Thực trạng các điều kiện đảm bảo cho công tác giáo dục thể chất cho trẻ Mẫu giáo tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa
học thường qui trong điều tra xã hội học điều tra
khảo sát ý kiến cán bộ quản lý, giáo viên các
trường mầm non; qua đó cung cấp thông tin về
thực trạng các điều kiện đảm bảo cho công tác
giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo tại thành phố
(TP.) Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp thông qua
chương trình giảng dạy, đội ngũ giáo viên và cơ sở
vật chất sân bãi tập luyện thể thao.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng các điều kiện đảm bảo cho công tác giáo dục thể chất cho trẻ Mẫu giáo tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực trạng các điều kiện đảm bảo cho công tác giáo dục thể chất cho trẻ Mẫu giáo tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
0m. KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 2/2021 60 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC - Bò, trườn, trèo: +Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc. +Bò chui qua cổng. +Trườn về phía trước. +Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm). - Bò, trườn, trèo: +Bò bằng bàn tay và bàn chân 3- 4m. +Bò dích dắc qua 5 điểm. +Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 0,6m. +Trườn theo hướng thẳng. +Trèo qua ghế dài1,5m x 30cm. +Trèo lên, xuống 5 gióng thang. - Bò, trườn, trèo: +Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m. +Bò dích dắc qua 7 điểm. +Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m. +Trườn kết hợp trèo qua ghế dài1,5m x 30cm. +Trèo lên xuống 7 gióng thang. - Tung, ném, bắt: +Lăn, đập, tung bắt bóng với cô. +Ném xa bằng 1 tay. +Ném trúng đích bằng 1 tay. +Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc. - Tung, ném, bắt: +Tung bóng lên cao và bắt. +Tung bắt bóng với người đối diện. +Đập và bắt bóng tại chỗ. +Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. +Ném trúng đích bằng 1 tay. +Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. - Tung, ném, bắt: +Tung bóng lên cao và bắt. +Tung, đập bắt bóng tại chỗ. +Đi và đập bắt bóng. +Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. +Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay. +Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. - Bật - nhảy: +Bật tại chỗ. +Bật về phía trước. +Bật xa 20 - 25 cm. - Bật - nhảy: +Bật liên tục về phía trước. +Bật xa 35 - 40cm. +Bật - nhảy từ trên cao xuống (cao 30 - 35cm). +Bật tách chân, khép chân qua 5 ô. +Bật qua vật cản cao10 - 15cm. +Nhảy lò cò 3m. - Bật - nhảy: +Bật liên tục vào vòng. +Bật xa 40 - 50cm. + Bật - nhảy từ trên cao xuống (40 - 45cm). +Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. +Bật qua vật cản 15 - 20cm. +Nhảy lò cò 5m. 3. Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ - Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay. - Đan, tết. - Xếp chồng các hình khối khác nhau. - Xé, dán giấy. - Sử dụng kéo, bút - Tô vẽ nguệch ngoạc. - Cài, cởi cúc. - Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối ... - Gập giấy. - Lắp ghép hình. - Xé, cắt đường thẳng. - Tô, vẽ hình. - Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây. - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay. - Bẻ, nắn. - Lắp ráp. - Xé, cắt đường vòng cung. - Tô, đồ theo nét. - Cài, cởi cúc, kéo khoá (phéc mơ tuya), xâu, luồn, buộc dây. Bảng 2. Thực trạng số lượng đội ngũ giáo viên giảng dạy GDTC cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp TT Nội dung khảo sát Số lượng Tỷ lệ (%) Tổng số HS/ HS nữ Tỷ lệ HS/GV Anh Đào 22 6.7 326 14.8 Hòa An 26 8.0 383 14.7 Hoa Sữa 20 6.1 273 13.7 Mỹ Phú 20 6.1 181 9.1 Mỹ Tân 17 5.2 295 17.4 Mỹ Trà 25 7.7 358 14.3 Ngôi Sao 10 3.1 228 22.8 Tân Thuận Đông 24 7.4 337 14.0 Tân Thuận Tây 20 6.1 326 16.3 Tịnh Thới 22 6.7 317 14.4 Tổ Ong Vàng 40 12.3 547 13.7 Trúc Xanh 12 3.7 229 19.1 Tương Lai 28 8.6 353 12.6 Hồng Gấm 40 12.3 574 14.4 1 Trường Tổng số 326 100.0 4727 14.5 KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 2/2021 61THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC phối hợp các động tác và các trò chơi tăng tính hứng thú trong vận động cho trẻ. 2.2. Thực trạng về đội ngũ giảng dạy GDTC cho trẻ mẫu giáo tại TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Kết quả thống kê về số lượng đội ngũ giáo viên giảng dạy GDTC cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp được trình bày tại bảng 2. Số liệu tại bảng 2 cho thấy: Về số lượng giáo viên giảng dạy mầm non tại 14 trường ở TP. Cao Lãnh là 326 người, trong đó trường Mầm non Tổ Ong Vàng và Hồng Gấm có số lượng cao nhất 40 giáo viên chiếm tỷ lệ 12.3% và trường mầm non Ngôi Sao có số lượng thấp nhất 10 giáo viên chiếm tỷ lệ 3.1%. So sánh số lượng GV giảng dạy mầm non tại 14 trường ở TP. Cao Lãnh qua biểu đồ 1. Về tỷ lệ học sinh/ giáo viên tại 14 trường mầm non ở TP. Cao Lãnh là 14.5 HS/GV, trong đó trường Mầm non Ngôi Sao có tỷ lệ cao nhất 22.8 HS/GV và trường mầm non Mỹ Phú có tỷ lệ thấp nhất 9.1 HS/GV. So sánh tỷ lệ HS/GV tại 14 trường mầm non ở TP. Cao Lãnh qua biểu đồ 2. Biểu đồ 1. Số lượng GV giảng dạy mầm non tại 14 trường ở TP. Cao Lãnh Biểu đồ 2. Tỷ lệ HS/GV tại 14 trường mầm non ở TP. Cao Lãnh KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 2/2021 62 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC Kết quả thống kê thành phần đội ngũ giáo viên giảng dạy GDTC cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp được trình bày tại bảng 3. Số liệu tại bảng 3 cho thấy; Về giới tính tất cả 326 GV đều là nữ chiếm 100% Về độ tuổi số lượng cao nhất là từ 30 - 40 tuổi 163 giáo viên chiếm 50% và độ tuổi thấp nhất là trên 50 tuổi 11 giáo viên chiếm tỷ lệ 3.4%. Về trình độ số lượng cao nhất là Đại học 286 giáo viên chiếm 87.7% và thấp nhất là sau đại học 04 giáo viên chiếm tỷ lệ 1.2%. Về thâm niên số lượng cao nhất là từ 6 - 10 năm 119 giáo viên chiếm tỷ lệ 36.5% và thấp nhất là trên 15 năm 59 giáo viên chiếm tỷ lệ 18.1%. Đề tài so sánh tỷ lệ thành phần giáo viên giảng dạy trẻ mẫu giáo tại TP. Cao Lãnh về lứa tuổi, trình độ và thâm niên qua biểu đồ 3. Qua bảng 2, 3 và biểu đồ 2, 3 cho thấy 326 giáo viên giảng dạy trẻ mẫu giáo tại TP. Cao Lãnh đều là nữ và có tỷ lệ HS/GV là 14.5; Trong đó thành phần hầu hết từ dưới 40 tuổi (86.2%), trình độ Đại học và cao đẳng (98.8%) và thâm niên dưới 10 năm (62%). Đề tài phân tích thành phần giáo viên giữa trình độ với lứa tuổi và thâm niên công tác qua bảng 4. Số liệu tại bảng 4 cho thấy: Về lứa tuổi: Dưới 30 tuổi (16 GV Cao đẳng chiếm 4.91% và 102 GV Đại học chiếm 31.29%); 31 - 40 tuổi (16 GV Cao đẳng chiếm 4.91%, 146 GV Đại học chiếm 44.79% và 01 GV Sau đại học chiếm 0.31%); 41 - 50 tuổi (03 GV Cao đẳng chiếm 0.92%, 30 GV Đại học chiếm 9.20% và 01 GV Sau đại học chiếm Bảng 4. Thành phần giáo viên trình độ học vấn với thâm niên giảng dạy và lứa tuổi Cao đẳng Đại học Sau Đại học Tổng SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % ≤ 30 tuổi 16 4.91 102 31.29 0 0.00 118 36.20 31 - 40 tuổi 16 4.91 146 44.79 1 0.31 163 50.00 41 - 50 tuổi 3 0.92 30 9.20 1 0.31 34 10.43 Trên 50 tuổi 1 0.31 8 2.45 2 0.61 11 3.37 Lứa tuổi Tổng 36 11.04 286 87.73 4 1.23 326 100.00 Dưới 5 năm 7 2.15 75 23.01 1 0.31 83 25.46 6 - 10 năm 20 6.13 99 30.37 0 0.00 119 36.50 11 - 15 năm 3 0.92 61 18.71 1 0.31 65 19.94 Trên 15 năm 6 1.84 51 15.64 2 0.61 59 18.10 Thâm niên giảng dạy Tổng 36 11.04 286 87.73 4 1.23 326 100.00 Bảng 3. Thống kê thành phần đội ngũ giáo viên giảng dạy GDTC cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Tuổi đời Trình độ chuyên môn Thâm niên công tác Số GV nữ < 30 tuổi 30 – 40 tuổi 41 – 50 tuổi > 50 tuổi Sau đại học Đại học Cao đẳng ≤ 5 năm 6 – 10 năm 11 – 15 năm > 15 năm Số lượng 326 118 163 34 11 04 286 36 83 119 65 59 Tỷ lệ % 100 36.2 50.0 10.4 3.4 1.2 87.7 11.1 25.5 36.5 19.9 18.1 Lứa tuổi Trình độ học vấn Thâm niên công tác Biểu đồ 3. tỷ lệ thành phần giáo viên giảng dạy trẻ mẫu giáo tại TP. Cao Lãnh về lứa tuổi, trình độ và thâm niên KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 2/2021 63THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC 0.31%); Trên 50 tuổi (01 GV Cao đẳng chiếm 0.31%, 08 GV Đại học chiếm 2.45% và 02 GV Sau đại học chiếm 0.61%). Về thâm niên: Dưới 5 năm (07 GV Cao đẳng chiếm 2.15%, 75 GV Đại học chiếm 23.01% và 01 GV Sau đại học chiếm 0.31%); 6 - 10 năm (20 GV Cao đẳng chiếm 6.13% và 99 GV Đại học chiếm 30.37); 11 - 15 năm (03 GV Cao đẳng chiếm 0.92%, 61 GV Đại học chiếm 18.71% và 01 GV Sau đại học chiếm 0.31%); Trên 15 năm (06 GV Cao đẳng chiếm 1.84%, 51 GV Đại học chiếm 15.64% và 02 GV Sau đại học chiếm 0.61%). Kết quả trên cho thấy về đội ngũ GV trẻ thâm niên công tác chưa cao đa số có trình độ Cao đẳng và bên cạnh đó tỷ lệ GV có trình độ sau đại học còn thấp cần có những giải pháp để động viên, khuyến khích GV học tập nâng cao trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu ngày càng phát triển của giáo dục mầm non Việt Nam. 2.3. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy GDTC tại các trường mầm non TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Kết quả thống kê về thực trạng cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy GDTC tại các trường mầm non TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp được trình bày tại bảng 5. Số liệu tại bảng 5 cho thấy toàn TP.Cao Lãnh có tổng diện tích sân bãi tập luyện TDTT cho trẻ mẫu giáo là 21338.49m2, trường Tương Lai có diện tích sân tập TDTT cao nhất 6300m2 và trường Ngôi Sao có diện tích sân tập TDTT thấp nhất 30m2. Trong đó 04 trường mầm non có nhà tập luyện TDTT là Mỹ Trà (48m2), Tân Thuận Tây (136m2), Tổ Ong Vàng (58m2) và Tương Lai (80m2); Tất cả các trường đều có sân tập ngoài trời trường Tổ Ong Vàng có số lượng sân tập ngoài trời nhiều nhất 04 sân (800m2), trường Tân Thuận Tây 03 sân (970m2); 02 trường có sân khác là Hòa An (622.77m2) và Tương Lai (3.500m2). Tỷ lệ m2/HS về diện tích tập luyện TDTT tại các trường mầm non tại TP. Cao Lãnh là 4.51 m2 trên một học sinh; trong đó trường Tương Lai có tỷ lệ cao nhất 17.85 m2/HS và trường Ngôi Sao có tỷ lệ thấp nhất 0.13 m2/HS; trên 06 m2/HS trường Hồng Gấm 10.30m2/HS và Hòa An 6.16m2/HS; dưới 01m2/HS trường Tịnh Thới 0.32m2/HS, Trúc Xanh 0.52m2/HS và Anh Đào 0.87m2/HS; Từ 01 - 03 m2/HS trường Mỹ Trà 1.25m2/HS, Tổ Ong Vàng 1.57m2/HS và Hoa Sửa 2.93m2/HS; từ 03 - 06 m2/HS trường Tân Thuận Tây 3.39m2/HS, Tân Thuận Đông 3.55m2/HS, Mỹ Tân 3.66m2/HS và Mỹ Phú 4.09m2/HS. Phân tích trên cho thấy đa số các trường mầm non tại TP Cao Lãnh thiếu sân bãi cho trẻ mẫu giáo tập luyện TDTT, vận động vui chơi; đây là thực tiễn cần phải khắc phục để góp phần phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo. Bảng 5. Thực trạng về cơ sở vật chất phục vụ cho công tác GDTC tại các trường Mầm non ở tỉnh Đồng Tháp Nhà tập luyện đa năng Sân tập ngoài trời TT Trường Số lượng Diện tích sàn (m2) Số lượng Diện tích sàn (m2) Khác (m2) Tổng diện tích (m2) Tổng số HS/ HS nữ (m2/HS) 1 MN Anh Đào 0 0 01 285 0 285 326/156 0.87 2 MN Hòa An 0 0 02 1738.16 01 (622.77) 2360.93 383/195 6.16 3 MN Hoa Sữa 0 0 01 800 0 800 273/134 2.93 4 MN Mỹ Phú 0 0 01 741 0 741 181/98 4.09 5 MN Mỹ Tân 0 0 02 1.080 0 1080 295/153 3.66 6 MN Mỹ Trà 01 48 02 400 0 448 358/173 1.25 7 MN Ngôi Sao 0 0 01 30 0 30 228/111 0.13 8 MN Tân Thuận Đông 0 0 01 1197.56 0 1197.56 337/154 3.55 9 MN Tân Thuận Tây 01 136 03 970 0 1106 326/139 3.39 10 MN Tịnh Thới 0 0 01 100 0 100 317/113 0.32 11 MN Tổ Ong Vàng 01 58 04 800 0 858 547/265 1.57 12 MN Trúc Xanh 0 0 01 120 0 120 229/88 0.52 13 MN Tương Lai 01 80 02 2000 01 (3.500) 6300 353/149 17.85 14 MN Hồng Gấm 0 0 01 5.912 0 5912 574/228 10.30 Tổng 43 322 23 9188.712 02 (412.77) 21338.49 4727/2147 4.51 KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 2/2021 64 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC Tỷ lệ m2/HS tại các trường mầm non tại TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp được so sánh qua biểu đồ 4. 3. KẾT LUẬN Thông qua nghiên cứu, đề tài rút ra một số kết luận như sau: Thực trạng chương trình GDTC cho trẻ mẫu giáo tại TP. Cao Lãnh thực hiện đúng theo qui định của Bộ GDĐT, Phòng GDĐT TP. Cao Lãnh phát triển toàn diện thể chất cho trẻ như: Phát các nhóm cơ và hô hấp, tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động và Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ. Thực trạng đội ngũ giáo viên giảng dạy trẻ mẫu giáo tại TP. Cao Lãnh là 326 đều là nữ và tỷ lệ GV/HS là 14.5; hầu hết từ dưới 40 tuổi (86.2%), trình độ Đại học và cao đẳng (98.8%) và thâm niên dưới 10 năm (62%). Thực trạng diện tích sân bãi tập luyện TDTT cho trê mẫu giáo ở TP.Cao Lãnh là 21338.49m2, trường Tương Lai có diện tích sân tập TDTT cao nhất 6300m2 và trường Ngôi Sao có diện tích sân tập TDTT thấp nhất 30m2. Tỷ lệ m2/HS về diện tích tập luyện TDTT tại các trường mầm non tại TP. Cao Lãnh là 4.51 m2 trên một học sinh; trong đó trường Tương Lai có tỷ lệ cao nhất 17.85 m2/HS và trường Ngôi Sao có tỷ lệ thấp nhất 0.13 m2/HS. Biểu đồ 4. Tỷ lệ m2/HS tại các trường mầm non tại TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc Ban hành chương trình giáo dục mầm non của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Chương trình giáo dục Mầm non 2009 (sau sửa đổi, bổ sung), Nxb Giáo dục. 3. Lê Thu Hương, Trần Thị Ngọc Trâm, Lê Thị Ánh Tuyết (2019), Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình giáo dục mầm non mẫu giáo lớn (5 - 6 tuổi), Nxb Giáo dục Việt Nam. 4. Thủ Tướng chính phủ (2015), Nghị định số 11/2015/NĐ-CP, ngày 31 tháng 01 năm 2015 Quy định về GDTC và hoạt động thể thao trong nhà trường. 5. Lâm Thị Tuyết Thúy (2009), Phát triển thể lực của trẻ em mẫu giáo ở một số tỉnh miền Trung, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội. Nguồn bài báo: trích từ kết quả nghiên cứu của Luận án tiến sĩ giáo dục học của”, NCS Nguyễn Hùng Dũng, Viện Khoa học TDTT ”Nghiên cứu phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp” (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 21/12/2020; ngày phản biện đánh giá: 22/2/2020; ngày chấp nhận đăng: 24/4/2021)
File đính kèm:
- thuc_trang_cac_dieu_kien_dam_bao_cho_cong_tac_giao_duc_the_c.pdf