Tài liệu tập huấn tập huấn Nâng cao nhận thức về giới, kế hoạch hành động về giới và dân tộc thiểu số
1. GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: Dự án Hỗ trợ Nông nghiệp Các bon thấp (viết tắt là LCASP)
Kinh phí thực hiện: vốn vay Ngân hàng Châu Á (ADB), khoản vay số 2968-VIE (SF)
ngày 7-3-2013
Chủ đầu tư: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
Đơn vị thực hiện dự án: Ban quản lý các dự án nông nghiệp thuộc Bộ nông nghiệp và
Phát triển Phát triển Nông thôn (ii) Ban quản lý dự án Trung Ương (CPMU) (iii) Ban hỗ
trợ kỹ thuật (TSU); (iv) Hai định chế tài chính: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam;
(v) Cơ quan thực hiện dự án cấp tỉnh: 10 Ban quản lý dự án cấp tỉnh bao gồm: Lào Cai,
Sơn La, Phú Thọ, Bắc Giang, Nam Định, Hà Tĩnh, Bình Định, Bến Tre, Tiền Giang, Sóc
Trăng; (vi) Các đơn vị và cá nhân tư vấn cho dự án: Kiểm toán, quản lý dự án, điều phối
viên, các tư vấn độc lập.
Tiến độ thực hiện: từ năm 2013 đến thán 12-2018
Các tỉnh hưởng lợi dự án: 10 tỉnh bao gồm: Lào Cai, Sơn La, Phú Thọ, Bắc Giang, Nam
Định, Hà Tĩnh, Bình Định, Bến Tre, Tiền Giang, Sóc Trăng
Mục tiêu dự án: tăng khả năng hấp thụ việc thực hành các công nghệ sản xuất nông
nghiệp các bon thấp như biện pháp làm tăng việc sử dụng năng lượng khí sinh học sạch
và phân hữu cơ sinh học. Dự án cũng sẽ nâng cao năng lực của các bên liên quan và phổ
biến các kỹ năng và kiến thức của việc áp dụng công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon
thấp tới các bên hưởng lợi
1.1. Tổng quan về dự án
Ngành Nông nghiệp Việt Nam đóng góp khoảng 18,5% vào GDP1 của nền kinh tế, và
15% tổng giá trị xuất khẩu (năm 2013)2, và là ngành cung cấp việc làm cho khoảng 70%
lao động ở khu vực nông thôn. Giá trị đóng góp của ngành chăn nuôi đã tăng lên nhanh
chóng từ 19,3% năm 2000 lên 26,8% năm 20133. Số lượng các hộ nông dân và các doanh
nghiệp quy mô vừa và lớn tham gia trong lĩnh vực chăn nuôi đang tăng lên một cách ổn
định. Sự tăng trưởng này đóng góp vào sự lớn mạnh của nền kinh tế và giảm nghèo ở các
cộng đồng khu vực nông thôn. Tuy nhiên, sản xuất và kinh doanh trong ngành chăn nuôi
có tác động và ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. Chất thải chưa qua xử lý của
ngành chăn nuôi mang tác nhân gây bệnh lớn, làm ô nhiễm nguồn nước, đe dọa đến sức
khỏe con người và các loài vật, và gây phát thải khí nhà kính (GHGs). Ngoài ra, ở Việt
Nam ngành nông nghiệp là ngành đóng góp lớn nhất lượng khí nhà kính (đến 50%), tiếp
đến là ngành năng lượng (25%); lâm nghiệp (19%); và cuối cùng là công nghiệp (4%).
Trong các hoạt động về nông nghiệp, sản xuất lúa gạo là nguồn phát thải khí nhà kính lớn
nhất (chiếm 45%), tiếp đến là chăn nuôi (35%).
Dự án Hỗ trợ Nông nghiệp Các bon thấp (LCASP) được Chính phủ Việt Nam khởi động
năm 2013 từ nguồn vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), khoản vay VIE-
2968 tại 10 tỉnh: Lào Cai, Sơn La, Phú Thọ, Bắc Giang, Nam Định, Hà Tĩnh, Bình Định,
Tiền Giang, Bến Tre và Sóc Trăng. Dự án được tiến hành trong 6 năm (2013-2018) dự
kiến là tăng sự tiếp nhận về thực hành các công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp
được xác định bằng việc sử dụng nhiều hơn những năng lượng khí sinh học sạch và phân
hữu cơ từ bùn thải sinh học. Dự án cũng sẽ nâng cao năng lực của các bên liên quan bằng
phổ biến các kỹ năng và kiến thức của việc thiết lập công nghệ sản xuất nông nghiệp các
bon thấp tới các bên hưởng lợi.
1.2. Mục tiêu của dự án
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng một nền sản xuất nông nghiệp bền vững, hiệu quả và thân thiện với môi trường
thông qua việc xúc tiến xây dựng/nhân rộng các mô hình nghiên cứu và chuyển giao các
công nghệ sản xuất nông nghiệp hướng tới giảm thiểu phát thải khí nhà kính và ứng
phó/giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, phế phụ phẩm trong nông nghiệp, quản lý hiệu quả các hoạt động chế biến,
bảo quản sau thu hoạch nông sản.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải nông nghiệp thông qua mở rộng và phát triển
chương trình khí sinh học từ quy mô công trình nhỏ hộ gia đình đến quy mô công trình
vừa và lớn tạo nguồn năng lượng sạch; cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân nông thôn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
i. Cải thiện các hoạt động quản lý chất thải chăn nuôi, phế phụ phẩm từ các công
trình sản xuất khí sinh học; giảm ô nhiễm môi trường; tạo ra nguồn năng lượng
sạch, phân bón hữu cơ sinh học và nguồn thu từ cơ chế phát triển sạch (CDM).
ii. Tăng cường ứng dụng sản xuất nông nghiệp các bon thấp đã được công nhận
hiệu quả; sử dụng nhiều hơn nguồn năng lượng tái tạo và phân bón hữu cơ vi
sinh từ chất thải nông nghiệp; nhân rộng các mô hình ứng dụng sản xuất nông
nghiệp các bon thấp nhằm giảm phát thải nhà kính, cải thiện sinh kế và chất
lượng cuộc sống của người dân nông thôn.
iii. Nâng cao năng lực của các bên liên quan bằng cách phổ biến các kỹ năng và
kiến thức của việc thiết lập công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp tốt
tới các bên hưởng lợi.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu tập huấn tập huấn Nâng cao nhận thức về giới, kế hoạch hành động về giới và dân tộc thiểu số
bên liên quan Ghi chú 1 Quản lý chất thải chăn nuôi 1.1 Quản lý chuỗi giá trị công trình KSH Bản đồ thống kê DTTS trong ba tỉnh tham gia điều tra, sinh kế của người DTTS và liên kết tiềm năng tới chuỗi giá trị công trình KSH; Đánh giá nguồn lực và khó khăn đối với DTTS trong xây dựng Công trình KSH. Huy động sự tham gia của cộng đồng để người DTTS xây dựng công trình KSH cá nhân và công cộng. Tổ chức chia sẻ lợi ích của chuỗi giá trị công trình KSH từ người làm chủ công trình KSH cho DTTS. Giám sát quản lý chuỗi giá trị công trình KSH trong các DTTS Ban Quản lý Dự án cấp tỉnh (PPMU) - Hội Phụ nữ cấp xã của người DTTS. - Các tổ chức KSH - Các chuyên gia tư vấn Dự án sẽ tăng cường hợp tác tiềm năng giữa các hiệp hội KSH và các nhóm DTTS 1.2 Tiếp cận thị trường khí carbon. Đánh giá các khoản đầu tư hướng tới DTTS có thể liên quan tới việc phát thải khí carbon; Đào tạo các DTTS về thực hành quản lý chất thải sử dụng trong nông nghiệp thông minh ứng phó với khí hậu (CSAWMP) có liên quan tới thị trường khí carbon; Đánh giá tiềm năng và cung cấp khoản tín dụng thuộc Quỹ tín dụng nhân dân mà người DTTS sẽ được nhận. Ban Quản lý dự án cấp tỉnh phối hợp chặt chẽ với cơ quan vệ sinh, các hiệp hội KSH và các nhóm DTTS Dự án sẽ tăng cường hợp tác tiềm năng giữa các hiệp hội KSH và các nhóm DTTS 1.3 Duy trì bền vững chuỗi giá trị KSH. Đào tạo DTTS chăm sóc gia súc, giữ gìn nhà vệ sinh, bảo đảm Ban Quản lý dự án cấp tỉnh phối hợp 45 nguồn nước sạch và vệ sinh đúng cách. Khuyến khích sự tham gia của DTTS và các tổ sản xuất, các nhóm liên gia (miền níu phía bắc), nhóm sản xuất bò sữa (Sóc Trăng) và tổ chức liên quan khác nhằm tạo nên sự gắn kết. Tạo điều kiện tiếp cận tín dụng và các nguồn khác để cải thiện sinh kế và đa dạng hóa nông nghiệp và chăn nuôi nhằm tối đa hóa lợi ích của dự án chặt chẽ với cơ quan vệ sinh, các hiệp hội KSH và các nhóm DTTS 2 Hạn mức tín dụng cho Chuỗi giá trị KSH Đảm bảo DTTS có thể tiếp cận nguồn vốn vay và mở tài khoản ngân hàng tại các định chế trung gian tài chính tham gia Ban Quản lý dự án cấp tỉnh phối hợp chặt chẽ với các định chế trung gian tài chính Lựa chọn các hộ đủ tiêu chuẩn có nhu cầu vay vốn Hướng dẫn cho các hộ làm thủ tục vay vốn 3 Chuyển giao Công nghệ thực hành quản lý chất thải cho nông nghiệp ứng phó với biến đổi khí hậu (CSAWMP) 3.1 Phát triển CSAWMP: Đảm bảo rằng các vùng DTTS có trong hệ thống bản đồ khí hậu nông nghiệp chi tiết của Dự án. Phổ biến kiến thức về CSAWMP thông qua thư viện điện tử để nâng cao kỹ năng và kiến thức cho DTTS; Đảm bảo bùn sinh học được chế biến thành phân bón hữu cơ phân phối tại vùng DTTS để cải thiện mùa màng và năng suất nông nghiệp khác; Đảm bảo DTTS nằm trong nhóm cộng đồng thực hiện quản lý chất thải chăn nuôi. Khuyến khích ít nhất 60 % số người tham gia chương trình phát triển CSAWMP thuộc các DTTS là phụ nữ. Ban Quản lý dự án cấp tỉnh phối hợp chặt chẽ với cơ quan vệ sinh, các hiệp hội KSH và các nhóm DTTS 3.2 Mô hình CSAWMP/ Chuyển giao Phát triển Công nghệ: Đảm bảo rằng các nhà nghiên cứu và cán bộ khuyến nông đào tạo đúng theo tiến độ và tài liệu về CSAWMP đối với DTTS; Phổ biến kỹ năng và kiến thức từ sách giáo khoa, giáo trình về CSAWMP trong các nghiên cứu và minh họa khác nhau ở trình độ của người DTTS; Phổ biến kỹ năng và kiến thức về CSAWMP cho những người chủ công trình KSH và những người nông dân trong vùng DTTS; Ban Quản lý dự án cấp tỉnh phối hợp chặt chẽ với cơ quan vệ sinh, các hiệp hội KSH và các nhóm DTTS. 3.3 Mô hình Chuỗi giá trị công trình KSH Đánh giá giá trị thặng dư của khí, điện, bùn sinh học thu được từ các công trình KSH phân phối đến các DTTS; Quản lý khí, điện và phân bón hữu cơ từ công trình KSH Ban Quản lý dự án cấp tỉnh phối hợp chặt chẽ 46 cho các DTTS theo cách thức phù hợp, khả thi; Trao quyền cho các hiệp hội KSH, xem đó như một tổ chức cùng phối hợp phát triển KSH trong vùng DTTS. với cơ quan vệ sinh, các hiệp hội KSH và các nhóm DTTS. 4 Quản lý Dự án 4.1 Đảm bảo Ban Quản lý dự án cấp tỉnh lập các chỉ số hướng mục tiêu tới các DTTS trên địa bàn tỉnh được hưởng lợi như nhau từ Dự án; Đảm bảo nhân viên an sinh xã hội đưa vào đó cả kế hoạch làm việc hỗ trợ cho DTTS; Đảm bảo nhân viên có tay nghề và cơ sở vật chất được phân bổ thông qua cơ quan vệ sinh, các hiệp hội KSH, và 2 định chế trung gian tài chính để hỗ trợ DTTS; và nữ giới người DTTS được tiếp cận và kiểm soát bình đẳng trong Dự án; Ban Quản lý dự án cấp tỉnh phối hợp chặt chẽ với cơ quan vệ sinh, các hiệp hội KSH và các nhóm DTTS 5 Xây dựng năng lực 5.1 • Các biện pháp sẽ được đưa ra để tăng cường khả năng kỹ thuật và cả về mặt xã hội của: (i) cơ quan triển khai của chính phủ để thực hiện các hoạt động EMDP; và (ii) các tổ chức DTTS trong vùng DA. • Đánh giá nông thôn có sự tham gia và phát triển cộng đồng; kiến thức về quản lý chất thải chăn nuôi, công trình KSH và quá trình tạo bùn sinh học; hiểu biết về sinh kế và tập quán văn hóa của người DTTS; hợp tác với các tổ chức khác trong khu vực. • Đánh giá nguồn lực và những hạn chế đối với DTTS trong xây dựng công trình KSH và tham gia vào các hoạt động liên quan đến dự án. 5.2 • Các tổ chức tham gia vào việc thực hiện EMDP bao gồm Sở NN & PTNT, Ban Quản lý dự án tỉnh, Ủy ban dân tộc huyện và ủy ban nhân dân xã, đội ngũ khuyến nông, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân. • Đào tạo nâng cao năng lực cho tất cả các tổ chức này nằm trong quá trình triển khai EMDP với liên quan đến chương trình cải thiện sinh kế cộng đồng, công nghệ phù hợp với người DTTS; • Ưu tiên giám sát có sự tham gia của người dân và huy động cộng đồng; các thông tin khác như xử lý bùn sinh học giúp khu vực DTTS cải thiện mùa màng và các sản phẩm nông nghiệp khác; 6 Cơ chế giải quyết khiếu nại • Một quy trình ba giai đoạn nhằm giải quyết khiếu kiện được đề xuất: • Giai đoạn 1: Khiếu nại bằng miệng hay bằng văn bản gửi tới xã (hoặc phường) trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại. • Giai đoạn 2: Khiếu nại lên UBND huyện giải quyết trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại. • Giai đoạn 3: Khiếu nại lên UBND tỉnh, sau khi tham khảo các phòng ban liên quan và các cơ quan như tỉnh UBDT, Sở NN & PTNT, Sở Tài chính, sẽ đưa ra quyết định về việc kháng cáo trong vòng 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh nhận được đơn. 47 7 Sắp xếp thể chế • Tư vấn an toàn xã hội: (i) hỗ trợ việc cập nhật và thực hiện EMDP; (ii) giám sát độc lập việc thực hiện EMDP và GAP. • PPMU chịu trách nhiệm lập kế hoạch, thực hiện và báo cáo định kỳ, đảm bảo phối hợp với các tổ chức đoàn thể (Hội Phụ nữ, Ban Dân tộc, Hội Nông dân) trong việc tổ chức các hoạt động liên quan đến EMDP. • UBND tỉnh ủy quyền cho Sở NN & PTNT thực hiện việc thực hiện EMDP. PPMU sẽ giám sát và hỗ trợ tất cả các hoạt động liên quan. • Cán bộ khuyến nông cấp huyện sẽ được phân công cụ thể các nhiệm vụ nhằm tiếp cận người DTTS theo Kế hoạch phát triển DTTS. 8 Giám sát đánh giá và báo cáo • Giám sát nội bộ do BQLDATƯ thực hiện; và (ii) giám sát định kỳ thông qua cơ quan giám sát độc lập bên ngoài. • Giám sát nội bộ và báo cáo tiến độ là trách nhiệm của các PPMU và Ban Quản lý dự án Trung ương, và một tổ chức giám sát độc lập. • Ở cấp địa phương, các Nhóm Công tác về KSH/ CSAWMP sẽ giám sát thường xuyên, phối hợp giám sát có sự tham gia của người hưởng lợi. • Quá trình thiết lập giám sát có sự tham gia của người dân phải bắt đầu bằng việc xác định các tiêu chí giám sát bởi chính những người được hưởng lợi. • Mục tiêu của chương trình giám sát và đánh giá là (i) để đảm bảo người DTTS đã tham gia hiệu quả vào các hoạt động dự án; (ii) thời gian có được đảm bảo hay không; (iii ) đánh giá liệu các chương trình hỗ trợ phát triển DTTS có đầy đủ; (iv) xác định các vấn đề và các vấn đề tiềm ẩn; và (v) xác định các phương pháp cần thực hiện ngay để giảm thiểu các vấn đề nảy sinh. • Việc giám sát bên ngoài sẽ bắt đầu ngay sau khi EMDP cập nhật được phê duyệt, và sẽ thực hiện hai lần một năm hoặc theo yêu cầu của BQLDA Trung ương. Đánh giá về việc thực hiện EMDP sẽ được tiến hành 6 tháng sau khi tất cả các hoạt động đã hoàn thành. 5.10. Ngân sách dành cho Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số: Bảng 18 Ngân sách dành cho Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số Stt Nội dung Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Tổng Ghi chú 1 Đào tạo và hội thảo sự kiện Sự kiện 10 4.000 40.000 2 Sản phẩm tri thức Bản 4 7.500 30.000 3 Nguồn nhân lực 3.1 Tư vấn trong nước Người/tháng 24 2.500 60.000 4 Thanh tra giám sát (bổ sung cho thực địa) Người/tháng 180 300 54.000 5 Đi thực địa Người/chuyến 60 1.800 108.000 48 6 Quản lý Tháng 84 200 16.800 7 Dự phòng 40.000 Tổng 348.800 5.11. Các chỉ số giám sát đáng giá việc thực hiện kế hoạch hành động dân tộc thiểu số 1. Sự tham gia của người dân 1.1. Số hộ/ người DTTS (phân tách giới tính) tham gia DA; 1.2. Số trang trại DTTS tham gia DA; 1.3. Số hộ / người DTTS (phân tách giới) được hỗ trợ tài chính, kỹ thuật và quản lý khí sinh học; 1.4. Số hộ / người DTTS (phân tách giới tính) được phổ biến và chuyển giao kiến thức và công nghệ trong quản lý chất thải nông nghiệp. 2. Cung cấp thông tin và tham vấn và người DTTS 2.1. Các hoạt động cung cấp thông tin cho người DTTS 2.2. Số hộ/ người DTTS (phân tách giới tính) được cung cấp thông tin DA; 2.3. Các hoạt động tham vấn người DTTS (phân tách giới) liên quan đến DA; 2.4. Số hộ/ người DTTS (phân tách giới) được tham vấn. 3. Kết quả thực hiện hỗ trợ các hoạt động quản lý chất thải chăn nuôi cho người DTTS: 3.1. Hỗ trợ người DTTS (phân tách giới) quản lý chuỗi giá trị công trình KSH; 3.2. Hỗ trợ người DTTS (phân tách giới tính) tiếp cận thị trường KSH; 3.3. Hỗ trợ người DTTS (phân tách giới) duy trì bền vững KSH. 4. Kết quả thực hiện hỗ trợ tín dụng cho chuỗi giá trị KSH: 4.1. Hỗ trợ người DTTS (phân tách giới tính) tiếp cận nguồn vốn vay 4.2. Hỗ trợ người DTTS (phân tách giới tính) mở tài khoản tại các nơi vay vốn 5. Kết quả thực hiện hỗ trợ người DTTS trong tiếp nhận chuyển giao công nghệ CSAWMP 5.1. Hỗ trợ phát triển CSAWMP cho người DTTS (phân tách giới); 5.2. Hỗ trợ xây dựng mô hình và chuyển giao công nghệ CSAWMP cho người DTTS (phân tách giới); 5.3. Hỗ trợ xây dựng mô hình chuỗi giá trị công trình KSH cho người DTTS (phân tách giới); 6. Kết quả thực hiện hỗ trợ người DTTS trong quản lý DA 6.1. Kết quả hỗ trợ của BQLD tỉnh trong xây dựng các chỉ số hướng mục tiêu hưởng lợi cho người DTTS (phân tách giới) trên toàn tỉnh; 6.2. Kết quả hỗ trợ của BQLD tỉnh trong thiết kế và thực hiện EMDP; 6.3. Kết quả hỗ trợ của các bên liên quan trong tỉnh đối với người DTTS (phân tách giới); 6.4. Kết quả hỗ trợ phụ nữ DTTS tiếp cận và kiểm soát các nguồn của DA một cách bình đẳng. 49 Ngân sách dành cho thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số: 1. Mức độ đẩy đủ của việc phân bổ ngân sách hỗ trợ thực hiện EMDP 2. Mức độ kịp thời của việc phân bổ ngân sách hỗ trợ thực hiện EMDP 3. Phương thức phân bổ ngân sách hỗ trợ thực hiện EMDP Tiến độ thực hiện các hoạt động của EMDP 1. Tiến độ trợ giúp thiết kế EMDP 2. Tiến độ trợ giúp thực hiện EMDP 3. Tiến độ trợ giúp giám sát & đánh giá kết quả thực hiện EMD 50 PHỤ LỤC DANH SÁCH CÁN BỘ PHỤ TRÁCH VỀ GIỚI VÀ DÂN TỘC THIỂU SỐ STT Tỉnh Họ và tên Chức vụ SĐT Email 1 Lào Cai Hoàng Mạnh Thắng CB Kỹ thuật 0969134154 mthangbio@gmail.com 2 Sơn La Ngô Thị Loan CB Kỹ thuật 0904272638 loanttnsl@gmail.com 3 Phú Thọ Hoàng Mạnh Thông 01685627899 hoangmanhthong1984@gmail.com 4 Bắc Giang Lưu Thị Phương Dung 0976908797 luudung85b@gmail.com 5 Nam Định Nguyễn Thị Minh Giảng 0928.919.429 Minhgiang170@gmail.com 6 Hà Tĩnh Nguyễn Hữu Mến 0932.340.005 huumenhatinh@gmail.com 7 Bình Định Hồ Thị Giác Ngân 0935.970.309 lcaspbinhdinh@gmail.com 8 Tiền Giang Nguyễn Thị Huỳnh CB Kỹ thuật 0975171825 qseaptiengiang@gmail.com; huynhhienkn@yahoo.com 9 Bến Tre Lưu Quang Vinh 0906027909 vinhlequang11@gmail.com 10 Sóc Trăng Nguyễn Ngọc Lam Tuyền CB Kỹ thuật 0919162522 lamtuyen8989@gmail.com 2. Lập kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số Ban QLDA tỉnh........... Quý.........2017 Kế hoạch đào tạo nâng cao kỹ năng vận hành và bảo dưỡng CTKSH Stt Chỉ số DTTS Tên hoạt động Số người tham gia Ghi chú * VD:50% Tổng Nữ DTTS Nữ DTTS 1 2 * Ghi chú: Ghi rõ có sử dụng tiếng DTTS như có phiên dịch, công cụ trực quan hay không Kế hoạch thực hiện xây dựng hầm KSH cỡ nhỏ Chỉ số DTTS** ?% Huyện/xã Tổng số hộ Số Hộ đăng ký tham gia Hộ người Kinh Hộ DTTS Hộ DTTS do phụ nữ làm chủ hộ Hộ nghèo DTTS Hộ cận nghèo DTTS Hộ đăng ký Hộ có nhu cầu vay vốn Hộ đăng ký Hộ có nhu cầu vay vốn Hộ đăng ký Hộ có nhu cầu vay vốn Hộ đăng ký Hộ có nhu cầu vay vốn Hộ đăng ký Hộ có nhu cầu vay vốn ** Chỉ số DTTS ghi rõ chỉ tiêu sẽ đạt được bao nhiêu % (tùy thuộc vào tỷ lệ % DTTS trong từng tỉnh, trung từng huyện, xã nơi PPMU lập hế hoạch để xây dựng hầm KSH Lập kế hoạch đào tạo có lồng ghép giới Ban QLDA tỉnh........... Qúy.........2017 Kế hoạch đào tạo nâng cao kỹ năng vận hành và bảo dưỡng CTKSH Stt Chỉ số giới Tên hoạt động Số người tham gia Ghi chú * Tổng Nam Nữ Tỷ lệ nữ 1 50% 2 * Ghi chú: Ghi rõ có khó khăn gì trong việc huy động sự tham gia của phụ nữ Kế hoạch đào tạo về quản lý trang trại và quản lý chất thải ở các trang trại (CSAWMP) Stt Chỉ số giới Tên hoạt động Số người tham gia Ghi chú * Tổng Nam Nữ Tỷ lệ nữ 1 50% 2 * Ghi chú: Ghi rõ có khó khăn gì trong việc huy động sự tham gia của phụ nữ Kế hoạch thực hiện xây dựng hầm KSH cở nhỏ của PPMU ..... Quý........Năm.... Stt Huyện/xã Tổng số hộ Số Hộ đăng ký tham gia Hộ do phụ nữ làm chủ hộ Hộ DTTS do phụ nữ làm chủ hộ Hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ Hộ cận nghèo do phụ nữ làm chủ hộ Hộ đăng ký Hộ có nhu cầu vay vốn Hộ đăng ký Hộ có nhu cầu vay vốn Hộ đăng ký Hộ có nhu cầu vay vốn Hộ đăng ký Hộ có nhu cầu vay vốn Kế hoạch truyền thông cho cộng đồng về xây dựng hầm KSH cỡ nhỏ Stt Loại hình Hoạt động truyền thông ở Huyện/xã Tổng Dành cho các hộ DTTS Dành cho nơi công cộng có DTTS Dành cho các hộ khác nói chung Ghi chú *** Sử dụng tiếng DTTS Tờ rơi VD: Có tờ rơi tiếng Thái Poster VD: Sử dụng tiếng phổ thông Phát thanh VD: Phát thanh bằng tiếng Thái, tày, Mông... *** Ghi chú: nêu rõ có sử dụng tiếng DTTS như có phiên dịch, công cụ trực quan trong quá trình tập huấn hay không, có tham quan học hỏi các mô hình tốt trong thôn, xã hay không (nếu có ghi rõ)
File đính kèm:
- tai_lieu_tap_huan_tap_huan_nang_cao_nhan_thuc_ve_gioi_ke_hoa.pdf