + 5| ⇔ |(1 + 2i)(x + yi) − 10| = |(2 + i)(x − yi) + 5| ⇔ |x − 2y − 10 + (2x + y)i| = |(2x + y) + (x − 2y + 5)i| ⇔ (x − 2y − 10)2 + (2x + y)2 = (2x + y)2 + (x − 2y + 5)2 ⇔ 2x − 4y − 5 = 0. Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn cho số z là đường thẳng 2x − 4y − 5 = 0. Chọn đáp án C Câu 20. Ta có 1 z = 1 mi = − i m ⇒ phần ảo của 1 z là − 1 m · Chọn đáp án C Câu 21. Ta có CD ‖ (S AB)⇒ d(CD, S B) = d(CD, (S AB)) = d(D, (S AB)). DA ⊥ (S AB)⇒ d(D, (S AB)) = DA = AC√ 2 = a √ 2. S DA B C Chọn đáp án B 106 Câu 22. Ta có d(M, (ABC)) d(S , (ABC)) = MA SA = 2 3 ⇒ d(M, (ABC)) = 6. Lại có d(N, (ABC)) d(S , (ABC)) = NA S A = 1 2 ⇒ d(N, (ABC)) = 9 2 . Vậy d(M, (ABC)) + d(N, (ABC)) = 6 + 9 2 = 21 2 . S A B N M C Chọn đáp án C Câu 23. Không gian mẫu Ω = {NN,NS , S N, S S }. Gọi A là biến cố mặt ngửa xuất hiện ít nhất 1 lần. Khi đó A = {NN,NS , S N} ⇒ n(A) = 3. Chọn đáp án C Câu 24. Xác suất để lần gieo thứ nhất là mặt lẻ là 1 2 Xác suất để lần gieo thứ hai là mặt lẻ là 1 2 Xác suất để lần gieo thứ ba là mặt lẻ là 1 2 . Suy ra xác suất cả ba lần gieo đều xuất hiện mặt lẻ là 1 2 · 1 2 · 1 2 = 1 8 . Chọn đáp án B Câu 25. Ta có u1 = 3 và q = u2 u1 = 15 3 = 5. Từ đó x = u4 = u1.q3 = 3.53 = 375. Chọn đáp án A Câu 26. Xét hàm số y = 2x3 + 6x + 2 có tập xác định D = R. Có y′ = 6x2 + 6 > 0 với ∀x ∈ R⇒ hàm số đã cho đồng biến trên tập xác định. Chọn đáp án D Câu 27. Ta có lim x→±∞ y = limx→±∞ (a2 − 9)x2 − 4 ax − √9x2 + 4 . Để giới hạn này tồn tại hữu hạn thì a2 − 9 = 0⇔ a = ±3. Thử lại: - Với a = 3 thì lim x→+∞ (a2 − 9)x2 − 4 ax − √9x2 + 4 = 0. Tiệm cận ngang y = 0. - Với a = −3 thì lim x→−∞ (a2 − 9)x2 − 4 ax − √9x2 + 4 = 0. Tiêm cận ngang y = 0 Chọn đáp án B Câu 28. • Ta có: y′ = 4ax3 + 2bx = 2x ( 2ax2 + b ) . • Từ hình vẽ, suy ra đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị có tọa độ là (−1;−4), (0;−3), (1;−4). • Khi đó: y(0) = −3 y (−1) = y(1) = −4 y′ (−1) = y′(1) = 0 ⇔ c = −3 a + b + c = −4 2a + b = 0 ⇔ a = 1 b = −2 c = −3. Chọn đáp án B 107 Câu 29. lim x→+∞ √ (3k + 1)x2 + 1 x = 9 f ′(2)⇔ √3k + 1 = 4⇔ k = 5. Chọn đáp án A Câu 30. Điều kiện x > 0. Ta có log23 x − 2 log3 x + 1 − m2 = 0⇔ [ log3 x = 1 − m log3 x = 1 + m ⇔ x = 31−m x = 31+m. Theo đề bài, ta có x1 + x2 = 10 ⇔ 31−m + 31+m = 10⇔ 3 · 32m − 10 · 3m + 3 = 0 ⇔ 3 m = 3 3m = 1 3 ⇔ [ m = 1 m = −1. Kết hợp với điều kiện x1 < x2 suy ra x1 = 1 3 và x2 = 9. Vậy x2 − 3x1 = 6. Chọn đáp án D Câu 31. Điều kiện 5x − 1 > 05x+1 − 5 > 0 ⇔ 5x − 1 > 0⇔ x > 0. Khi đó, log5 (5 x − 1) log25 ( 5x+1 − 5 ) ≤ 1 ⇔ log5 (5x − 1) [ 1 + log5 (5 x − 1)] ≤ 2 ⇔ log25 (5x − 1) + log5 (5x − 1) − 2 ≤ 0 ⇔ − 2 ≤ log5 (5x − 1) ≤ 1 ⇔ 1 25 ≤ 5x − 1 ≤ 5 ⇔ 26 25 ≤ 5x ≤ 6 ⇔ log5 26 25 ≤ x ≤ log5 6. Đối chiếu với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = [ log5 26 25 ; log5 6 ] . Suy ra a = log5 26 25 , b = log5 6. Vậy a + b = log5 26 25 + log5 6 = log5 26 − 2 + log5 6 = −2 + log5 156. Chọn đáp án C Câu 32. 108 Gọi M là trung điểm CD. Do ACD và BCD là những tam giác đều, ta dễ dàng chứng minh được CD ⊥ (ABM). Trong (ABM), vẽ AH ⊥ BM tại H, suy ra AH ⊥ (BCD). Ta có VABCD = 1 3 AH.S BCD = 1 3 .AH. √ 3 4 .(2 √ 3)2 = √ 3AH. Vậy để thể tích khối tứ diện ABCD là lớn nhất thì AH phải lớn nhất. Mặt khác, AH ≤ AM = 3 và dấu bằng xảy ra khi H ≡ M. Nếu H ≡ M thì khi đó, x = AB = √ AH2 + BH2 = √ AM2 + BM2 = √ 9 + 9 = 3 √ 2. A B C D M H x Chọn đáp án B Câu 33. Gọi M,N, I lần lượt là trung điểm AB,CD và MN. Ta có ∆ABC = ∆BAD ⇒ MC = MD ⇒ ∆MCD cân tại M ⇒ MN ⊥ CD (1) Tương tự MN ⊥ AB (2) Từ (1) và (2), suy ra MN là đường trung trực của AB và CD. Do đó IA = IB = IC = ID ⇒ I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD. Dùng công thức độ dài đường trung tuyến ta có MC2 = 2(b2 + c2) − a2 4 C D N A B M I MN = √ MC2 −CN2 = √ b2 + c2 − a2 2 ⇒ IN = 1 2 √ b2 + c2 − a2 2 Suy ra bán kính R = IC = √ IN2 +CN2 = 1 2 √ 2 √ a2 + b2 + c2. Chọn đáp án A Câu 34. Xét I = ∫ f (x) dx = ∫ 1 + ln x x2 dx. Đặt u = 1 + ln x dv = 1 x2 dx ⇒ du = 1 x dx v = −1 x . Khi đó I = −1 x (1 + ln x) + ∫ 1 x2 dx = −1 x (1 + ln x) − 1 x +C = −1 x (ln x + 2) +C ⇒ a = −1; b = 2. Vậy S = a + b = 1. Chọn đáp án A Câu 35. Đặt t = a − x⇒ dx = − dt. ⇒ I = ∫ a 0 1 1 + f (a − t) dt = ∫ a 0 1 1 + 1 f (x) dx = ∫ a 0 f (x) 1 + f (x) dx. ⇒ 2I = ∫ a 0 dx = a⇒ I = a 2 . Chọn đáp án D Câu 36. Dựa vào hình vẽ, ta có S = 2∫ 0 √ x dx + 4∫ 2 (√ x − x + 2 ) dx = 2 3 x 3 2 ∣∣∣∣∣2 0 + ( 2 3 x 3 2 − x 2 2 + 2x )∣∣∣∣∣∣4 2 = 10 3 . 109 Chọn đáp án B Câu 37. Theo đề bài ta có OA = OB = √ 2 và S ODE = 1 2 S OAB ⇔1 2 · OD · OE · sin D̂OE = 1 2 · 1 2 · OA · OB · sin ÂOB ⇔OD · OE = 1 2 OA · OB = 1. O D A I M E B Mặt khác DE2 = OD2 + OE2 − 2OD.OE. cos ÂOB ≥ 2OD.OE − 2OD.OE. cos ÂOB = 2 ( 1 − cos ÂOB ) . Suy ra DE nhỏ nhất khi OD = OE = 1. Gọi M là trung điểm của AB, ta có M ( 1 2 ; 1 2 ; 0 ) . Khi đó, −→ OI = OI OM · −−→OM = OD OA · −−→OM = √24 ; √ 2 4 ; 0 . Suy ra I √24 ; √ 2 4 ; 0 Chọn đáp án C Câu 38. Giả sử A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c), abc , 0. Khi đó mặt phẳng (α) có dạng: x a + y b + z c = 1. Ta có: −−→ AH = (1 − a; 2;−2), −−→BH = (1; 2 − b;−2), −→BC = (0;−b; c), −→AC = (−a; 0; c). H là trực tâm tam giác ABC nên 1 a + 2 b + −2 c = 1 − 2b − 2c = 0 − a − 2c = 0 ⇔ a = 9 b = 9 2 c = −9 2 . Vậy phương trình của (α) : x 9 + 2y 9 − 2z 9 = 1⇔ x + 2y − 2z − 9 = 0. Bán kính mặt cầu là R = d(O, (α)) = 3. Phương trình mặt cầu: x2 + y2 + z2 = 9. Chọn đáp án B Câu 39. d1 có véc-tơ chỉ phương −→u1 = (−1; 1; 1) và đi qua điểm A(2; 0; 0). Đường thẳng d2 có véc-tơ chỉ phương −→u2 = (2;−1;−1) và đi qua điểm B(0; 1; 2). [−→u1,−→u2] = (0; 1;−1), trung điểm của AB là I (1; 12; 1 ) . Mặt phẳng (P) song song và cách đều hai đường thẳng d1, d2 suy ra (P) đi qua I và có véc-tơ pháp tuyến là (0; 1;−1). Do đó phương trình của mặt phẳng (P) là y − 1 2 − (z − 1) = 0⇔ 2y − 2z + 1 = 0. Chọn đáp án C Câu 40. z4 + 3z2 + 4 = 0. Đặt X = z2. Khi đó phương trình trở thành X2 + 3X + 4 = 0 Theo định lý Vi-ét ta có { S = X1 + X2 = −3 P = X1 · X2 = 4 Ta có: X1 = X2. P = X1 · X2 = X1 · X1 = |X1|2 = |z2|2 = 4⇒ |z2| = 2. Do đó T = 4 · |z2| = 4 · 2 = 8. Chọn đáp án D Câu 41. Gọi x, y, z (x, y, z > 0) lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hồ nước. Theo giả thiết, ta có x = 2y V = xyz = 500 3 ⇔ x = 2y z = 250 3y2 · 110 Diện tích xây dựng của hồ nước là S = xy + 2xz + 2yz = 2y2 + 6yz = 2y2 + 500 y · Chi phí thuê nhân công thấp nhất khi diện tích nhỏ nhất. Xét hàm số f (y) = 2y2 + 500 y với y > 0. Ta có f ′(y) = 4y − 500 y2 = 4 ( y3 − 125 ) y2 ; f ′(y) = 0⇔ y3 − 125 = 0⇔ y = 5. Bảng biến thiên y f ′(y) f (y) 0 5 +∞ − 0 + +∞ 150 +∞ Dựa vào bảng biến thiên ta thấy S nhỏ nhất khi y = 5. Suy ra kích thước của hồ là x = 10 m; y = 5 m, z = 10 3 m. Tiền thuê nhân công là 75 triệu đồng. Chọn đáp án D Câu 42. Đồ thị hàm số y = |x3 − 3x2 +m| có 5 điểm cực trị⇔ đồ thị hàm số y = x3 − 3x2 +m cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt⇔ hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x3 − 3x2 + m khác phía so với Ox. Các giá trị cực trị của hàm số y = x3 − 3x2 + m là f (0) = m và f (2) = m − 4. Hai điểm cực trị khác phía so với Ox⇔ f (0) · f (2) < 0⇔ 0 < m < 4. Do đó, S = {1; 2; 3} nên tổng các phần tử của S là 6. Chọn đáp án C Câu 43. Ta có y′ = x√ x2 + 3 − (ln x + 1) < x√ x2 − (ln x + 1) < − ln x < 0, ∀x ∈ [1; 2]. Do đó, hàm số y = √ x2 + 3 − x ln x nghịch biến trên [1; 2]. Vậy Mm = y(1) · y(2) = 2 (√ 7 − 2 ln 2 ) = 2 √ 7 − 4 ln 2. Chọn đáp án C Câu 44. Ta có 2sin 2 x + 2cos 2 x = m⇔ 2sin2 x + 2 2sin2 x = m. Đặt t = 2sin 2 x ta có 0 ≤ sin2 x ≤ 1⇒ 1 ≤ 2sin2 x ≤ 2 hay t ∈ [1; 2]. Xét hàm f (t) = t + 2 t với t ∈ [1; 2]. Có f ′(t) = 1 − 2 t2 ⇒ f ′(t) = 0⇔ t = √ 2 t = −√2 . Bảng biến thiên t f ′(t) f (t) 1 √ 2 2 − 0 + 3 2 √ 2 3 111 Mà phương trình trên tương đương với f (t) = m. Do đó để phương trình có nghiệm thì m ∈ [2√2; 3]. Chọn đáp án A Câu 45. Thể tích VO.MNPQ = 1 3 d (O, (MNPQ)) · S MNPQ. Gọi E, F, I, J lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Ta có PQ ‖ IJ và PQ = 2 3 IJ. Hai hình bình hành MNPQ và EFIJ đồng dạng với tỉ số đồng dạng k = 2 3 . Suy ra, S MNPQ S EFIJ = k2 ⇒ S MNPQ = 49S EFIJ. mà S EFIJ = 1 2 S ABCD ⇒ S MNPQ = 29S ABCD. Mặt khác, do (MNPQ) ‖ (ABCD) nên A B S C D PM N Q I O J E F d (O, (MNPQ)) = d (P, (ABCD)) = 1 3 d (S , (ABCD)). Do đó VS .ABCD = 1 3 d (S , (ABCD)) · S ABCD = 1 3 · 3 d (O, (MNPQ)) · 9 2 S MNPQ = 27 2 · 1 3 d (O, (MNPQ)) · S MNPQ = 272 V. Chọn đáp án A Câu 46. Đặt f (x) = sin2018 x sin2018 x + cos2018 x . Đặt t = pi − x. pi∫ 0 x f (x) dx = − 0∫ pi (pi − t) f (pi − t) dt = pi∫ 0 (pi − t) f (pi − t) dt = pi∫ 0 (pi − x) f (pi − x) dx = pi∫ 0 (pi − x) f (x) dx = pi∫ 0 pi f (x) dt − pi∫ 0 x f (x) dt. Suy ra pi∫ 0 x f (x) dx = pi 2 pi∫ 0 f (x) dx. 112 Xét I1 = pi∫ 0 f (x) dx. Đặt t = pi 2 − x. I1 = − −pi 2∫ pi 2 f ( pi 2 − t) dt = pi 2∫ −pi 2 cos2018 t cos2018 t + sin2018 t dt = 2 pi 2∫ 0 cos2018 t cos2018 t + sin2018 t dt = 2 pi 2∫ 0 cos2018 x cos2018 x + sin2018 x dx. Xét I2 = pi 2∫ 0 cos2018 x cos2018 x + sin2018 x dx. Đặt t = pi 2 − x. I2 = pi 2∫ 0 cos2018 ( pi 2 − t ) cos2018 ( pi 2 − t ) + sin2018 ( pi 2 − t ) dt = pi 2∫ 0 sin2018 t cos2018 t + sin2018 t dt = pi 2∫ 0 sin2018 x cos2018 x + sin2018 x dx. Khi đó I1 = 2I2 = I2 + I2 = pi∫ 0 dx = pi 2 . Suy ra pi∫ 0 x f (x) dx = pi 2 I1 = pi2 4 . Suy ra a = 2; b = 4. Do đó 2a + b = 8. Chọn đáp án B Câu 47. Đường thẳng y = a cắt (P1) tại hai điểm có hoành độ − √ 4 − a và √4 − a. Vậy S 1 = √ 4−a∫ −√4−a (−x2 + 4 − a) dx = 4 3 · √4 − a · (4 − a). Parabol (P2) có dạng y = m ( x2 − 4 ) . Chú ý vì nó còn đi qua điểm (0; a) nên m = −a 4 . Vậy (P2) : y = −a 4 x2 + a. Từ đó suy ra S 2 = 2∫ −2 ( −a 4 x2 + a ) dx = 8a 3 . Từ đó ta có 16(4 − a)3 9 = 64a2 9 ⇔ a3 − 8a2 + 48a = 64. Chọn đáp án B Câu 48. 113 z A B H O A′ C Kiểm tra thấy hai điểm A, B nằm cùng phía so với bờ là mặt phẳng (P), trục Oz song song với mặt phẳng (P). Lấy điểm A′ đối xứng với A qua mặt phẳng (P). Ta có các đánh giá: + AB ≥ AB0 với B0 là hình chiếu của A lên trục Oz và AB0 có độ dài không đổi. + BC +CA = BC +CA′ ≥ A′B ≥ A′H, A′H có độ dài không đổi. Từ đó suy ra AB + BC +CA ≥ AB0 + A′H. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi B trùng B0(0; 0; 1). Chọn đáp án C Câu 49. Mặt cầu (S ) có tâm I(1; 0;−1) và bán kính R = 1.{ IT ⊥ (P)⇒ IT ⊥ d IT ′ ⊥ (P′)⇒ IT ′ ⊥ d ⇒ d ⊥ (ITT ′). Gọi N = d ∩ (ITT ′)⇒ N là hình chiếu của I trên d. Đường thẳng d có phương trình tham số x = t y = 2 + t z = −t t ∈ R ⇒ N (t; 2 + t;−t) và −→IN = (t − 1; 2 + t;−t + 1). I T ′ T H N −→ IN · ~u = 0⇔ t − 1 + 2 + t + t − 1 = 0⇔ t = 0⇒ N(0; 2; 0)⇒ IN = √ 6 −→ IN = (−1; 2; 1). Ta có IH · IN = IT 2 ⇒ IH = 1√ 6 . Phương trình đường thẳng IN : x = −u y = 2 + 2u z = u ⇒ H(−u; 2 + 2u; u) u ∈ R và −→ IH = (−u − 1; 2 + 2u; u + 1). IH = 1√ 6 ⇔ IH2 = 1 6 ⇔ (−u − 1)2 + (2u + 2)2 + (u + 1)2 = 1 6 ⇔ u = −5 6 ⇒ H ( 5 6 ; 1 3 ;−5 6 ) ⇒ −→IH = ( −1 6 ; 1 3 ; 1 6 ) u = −7 6 ⇒ H ( 7 6 ;−1 3 ;−7 6 ) ⇒ −→IH = ( 1 6 ;−1 3 ;−1 6 ) . Vì −→ IH cùng hướng với −→ IN ⇒ H ( 5 6 ; 1 3 ;−5 6 ) . 114 Chọn đáp án B Câu 50. Từ giả thiết ta có z = w, z = w và |z| = |w|. Từ |z − w| = 2⇔ (z − w)(z − w) = 4⇔ |z|2 + |w|2 − zw − zw = 4⇔ 2|z|2 − z2 − z2 = 4 (∗). Do z w2 là số thực nên z w2 = z w2 = z w2 . Từ đó suy ra z w2 = w z2 , hay z3 = w3 ⇔ (z − w)(z2 − zw + w2) = 0. Vậy z2 + w2 = zw = |z|2. Thay vào (∗) ta có |z|2 = 4⇔ |z| = 2. Chọn đáp án D 115
File đính kèm:
- 10_de_on_tap_thi_thpt_quoc_gia_nam_2021_mon_toan.pdf