Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng

Câu 2 ĐH 2012: Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho

A. 168 hộ dân. B. 150 hộ dân. C. 504 hộ dân. D. 192 hộ dân.

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng trang 1

Trang 1

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng trang 2

Trang 2

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng trang 3

Trang 3

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng trang 4

Trang 4

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng trang 5

Trang 5

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng trang 6

Trang 6

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng trang 7

Trang 7

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng trang 8

Trang 8

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng trang 9

Trang 9

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 35 trang xuanhieu 06/01/2022 4921
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 7: Ôn tập Dòng điện xoay chiều trong đề thi Đại học và Cao đẳng các năm - Vũ Đình Hoàng
 trị hiệu dụng 
không đổi, rồi dùng vôn kết xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc 
đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp 
bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, 
học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp 
 A. 40 vòng dây. B. 84 vòng dây. C. 100 vòng dây. D. 60 vòng dây. 
Câu 127(ĐẠI HỌC 2011): Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos100 tpi vào hai đầu đoạn mạch 
mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 
thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì 
thấy giá trị cực đại đó bằng 100 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 36 V. Giá trị 
của U là 
 A. 80 V. B. 136 V. C. 64 V. D. 48 V. 
Câu 128(ĐẠI HỌC 2011): Đặt điện áp 2 cosu U tω= vào hai đầu một tụ điện thì cường độ 
dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và 
cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là 
 A. 
2 2
2 2
u i 1
U I 4
+ = B. 
2 2
2 2
u i 1
U I
+ = C. 
2 2
2 2
u i 2
U I
+ = D. 
2 2
2 2
u i 1
U I 2
+ = 
Câu 129(ĐẠI HỌC 2011): Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 không đổi và ω thay đổi 
được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn càm thuần có độ tự cảm L và tụ 
điện có điện dung C mắc nối tiếp, với CR2 < 2L. Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì điện áp hiệu 
dụng giữa hai bản tụ điện có cùng một giá trị. Khi ω = ω0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản 
tụ điện đạt cực đại. Hệ thức liên hệ giữa ω1, ω2 và ω0 là 
 A. 0 1 2
1 ( )
2
ω = ω + ω B. 2 2 20 1 2
1 ( )
2
ω = ω + ω C. 0 1 2ω = ω ω D. 2 2 2
0 1 2
1 1 1 1( )
2
= +
ω ω ω
Câu 130 (ĐẠI HỌC 2011): Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. 
Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có diện dụng 
310C F
4
−
=
pi
, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào 
A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu 
đoạn mạch AM và MB lần lượt là: AM
7
u 50 2 cos(100 t ) (V)
12
pi
= pi − và MBu 150cos100 t (V)= pi . Hệ 
số công suất của đoạn mạch AB là 
 A. 0,86. B. 0,84. C. 0,95. D. 0,71. 
Câu 131(ĐẠI HỌC 2011): Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn 
cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 
50 Hz và giá trị hiệu dụng 100 2 V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng của phần ứng là 5
pi
mWb. 
Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là 
 A. 71 vòng. B. 200 vòng. C. 100 vòng. D. 400 vòng. 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
Câu 132(ĐẠI HỌC 2011): Đặt điện áp xoay chiều u U 2 cos100 t= pi (U không đổi, t tính bằng 
s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 
1
5pi
H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp 
hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng U 3 . Điện trở R 
bằng 
 A. 10 Ω B. 20 2 Ω C. 10 2 Ω D. 20 Ω 
Câu 133(ĐẠI HỌC 2011): Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không 
đổi lần lượt vào hai đầu điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện 
dung C thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch tương ứng là 0,25 A; 0,5 A; 0,2 A. Nếu 
đặt điện áp xoay chiều này vào hai đầu đoạn mạch gồm ba phần tử trên mắc nối tiếp thì 
cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 
 A. 0,2 A B. 0,3 A C. 0,15 A D. 0,05 A 
Câu 134 (DH 2012) : Đặt điện áp u = U0cos100pit (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai 
đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần 100 3Ω mắc nối tiếp 
với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung 
410
2
F
pi
−
. Biết 
điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM lệch pha 
3
pi
 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. 
Giá trị của L bằng 
 A. 3 H
pi
 B. 2 H
pi
 C. 1 H
pi
 D. 2 H
pi
. 
Câu 135(DH 2012): Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở 
thuần 40 Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau 
theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn 
mạch AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số 50 Hz. Khi điều chỉnh 
điện dung của tụ điện đến giá trị Cm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá 
trị cực tiểu bằng 75 V. Điện trở thuần của cuộn dây là 
 A. 24 Ω. B. 16 Ω. C. 30 Ω. D. 40 Ω. 
Câu 136(DH 2012): Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng 
đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số 
hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chi tính đến hao phí 
trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát 
không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 
4U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho 
 A. 168 hộ dân. B. 150 hộ dân. C. 504 hộ dân. D. 192 hộ dân. 
Câu 137(DH 2012): Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí M, điện năng 
được truyền tải đến nơi tiêu thụ N, cách M 180 km. Biết đường dây có điện trở tổng cộng 80 
Ω (coi dây tải điện là đồng chất, có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây). Do sự cố, 
đường dây bị rò điện tại điểm Q (hai dây tải điện bị nối tắt bởi một vật có điện trở có giá trị 
xác định R). Để xác định vị trí Q, trước tiên người ta ngắt đường dây khỏi máy phát và tải 
tiêu thụ, sau đó dùng nguồn điện không đổi 12V, điện trở trong không đáng kể, nối vào hai 
đầu của hai dây tải điện tại M. Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ dòng điện qua nguồn 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
là 0,40 A, còn khi hai đầu dây tại N được nối tắt bởi một đoạn dây có điện trở không đáng kể 
thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,42 A. Khoảng cách MQ là 
 A. 135 km. B. 167 km. C. 45 km. D. 90 km. 
Câu 138 (DH 2012) : Đặt điện áp u = U0 cosωt (V) (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai 
đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4
5pi
H và tụ điện mắc nối 
tiếp. Khi ω=ω0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch đạt giá trị cực đại Im. Khi ω 
= ω1 hoặc ω = ω2 thì cường độ dòng điện cực đại qua đoạn mạch bằng nhau và bằng Im. Biết 
ω1 – ω2 = 200pi rad/s. Giá trị của R bằng 
 A. 150 Ω. B. 200 Ω. C. 160 Ω. D. 50 Ω. 
Câu 139(DH 2012): Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, 
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ 
dòng điện tức thời trong đoạn mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện 
trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện; Z là tổng trở của đoạn mạch. Hệ thức 
đúng là 
 A. i = u3ωC. B. i = 1uR . C. i = 
2u
Lω
. D. i = u
Z
. 
Câu 140(DH 2012): Đặt điện áp u = 400cos100pit (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu 
đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 50 Ω mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Cường độ dòng điện 
hiệu dụng qua đoạn mạch là 2 A. Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu AB có giá 
trị 400 V; ở thời điểm 1
400
t + (s), cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và 
đang giảm. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch X là 
 A. 400 W. B. 200 W. C. 160 W. D. 100 W. 
Câu 141(DH 2012). Đặt điện áp u = U0cos2pi ft vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, 
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi UR, UL, UC lần 
lượt là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. 
Trường hợp nào sau đây, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức 
thời giữa hai đầu điện trở? 
 A. Thay đổi C để URmax B. Thay đổi R để UCmax 
 C. Thay đổi L để ULmax D. Thay đổi f để UCmax 
Câu 142(DH 2012): Đặt điện áp u = U0cos ω t (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch 
AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi 
M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện 
áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha 
12
pi
so với 
điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là 
 A. 3
2
 B. 0,26 C. 0,50 D. 2
2
Câu 143(DH 2012): Đặt điện áp u= 150 2 cos100 tpi (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp 
gồm điện trở thuần 60 Ω , cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ điện của 
đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản tụ điện bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. 
Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây 
và bằng 50 3 V. Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng 
 A. 60 3Ω B. 30 3Ω C. 15 3Ω D. 45 3Ω 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
Câu 144 (DH 2012). Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu 
dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất của động cơ là 0,8 . Biết 
rằng công suất hao phí của động cơ là 11 W. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu 
ích và công suất tiêu thụ toàn phần) là 
 A. 80% B. 90% C. 92,5% D. 87,5 % 
Câu 145 (DH 2012): Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosω t (U0 không đổi, ω thay đổi được) 
vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi ω = ω 1 thì cảm kháng và dung kháng 
của đoạn mạch lần lượt là Z1L và Z1C . Khi ω =ω 2 thì trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng 
hưởng. Hệ thức đúng là 
 A. 11 2
1
L
C
Z
Z
ω ω= B. 11 2
1
L
C
Z
Z
ω ω= C. 11 2
1
C
L
Z
Z
ω ω= D. 11 2
1
C
L
Z
Z
ω ω= 
Câu 146 (DH 2012). Khi đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm 0,4
pi
H một hiệu điện thế 
một chiều 12 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,4 A. Sau đó, thay hiệu điện thế này 
bằng một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 12 V thì cường độ dòng 
điện hiệu dụng qua cuộn dây bằng 
 A. 0,30 A B. 0,40 A C. 0,24 A D. 0,17 A 
Câu 147(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Đặt điện áp u = 0 cos( )2U t
pi
ω + vào hai đầu đoạn mạch 
gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện 
trong mạch là i = 0
2
sin( )
3
I t piω + . Biết U0, I0 và ω không đổi. Hệ thức đúng là 
 A. R = 3ωL. B. ωL = 3R. C. R = 3 ωL. D. ωL = 3 R. 
Câu 148(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Đặt điện áp u = U0cos(ωt + ϕ) (U0 không đổi, ω thay 
đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. 
Điều chỉnh ω = ω1 thì cảm kháng của cuộn cảm thuần bằng 4 lần dung kháng của tụ điện. Khi 
ω = ω2 thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Hệ thức đúng là 
 A. ω1 = 2ω2. B. ω2 = 2ω1. C. ω1 = 4ω2. D. ω2 = 4ω1. 
Câu 149(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Đặt điện áp u = U0cos(ωt + ϕ) (U0 không đổi, tần số góc 
ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc 
nối tiếp. Điều chỉnh ω = ω1 thì đoạn mạch có tính cảm kháng, cường độ dòng điện hiệu dụng 
và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I1 và k1. Sau đó, tăng tần số góc đến giá trị ω = 
ω2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I2 và k2. 
Khi đó ta có 
 A. I2 > I1 và k2 > k1. B. I2 > I1 và k2 k1. 
Câu 150(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Đặt điện áp u = 2U cos2pift (trong đó U không đổi, f 
thay đổi được) vào hai đầu điện trở thuần. Khi f = f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng 
P. Khi f = f2 với f2 = 2f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng 
 A. 2 P. B. 
2
P
. C. P. D. 2P. 
Câu 151(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch X mắc 
nối tiếp chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Biết rằng điện 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
áp giữa hai đầu đoạn mạch X luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch một góc 
nhỏ hơn 
2
pi
. Đoạn mạch X chứa 
 A. cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng lớn hơn dung kháng. 
 B. điện trở thuần và tụ điện. 
 C. cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng. 
 D. điện trở thuần và cuộn cảm thuần. 
Câu 152 (CAO ĐẲNG NĂM 2012): Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm 
điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 
lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp 
tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó điện áp tức thời 
giữa hai đầu đoạn mạch là 
 A. 20 13 V. B. 10 13 V. C. 140 V. D. 20 V. 
Câu 153(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Đặt điện áp u = U0cos(ωt + ϕ) vào hai đầu đoạn mạch 
gồm điện trở thuận R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của 
đoạn mạch là 
 A. L
R
ω
. B. 
2 2( )
R
R Lω+
. C. R
Lω
. D. 
2 2( )
L
R L
ω
ω+
Câu 154(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Đặt điện áp u = U0cos(ωt + ϕ) (với U0 và ω không đổi) 
vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Điều chỉnh biến trở để 
công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại. Khi đó 
 A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm 
thuần. 
 B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn 
cảm thuần. 
 C. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. 
 D. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,5. 
Câu 155(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Đặt điện áp u = U0 cos(ωt + 3
pi ) vào hai đầu đoạn mạch 
gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong 
mạch có biểu thức i = 6 cos( )
6
t
pi
ω + (A) và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá 
trị U0 bằng 
 A. 100 V. B. 100 3 V. C. 120 V. D. 100 2 V. 
Câu 156(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Đặt điện áp u = U0cos(ωt + ϕ) (U0 và ϕ không đổi) vào 
hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 
L thay đổi được. Khi L = L1 hoặc L = L2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mặt 
bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch giá trị cực đại thì giá trị của L 
bằng 
 A. 1 2
1 ( )
2
L L+ . B. 1 2
1 2
L L
L L+
. C. 1 2
1 2
2L L
L L+
. D. 2(L1 + L2). 
Câu 157(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm 
điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
hai bản tụ điện lần lượt là 100V và 100 3 V. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và 
điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn bằng 
A. 
6
pi
 B. 
3
pi
 C. 
8
pi
 D. 
4
pi
Câu 158(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là 
rôtô và số cặp cực là p. Khi rôtô quay đều với tốc độ n (vòng/s) thì từ thông qua mỗi cuộn dây 
của stato biến thiên tuần hoàn với tần số (tính theo đơn vị Hz) là 
A. 
60
pn
 B. 
60
n
p
 C. 60pn D.pn 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
ĐÁP ÁN: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_vat_ly_chuong_4_chu_de.pdf