Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng

BIÊN BẢN

Phiên giải trình trực tiếp

Căn cứ Điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ./BB-VPHC lập ngày ./ / ;

Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày ./ / của <ông>

chức> (2) ;

Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình

của <ông (bà)/tổ="" chức=""> (2) (nếu có);

Căn cứ Thông báo số ./TB-.ngày ./ / của (4). .

. về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,

Hôm nay, vào hồi. giờ . phút, ngày ./ ./ ., tại(5) .

Chúng tôi gồm:

1. Bên tổ chức phiên giải trình:

a) Họ và tên: .Chức vụ:.

Cơ quan:.

b) Họ và tên: .Chức vụ:.

Cơ quan: .

2. Bên giải trình:

: Giới tính: .

Ngày, tháng, năm sinh:./ ./ . Quốc tịch: .

Nghề nghiệp: .

Nơi ở hiện tại: .

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .; ngày cấp:././.;

nơi cấp: .

Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng trang 1

Trang 1

Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng trang 2

Trang 2

Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng trang 3

Trang 3

Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng trang 4

Trang 4

Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng trang 5

Trang 5

Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng trang 6

Trang 6

Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng trang 7

Trang 7

Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng trang 8

Trang 8

Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng trang 9

Trang 9

Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 22 trang xuanhieu 03/01/2022 2121
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng

Tổng hợp các mẫu biên bản giải trình thông dụng
......... 
là........................đồng (........................đồng). Tôi đã thỏa thuận với anh/chị............................. là 
số tiền còn nợ lại...............................đồng sẽ thanh toán bằng.................................................. 
Đến ngày.......tháng......năm.........., anh/chị.............................. lại làm đơn tố cáo tôi với Quý cơ 
quan. Như đã trình bày, tôi không còn bất cứ một nghĩa vụ nào với anh/chị............................., vì 
tôi đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ của mình.Căn cứ Điều 139 Bộ luật hình sự sửa đổi, bổ sung 
2009 quy định về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản như sau: 
“Điều 139. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản 
1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác có giá trị từ hai triệu 
đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới hai triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng 
hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản, 
chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt 
tù từ sáu tháng đến ba năm. 
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai 
mươi năm hoặc tù chung thân: 
a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trở lên; 
b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. 
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, tịch thu 
một phần hoặc toàn bộ tài sản, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc 
nhất định từ một năm đến năm năm.” 
Theo quy định tại Điều 139 Bộ luật hình sự thì tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản phải có dấu hiệu 
của việc “dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đọat tài sản”. Thế nhưng tôi không dùng thủ đoạn 
gian dối để chiếm đoạt tài sản của anh/chị....................., quá trình thực hiện giao dịch vay tiền 
với anh . tôi luôn trung thực trong mọi hành vi của mình. Tôi nhận thấy, việc 
anh/chị...................... làm đơn tố cáo tôi có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản là không có căn 
cứ. Quan hệ của chúng tôi đơn thuần là vấn đề vay mượn dân sự phục vụ mục đích kinh doanh 
hoàn toàn tự nguyện. 
Chính vì những căn cứ nêu trên, tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và giải quyết, đảm bảo 
quyền và lợi ích chính đáng cho tôi. 
Tôi xin cam đoan những nội dung giải trình nêu trên là đúng sự thật và tôi xin chịu hoàn toàn 
trách nhiệm về những nội dung đã cam đoan. 
 ............., ngày....tháng...năm... 
 Người làm đơn 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc 
------o0o------ 
.................., ngày......tháng ......năm......... 
ĐƠN GIẢI TRÌNH 
(Về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản) 
Kính gửi: Cơ quan công an huyện/Quận 
Tên tôi là: ................................................................................................................................ 
CMND số: ........................... Cấp ngày: ......................... Nơi cấp: ......................................... 
Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................................ 
Nơi ở hiện nay: ....................................................................................................................... 
Hiện tại tôi đang công tác tại: ...................................... Chức vụ: ............................................. 
Nội dung giải trình: 
Ngày......tháng.......năm.............., tôi được Quý cơ quan thông báo về việc anh/chị.................... số 
CMND: ...................... do Công an thành phố.........................cấp ngày: ......../........./................ 
Hiện đang cư trú tại ................................................................................................................. 
gửi đơn đến cơ quan tố giác tôi lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Với sự việc này, tôi làm đơn giải trình 
với Quý cơ quan nội dung cụ thể như sau: 
Ngày..tháng..năm..........., tôi được Quý cơ quan thông báo về việc anh/chị .................... số 
CMND:......................do Công an thành phố............................cấp ngày:......./....../.............. Hiện 
đang cư trú tại ....................................................................................................................... 
gửi đơn đến cơ quan tố cáo tôi lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Với sự việc này, tôi làm đơn giải trình 
với Quý cơ quan nội dung cụ thể như sau: 
Ngày......tháng........năm............., tôi có vay anh/chị............................... số tiền 
là..........................đồng (....................đồng), văn bản có chữ ký của............................. Đến 
ngày......tháng......năm............, tôi tiếp tục vay anh/chị................................ số 
tiền............................(.....................đồng). Ngày hẹn trả số tiền trên là ngày....tháng....năm....... 
Những lần vay này đều được lập thành văn bản có chữ ký của............................ Tổng số tiền tôi 
vay của anh/chị......................... là............................đồng (.....................đồng). 
Mục đích của việc vay số tiền trên: tôi cho người thân của tôi là ...........................sử dụng vào 
việc.........................., cụ thể là............................... Đến ngày hẹn trả nợ - 
ngày....tháng....năm............., người thân nhà tôi và tôi không có khả năng trả nợ khoản tiền đã 
vay của anh/chị............................... Tôi đang tích cực đàm phán với anh/chị............................ về 
việc trả khoản tiền vay trên. 
Ngày......tháng......năm..............., tôi có trả cho anh/chị.......................số tiền.............................. 
đồng (.......................đồng). Như vậy, số tiền tôi còn nợ lại của anh/chị................................ 
là........................đồng (........................đồng). Tôi đã thỏa thuận với anh/chị............................. là 
số tiền còn nợ lại...............................đồng sẽ thanh toán bằng.................................................. 
Đến ngày.......tháng......năm.........., anh/chị.............................. lại làm đơn tố cáo tôi với Quý cơ 
quan. Như đã trình bày, tôi không còn bất cứ một nghĩa vụ nào với anh/chị............................., vì 
tôi đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ của mình.Căn cứ Điều 139 Bộ luật hình sự sửa đổi, bổ sung 
2009 quy định về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản như sau: 
“Điều 139. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản 
1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác có giá trị từ hai triệu 
đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới hai triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng 
hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản, 
chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt 
tù từ sáu tháng đến ba năm. 
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai 
mươi năm hoặc tù chung thân: 
a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trở lên; 
b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. 
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, tịch thu 
một phần hoặc toàn bộ tài sản, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc 
nhất định từ một năm đến năm năm.” 
Theo quy định tại Điều 139 Bộ luật hình sự thì tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản phải có dấu hiệu 
của việc “dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đọat tài sản”. Thế nhưng tôi không dùng thủ đoạn 
gian dối để chiếm đoạt tài sản của anh/chị....................., quá trình thực hiện giao dịch vay tiền 
với anh . tôi luôn trung thực trong mọi hành vi của mình. Tôi nhận thấy, việc 
anh/chị...................... làm đơn tố cáo tôi có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản là không có căn 
cứ. Quan hệ của chúng tôi đơn thuần là vấn đề vay mượn dân sự phục vụ mục đích kinh doanh 
hoàn toàn tự nguyện. 
Chính vì những căn cứ nêu trên, tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và giải quyết, đảm bảo 
quyền và lợi ích chính đáng cho tôi. 
Tôi xin cam đoan những nội dung giải trình nêu trên là đúng sự thật và tôi xin chịu hoàn toàn 
trách nhiệm về những nội dung đã cam đoan. 
 ............., ngày....tháng...năm... 
 Người làm đơn 
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN 
TÊN CƠ QUAN THUẾ:... 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
 ............, ngày........ tháng........... năm ....... 
BIÊN BẢN LÀM VIỆC 
Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu 
Căn cứ Thông báo số.................................. của cơ quan thuế ................................. 
ngày ........... tháng ....... năm........... về việc đề nghị người nộp thuế giải trình, bổ 
sung thông tin, tài liệu, 
Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm ......... 
Tại:......................................................................................................................... 
Chúng tôi gồm: 
I. Đại diện cơ quan thuế: 
1. Ông/Bà: ................................................ - Chức vụ: .......................................... 
2. Ông/Bà: ................................................ - Chức vụ: .......................................... 
II. Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế): 
Ông (bà): ............................................................................................................... 
CMND số: .............................................................................................................. 
Chức vụ: .......................... đại diện cho ............................... – MST: .................. 
Địa chỉ: ................................................................................................................ 
III. Nội dung làm việc: 
.................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
IV. Các tài liệu người nộp thuế cung cấp bổ sung cho cơ quan thuế: 
1................................................................................................................................ 
2.............................................................................................................................. 
V. Đề xuất và kiến nghị: 
1. Các nội dung yêu cầu người nộp thuế thực hiện điều chỉnh theo qui định của 
pháp luật thuế: 
.....................................................................................................................................
............................................................................................................................. 
Mẫu số: 02/KTTT 
(Ban hành kèm theo Thông tư 
số 60/2007/TT-BTC ngày 
14/6/2007 của Bộ Tài chính) 
2. Các nội dung chưa được làm rõ .......................................................................... 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị 
pháp lý như nhau. 01 bản được giao người nộp thuế. 
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không 
có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng tra của biên bản hoặc có ý kiến 
khác như sau: 
Ý kiến bổ sung khác (nếu có). 
NGƯỜI NỘP THUẾ ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ 
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 
Ghi chú: 
1. Việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu phải được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế. 
2. Phần nội dung làm việc cần ghi đầy đủ các câu hỏi và các câu trả lời trong buổi làm việc. 
3. Đối với các tài liệu người nộp thuế cung cấp bổ sung cho cơ quan thuế, người lập biên bản phải ghi rõ 
tên tài liệu, bản chính hay bản sao. 
4. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi 
rõ họ tên. 
TÊN CƠ QUAN THUẾ 
 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
BIÊN BẢN TIẾP NGƯỜI ĐẾN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO 
Hôm nay, hồi .... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm ......... 
Tại:........................................................................................................................ 
Đại diện cơ quan thuế: 
Ông/Bà: ................................................... - Chức vụ: ............................................ 
Ông/Bà: ................................................... - Chức vụ: ............................................ 
Tiếp Ông (bà): ....................................................................................................... 
CMND số: ................................................. MST:................................................... 
(hoặc: Chức vụ: ........................đại diện cho ......................MST: ........................) 
Địa chỉ: .................................................................................................................. 
III. Nội dung làm việc: 
............................................................................................................................... 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
IV. Các tài liệu cung cấp cho cơ quan thuế (nếu có): 
1........................................................................................................................... 
2.............................................................................................................................. 
Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị 
pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho .............................................................. 
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, 
không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc 
có ý kiến khác như sau: 
Ý kiến bổ sung khác (nếu có). 
NGƯỜI KHIẾU NẠI, TỐ CÁO ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ 
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 
Mẫu số: 02/KNTC 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 
60/2007/TT-BTC ngày 
14/6/2007 của Bộ Tài hính) 
Ghi chú: 
1. Phần nội dung làm việc cần ghi đầy đủ các câu hỏi và các câu trả lời trong buổi làm việc. 
2. Đối với các tài liệu công dân cung cấp cho cơ quan thuế, người lập biên bản phải ghi rõ tên tài liệu, 
bản chính hay bản sao. 
3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và 
ghi rõ họ tên. 

File đính kèm:

  • pdftong_hop_cac_mau_bien_ban_giai_trinh_thong_dung.pdf