Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng

Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ

đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ (có

giá trị trong khoảng từ 500nm đến 575nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau

nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ là

A. 500 nm B. 520 nm C. 540 nm D. 560 nm

 

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng trang 1

Trang 1

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng trang 2

Trang 2

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng trang 3

Trang 3

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng trang 4

Trang 4

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng trang 5

Trang 5

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng trang 6

Trang 6

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng trang 7

Trang 7

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng trang 8

Trang 8

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng trang 9

Trang 9

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang xuanhieu 06/01/2022 2080
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 6, Chủ đề 4: Ôn tập Sóng ánh sáng - Vũ Đình Hoàng
 sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát 
 A. khoảng vân không thay đổi B. khoảng vân tăng lên 
 C. vị trí vân trung tâm thay đổi D. khoảng vân giảm xuống 
Hướng dẫn giải: 
Ta có λvàng> λlam ⇒ ivàng> ilam 
Câu 26: Thực hiện thí nghiệm Y - âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ . 
Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 
4,2mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc 
theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại 
M chuyển thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng λ bằng 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
 A. 0,6 mµ B. 0,5 mµ C. 0,4 mµ D. 0,7 mµ 
Hướng dẫn giải: 
Ta có a=1mm, x=4,2mm 
Lúc đầu vân sáng k=5: k Dx
a
λ
= (1) 
Khi màn ra xa dần thì D và kéo theo i tăng dần, lúc M là vân tối lần thứ 2 thì nó là vân tối thứ 
4: k’=3 và D’=D+0,6m ⇒ ( ' 0,5) ( 0,6)k Dx
a
λ+ +
= (2) 
Từ (1) và (2) suy ra 5D=3,5(D+0,6) ⇒ D=1,4m 
Từ (1) ⇒ ax
kD
λ = =0,6.10−6m=0,6 mµ 
ĐH 2014 
Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, 
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có 
bước sóng 0,45 mµ . Khoảng vân giao thoa trên màn bằng 
 A. 0,2 mm B. 0,9 mm C. 0,5 mm D. 0,6 mm 
 i = 
a
Dλ
 = 3
6
10
2.10.45,0
−
−
 = 0,9 mm . Đáp án B 
Câu 28: Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là 
A. ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại. 
B. sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma. 
C. tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến. 
D. tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến. 
Câu 29: Trong chân không, bước sóng ánh sáng lục bằng 
 A. 546 mm B. 546 mµ C. 546 pm D. 546 nm 
Ánh sáng lục nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy nên ta chọn đáp án D 
Câu 30: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại. 
 B. Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. 
 C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí. 
 D. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại. 
Câu 31: Tia X 
A.mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường. 
B. cùng bản chất với sóng âm 
C. có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại 
D. cùng bản chất với tia tử ngoại 
Câu 32: Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng 
đơn sắc là hiện tượng 
 A. phản xạ toàn phần. B. phản xạ ánh sáng. 
 C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng. 
Câu 33: Gọi nđ, nt và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh 
sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng? 
A. nđnđ> nt C. nđ >nt> nv D. nt >nđ> nv 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
Trong quang phổ của ánh sáng trắng chiết suất của môi trường trong suốt giảm dần tywf màu 
đỏ đến màu tím 
 nđ< nv< nt Chọn đáp án A 
Câu 34(ĐH – 2007): Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép 
kết luận rằng 
A. trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các 
ánh sáng có cùng bước sóng. 
B. ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát 
xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ. 
C. các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng. 
D. trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng. 
Câu 35(ĐH – 2007): Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là 
A. 0,55 nm. B. 0,55 mm. C. 0,55 μm. D. 55 nm. 
Câu 36(ĐH – 2007): Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m là 
A. tia tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia Rơnghen. 
Câu 37(ĐH – 2007): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai 
khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách 
giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng 
A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 
μm. 
Câu 38(ĐH – 2007): Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm 
tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia 
khúc xạ 
A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc 
khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. 
B. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song. 
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc 
khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. 
D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần. 
Câu 39(CĐ 2008): Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng 
đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có 
khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 
600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân 
A. i2 = 0,60 mm. B. i2 = 0,40 mm. C. i2 = 0,50 mm. D. i2 = 0,45 mm. 
Câu 40(CĐ 2008): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn 
sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe 
hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách 
giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 
A. 0,50.10-6 m. B. 0,55.10-6 m. C. 0,45.10-6 m. D. 
0,60.10-6 m. 
Câu 41(CĐ 2008): Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước 
sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 
1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này 
A. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm. 
B. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. 
C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
D. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm. 
Câu 42(CĐ 2008): Tia hồng ngoại là những bức xạ có 
A. bản chất là sóng điện từ. 
B. khả năng ion hoá mạnh không khí. 
C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm. 
D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. 
Câu 43(CĐ 2008): Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? 
A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. 
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ. 
C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím. 
D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí. 
Câu 44ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), 
khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát 
là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 
500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung 
tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất 
cùng màu với vân chính giữa là 
 A. 4,9 mm. B. 19,8 mm. C. 9,9 mm. D. 29,7 mm. 
Câu 45(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008):: Tia Rơnghen có 
 A. cùng bản chất với sóng âm. 
 B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại. 
 C. cùng bản chất với sóng vô tuyến. 
 D. điện tích âm. 
Câu 46(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008):: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc? 
 A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi 
trường đó đối với ánh sáng tím. 
 B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 
 C. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ. 
 D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc. 
Câu 47(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008):: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ? 
 A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng 
ấy. 
 B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một 
quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó. 
 C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn 
nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. 
 D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được 
nung nóng. 
Câu 48(Đề thi cao đẳng năm 2009): Khi nói về quang phổ, phát biểunào sau đây là đúng? 
 A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. 
 B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy. 
 C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. 
 D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó. 
Câu 49(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn 
sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn 
quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng 
trong thí nghiệm là 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
 A. 5,5.1014 Hz. B. 4,5. 1014 Hz. C. 7,5.1014 Hz. D. 6,5. 1014 Hz. 
Câu 50(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng 
cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh 
sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 
mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là 
 A. 15. B. 17. C. 13. D. 11. 
Câu 51(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn 
sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 750 nm, λ2 = 675 nm và λ3 = 600 nm. Tại 
điểm M trong vùng giao thỏa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 µm có vân 
sáng của bức xạ 
 A. λ2 và λ3. B. λ3. C. λ1. D. λ2. 
Câu 52(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng 
đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và 
khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn 
 A. giảm đi bốn lần. B. không đổi. C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần. 
Câu 53(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn 
sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 
2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh 
sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 
 A. 0,5 µm. B. 0,7 µm. C. 0,4 µm. D. 0,6 µm. 
Câu 54(Đề thi cao đẳng năm 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 
 B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ 
đến tím. 
 C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. 
 D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng. 
Câu 55(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng ? 
 A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ 
liên tục. 
 B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch. 
 C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy. 
 D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy. 
Câu 56(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là 
vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì 
 A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần. 
 B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam. 
 C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần. 
 D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng. 
Câu 57(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự 
bước sóng giảm dần là: 
 A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. 
 B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại. 
 C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. 
 D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. 
Câu 58(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được 
chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76µm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 µm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn 
sắc khác? 
 A. 3. B. 8. C. 7. D. 4. 
Câu 59(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Quang phổ liên tục 
 A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn 
phát. 
 B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. 
 C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. 
 D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn 
phát. 
Câu 60(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách 
giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng 
trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan 
sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt 
là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là 
 A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. 
Câu 61(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai? 
 A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. 
 B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại. 
 C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím. 
 D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. 
Câu 62. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe 
được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, 
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 
1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là 
 A. 21 vân. B. 15 vân. C. 17 vân. D. 19 vân. 
Câu 63. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Tia tử ngoại được dùng 
 A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. 
 B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện. 
 C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. 
 D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại. 
Câu 64. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn 
sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và 
bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn 
quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng 
màu lục. Giá trị của λl là 
 A. 500 nm. B. 520 nm. C. 540 nm. D. 560 nm. 
BẢNG ĐÁP ÁN 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_vat_ly_chuong_6_chu_de.pdf