Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng

I.KIẾN THỨC

1 Máy biến áp: Máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp xoay chiều.

Cấu tạo.

+ Lõi biến áp hình khung bằng sắt non có pha silic để tăng độ từ thẩm µ.

+ Hai cuộn dây có số vòng dây N1, N2 khác nhau có điện trở thuần nhỏ và độ tự cảm lớn quấn

trên lỏi biến áp. Cuộn nối vào nguồn phát điện gọi là cuộn sơ cấp, cuộn nối ra các cơ sở tiêu

thụ điện năng gọi là cuộn thứ cấp.

Nguyên tắc hoạt động

Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.

Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào nguồn phát điện xoay chiều, dòng điện xoay chiều chạy trong

cuộn sơ cấp tạo ra từ trường biến thiên trong lỏi biến áp. Từ thông biến thiên của từ trường đó

qua cuộn thứ cấp gây ra suất điện động cảm ứng trong cuộn thứ cấp.

Sự biến đổi điện áp và cường độ dòng điện trong máy biến áp

Với máy biến áp làm việc trong điều kiện lí tưởng (hiệu suất gần 100%):

* Công dụng của máy biến áp

+ Dùng để thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.

+ Sử dụng trong việc truyền tải điện năng để giảm hao phí trên đường dây truyền tải.

+ Sử dụng trong các máy hàn điện, nấu chảy kim loại.

2. Máy phát điện xoay chiều.

* Máy phát điện xoay chiều 1 pha

+ Các bộ phận chính:

Phần cảm là nam châm vĩnh cữu hay nam châm điện. Đó là phần tạo ra từ trường.

Phần ứng là những cuộn dây, trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng khi máy hoạt động.

Một trong hai phần đặt cố định, phần còn lại quay quanh một trục. Phần cố định gọi là stato,

phần quay gọi là rôto

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng trang 1

Trang 1

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng trang 2

Trang 2

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng trang 3

Trang 3

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng trang 4

Trang 4

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng trang 5

Trang 5

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng trang 6

Trang 6

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng trang 7

Trang 7

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng trang 8

Trang 8

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng trang 9

Trang 9

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 22 trang xuanhieu 06/01/2022 720
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 4, Chủ đề 6: Máy điện. Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Vũ Đình Hoàng
 cơ bằng 
 A. 1,5A. B. 15A. C. 10A. D. 2A. 
Câu 37: Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V tiêu thụ 
công suất 2,64kW. Động cơ có hệ số công suất 0,8 và điện trở thuần 2 Ω . Hiệu suất động cơ 
bằng 
 A. 85%. B. 90%. C. 80%. D. 83%. 
Câu 38: Một máy phát điện có phần cảm gồm hai cặp cực và phần ứng gồm hai cặp cuộn dây 
mắc nối tiếp. Suất điện động hiệu dụng của máy là 220V và tần số 50Hz. Cho biết từ thông 
cực đại qua mỗi vòng dây là 4mWb. Số vòng dây của mỗi cuộn trong phần ứng bằng 
 A. 175 vòng. B. 62 vòng. C. 248 vòng. D. 44 vòng. 
Câu 39: Trong mạng điện 3 pha tải đối xứng, khi cường độ dòng điện qua một pha là cực đại 
thì dòng điện qua hai pha kia như thế nào ? 
 A. Có cường độ bằng 1/3 cường độ cực đại, cùng chiều với dòng trên. 
 B. Có cường độ bằng 1/3 cường độ cực đại, ngược chiều với dòng trên. 
 C. Có cường độ bằng 1/2 cường độ cực đại, cùng chiều với dòng trên. 
 D. Có cường độ bằng 1/2 cường độ cực đại, ngược chiều với dòng trên. 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 6: Máy điện – máy biến áp – truyền tải điện năng 18 
Câu 40: Khi quay đều một khung dây xung quanh một trục đặt trong một từ trường đều có 
vectơ cảm ứng từ B

 vuông góc với trục quay của khung, từ thông xuyên qua khung dây có 
biểu thức φ = 2.10-2cos(720t +
6
pi ) Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng trong khung là 
A. e = 14,4sin(720t - 
3
pi )V. B. e = -14,4sin(720t + 
3
pi )V. 
C. e = 144sin(720t - 
6
pi )V. D. e = 14,4sin(720t +
6
pi )V. 
Câu 41: Trong việc truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất tiêu hao trên đường dây n 
lần thì cần phải 
A. giảm điện áp xuống n lần. B. giảm điện áp xuống n2 lần. 
C. tăng điện áp lên n lần. D. tăng điện áp lên n lần. 
Câu 42: Chọn câu trả lời đúng. Máy biến áp 
A. là thiết bị biến đổi điện áp của dòng điện. 
B. có hai cuộn dây đồng có số vòng bằng nhau quấn trên lõi thép. 
C. cuộn dây nối với mạng điện xoay chiều gọi là cuộn thứ cấp. 
D. hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. 
Câu 43: Gọi R là điện trở của dây dẫn, U là điện áp giữa hai đầu của dây dẫn. Để giảm điện 
năng hao phí trên đường dây, trong thực tế người ta thường làm gì ? 
A. Giảm điện trở của dây. B. Tăng điện trở của dây. 
C. Giảm điện áp. D. Tăng điện áp. 
Câu 44: Trong một máy biến thế, số vòng N2 của cuộn thứ cấp bằng gấp đôi số vòng N1 của 
cuộn sơ cấp. Đặt vào cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều u = U0sinωt thì điện áp hiệu dụng 
giữa 2 đầu của cuộn thứ cấp nhận giá trị nào sau đây 
A. 0U2 . B. 2
U0
. C. 2U0 . D. 2
U0
.
Câu 45: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây cuộn thứ cấp. 
Máy biến áp này dùng để 
 A. tăng I, giảm U. B. tăng I , tăng U. C. giảm I, tăng U. D. giảm I, giảm U. 
Câu 46: Chọn phát biểu không đúng. Trong qúa trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí 
 A. tỉ lệ với thời gian truyền điện. 
 B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện. 
 C. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện. 
 D. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi. 
Câu 47: Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000kW. Dòng điện nó phát ra sau khi 
tăng điện áp lên đến 110kV được truyền đi xa bằng một đường dây có điện trở 20 Ω . Công suất 
hao phí trên đường dây là 
 A. 6050W. B. 5500W. C. 2420W. D. 1653W. 
Câu 48: Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 1000vòng, của cuộn thứ 
cấp là 100vòng. Điện áp và cường độ hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 24V và 10A. Điện áp và 
cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là 
 A. 2,4V; 1A. B. 2,4V; 100A. C. 240V; 1A. D. 240V; 100A. 
Câu 49: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 
200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh 
lệch nhau thêm 480kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là 
 A. 20kW. B. 40kW. C. 83kW. D. 100kW. 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 6: Máy điện – máy biến áp – truyền tải điện năng 19 
Câu 50: Để truyền công suất điện P = 40kW đi xa từ nơi có điện áp U1 = 2000V, người ta 
dùng dây dẫn bằng đồng, biết điện áp nơi cuối đường dây là U2 = 1800V. Điện trở dây là 
 A. 50 Ω . B. 40 Ω . C. 10 Ω . D. 1 Ω . 
Câu 51: Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong 
quá trình truyền tải là H1 = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến H2 = 95% 
thì ta phải 
 A. tăng điện áp lên đến 4kV. B. tăng điện áp lên đến 8kV. 
 C. giảm điện áp xuống còn 1kV. D. giảm điện áp xuống còn 0,5kV. 
Câu 52: Ta cần truyền một công suất điện 1MW dưới một điện áp hiệu dụng 10kV đi xa bằng 
đường dây một pha. Mạch có hệ số công suất cosϕ = 0,8. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất mát 
trên đường dây không vượt quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị là 
 A. R ≤ 6,4 Ω . B. R ≤ 3,2 Ω . C. R ≤ 6,4k Ω . D. R ≤ 3,2kΩ . 
Câu 53: Một máy phát điện người ta muốn truyền tới nơi tiêu thụ một công suất điện là 
196KW với hiệu suất truyền tải là 98%. Biết điện trở của đường dây tải là 40Ω . Cần phải đưa 
lên đường dây tải tại nơi đặt máy phát điện một điện áp bằng 
 A. 10kV. B. 20kV. C. 40kV. D. 30kV. 
Câu 54: Một động cơ 200W- 50V, có hệ số công suất 0,8 được mắc vào hai đầu thứ cấp của 
một máy hạ áp có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng k = 5. Mất mát năng 
lượng trong máy biến áp là không đáng kể. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ 
hiệu dụng trong cuộn dây sơ cấp là 
 A. 0,8A. B. 1A. C. 1,25A. D. 2A. 
Câu 55: Cuộn thứ cấp của một máy biến thế có 110 vòng dây. Khi đặt vào hai đầu cuộn dây 
sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng 220V thì điện áp đo được ở hai đầu ra để 
hở bằng 20V. Mọi hao phí trong máy biến thế đều bỏ qua được. Số vòng dây cuộn sơ cấp sẽ là 
 A. 1210 vòng. B. 2200 vòng. C. 530 vòng. D. 3200 vòng. 
Câu 56: Một máy biến áp , cuộn sơ cấp có 500 vòng dây, cuộn thứ cấp có 50 vòng dây. Điện 
áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là 100V. Hiệu suất của máy biến áp là 95%. Mạch thứ cấp 
là một bóng đèn dây tóc tiêu thụ công suất 25W. Điện áp hiệu dụng có hai đầu cuộn thứ cấp là 
 A. 100V. B. 1000V. C. 10V. D. 200V. 
Câu 57: Một máy biến áp, cuộn sơ cấp có 500 vòng dây, cuộn thứ cấp có 50 vòng dây. Điện 
áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là 100V. Hiệu suất của máy biến áp là 95%. Mạch thứ cấp 
là một bóng đèn dây tóc tiêu thụ công suất 25W. Cường độ dòng điện qua đèn bằng 
 A. 25A. B. 2,5A. C. 1,5A. D. 3A. 
Câu 58: Một máy biến áp , cuộn sơ cấp có 500 vòng dây, cuộn thứ cấp có 50 vòng dây. Điện 
áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là 100V. Hiệu suất của máy biến áp là 95%. Mạch thứ cấp 
là một bóng đèn dây tóc tiêu thụ công suất 25W. Cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp bằng 
 A. 2,63A. B. 0,236A. C. 0,623A. D. 0,263A. 
Câu 59: Người ta muốn truyền đi một công suất 100kW từ tram phát điện A với điện áp hiệu 
dụng 500V bằng dây dẫn có điện trở 2 Ω đến nơi tiêu thụ B. Hiệu suất truyền tải điện bằng 
 A. 80%. B. 30%. C. 20%. D. 50%. 
Câu 60: Người ta muốn truyền đi một công suất 100kW từ trạm phát điện A với điện áp hiệu 
dụng 500V bằng dây dẫn có điện trở 2 Ω đến nơi tiêu thụ B. Điện áp nơi tiệu thụ bằng 
 A. 200V. B. 300V. C. 100V. D. 400V. 
Câu 61: Một máy biến áp lý tưởng có tỉ số vòng dây giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp là 20 . Mắc 
song song vào hai đầu cuộn thứ cấp hai bóng đèn sợi đốt có ghi 12V- 6W thì các đèn sáng bình 
thường .Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây sơ cấp khi đó là 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 6: Máy điện – máy biến áp – truyền tải điện năng 20 
 A. 1/20 A . B. 0,6 A . C. 1/12 A . D. 20 A . 
Câu 62: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2 kV và công suất 
200 kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh 
lệch nhau thêm 480 kWh. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là 
 A. H = 95 %. B. H = 85 %. C. H = 80 %. D. H = 90 %. 
Câu 63: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp có 1000 vòng dây, mắc vào hiệu điện thế xoay 
chiều có giá trị hiệu dụng U1 = 200V, thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở có giá trị 
hiệu dụng U2 = 10V. Bỏ qua mọi hao phí điện năng. Số vòng dây của cuộn thứ cấp có giá trị 
bằng 
A.500 vòng. B. 25 vòng. C.100 vòng. D. 50 vòng. 
Câu 64: Một biến áp có hao phí bên trong xem như không đáng kể, khi cuộn 1 nối với nguồn 
xoay chiều U1 = 110V thì hiệu điện thế đo được ở cuộn 2 là U2 = 220V. Nếu nối cuộn 2 với 
nguồn U1 thì hiệu điện thế đo được ở cuộn 1 là 
 A.110 V. B. 45V. C. 220 V. D. 55 V . 
Câu 65: Một dòng điện xoay chiều một pha, công suất 500kW được truyền bằng đường dây 
dẫn có điện trở tổng cộng là 4Ω. Hiệu điện thế ở nguồn điện lúc phát ra U = 5000V. Hệ số 
công suất của đường dây tải là cosϕ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên 
đường dây tải điện do toả nhiệt ? 
A. 10%. B. 20%. C. 25%. D. 12,5%. 
Câu 66: Điều nào sau là sai khi nhận định về máy biến áp : 
A. Luôn có biểu thức U1.I1=U2.I2. 
B. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. 
C. Không hoạt động với hiệu điện thế không đổi. 
D. Số vòng trên các cuộn dây khác nhau. 
Câu 67: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp có N1= 1000 vòng, cuộn thứ cấp có N2=2000 vòng. 
Hiệu điện thế hiệu dụng của cuộn sơ cấp là U1= 110 V và của cuộn thứ cấp khi để hở là U2 = 
216 V. Tỷ số giữa điện trở thuần và cảm kháng của cuộn sơ cấp là 
 A. 0,19. B. 0,15. C. 0,1. D. 1,2. 
Câu 68: Một máy biến áp có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 
vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở thuần 100Ω, độ tự cảm 318mH. 
Hệ số công suất mạch sơ cấp bằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều 
có U1 = 100V, tần số 50Hz. Cường độ hiệu dụng mạch sơ cấp bằng 
 A. 2,0A. B. 2,5A. C. 1,8A. D. 1,5A. 
Câu 69: Một máy biến áp lý tưởng có tỉ số vòng dây giữa các cuộn sơ cấp N1 và thứ cấp N2 là 
3. Biết cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp và hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ 
cấp lần lượt là I1 = 6 A và U1 = 120 V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn thứ cấp và 
hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp lần lượt là 
 A. 18 V và 360 V. B. 18 A và 40 V. 
 C. 2 A và 40 V. D. 2 A và 360 V. 
Câu 70: Trong máy tăng áp lý tưởng, nếu giữ nguyên hiệu điện thế sơ cấp nhưng tăng số vòng 
dây ở hai cuộn thêm một lượng bằng nhau thì hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp thay đổi thế nào ? 
 A. tăng. B. tăng hoặc giảm. C. giảm. D. không đổi. 
Câu 71: Muốn giảm hao phí trên đường dây tải điện 100 lần thì tỷ số giữa số vòng dây của 
cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của máy biến thế ở trạm phát là 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 6: Máy điện – máy biến áp – truyền tải điện năng 21 
 A. 10. B. 10 000. C. 1/100. D. 1/10. 
Câu 72: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 10000 vòng dây, cuộn thứ cấp có 500 vòng 
dây, mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế U1 = 200V. Biết công suất của dòng điện 
200W. Cường độ dòng qua cuộn thứ cấp có giá trị ( máy được xem là lí tưởng) 
 A. 20A. B. 10A. C. 50A. D. 40A. 
Câu 73: Một máy biến áp có tỉ số vòng 5
N
N
2
1
= , hiệu suất 96% nhận một công suất 10(kW) ở 
cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1(kV), hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8, thì 
cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là 
 A. 30(A). B. 40(A). C. 50(A). D. 60(A). 
Câu 74: Một trạm phát điện truyền đi với công suất 100(kW), điện trở dây dẫn là 8(Ω). Hiệu 
điện thế ở hai đầu trạm là 1000(V). Nối hai cực của trạm phát điện với một biến thế có 
1,0
N
Nk
2
1
== . Cho hao phí trong máy biến thế không đáng kể. Hiệu suất tải điện của nó là 
 A. 90%. B. 99,2%. C. 80%. D. 92%. 
Câu 75: Cho một máy biến áp có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 
300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100Ω, độ tự cảm 
1/π( H). Hệ số công suất mạch sơ cấp bằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế 
xoay chiều có U1 = 100V, tần số 50Hz. Công suất mạch sơ cấp bằng 
 A. 150W. B. 100W. C. 250W. D. 200W. 
Câu 76: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp được nối với điện áp xoay chiều, cuộn thứ cấp 
được nối với điện trở tải. Dòng điện trong các cuộn sơ cấp và thứ cấp sẽ thay đổi như thế nào 
nếu mở cho khung sắt từ của máy hở ra 
 A. Dòng sơ cấp tăng, dòng thứ cấp tăng. B. Dòng sơ cấp giảm, dòng thứ cấp tăng. 
 C. Dòng sơ cấp giảm, dòng thứ cấp giảm. D. Dòng sơ cấp tăng, dòng thứ cấp giảm. 
Câu 77: Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất 
đến nơi tiêu dùng. Hiệu điện thế hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 5000V, công suất 
điện là 500kW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công 
suất có ích ? 
 A. 10%. B. 87,5%. C. 16,4%. D. 20%. 
Câu 78: Người ta truyền tải điện năng từ A đến B. Ở A dùng một máy tăng thế và ở B dùng 
máy hạ thế, dây dẫn từ A đến B có điện trở 40 ( Ω ). Cường độ dòng điện trên dây là 50 (A). 
Công suất hao phí trên dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp của 
máy hạ thế là 200 (V). Biết dòng điện và hiệu điện thế luôn cùng pha và bỏ qua hao phí của 
các máy biến thế. Tỉ số của máy hạ thế là 
 A. 0,005. B. 0,05. C. 0,01. D. 0,004. 
 Cần truyền tải điện năng từ A đến B cách nhau 5km, tại A có điện áp 100kV và công 
suất 5000kW, điện trở của đường dây tải bằng đồng là R. Biết rằng độ giảm điện thế trên 
đường dây tải không vượt quá 1%. 
Câu 79: Điện trở R có thể đạt giá trị tối đa bằng 
 A. 20 Ω . B. 17 Ω . C. 14 Ω . D. 10 Ω . 
Câu 80: Điện trở suất của đồng là 1,7.10-8(Ω .m), tiết diện nhỏ nhất của dây đồng bằng 
 A. 9,8mm2. B. 9,5mm2. C. 8,5mm2. D. 7,5mm2. 
  Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 6: Máy điện – máy biến áp – truyền tải điện năng 22 
Câu 81: Đường dây tải điện có điện trở 4 Ω dẫn điện từ A đến B. Điện áp hiệu dụng ở A là 
5000V, công suất là 500kW. Hệ số công suất trên đường dây tải là 0,8. Hiệu suất tải điện là 
 A. 87,5%. B. 88%. C. 79,5%. D. 77,5%. 
Câu 82: Điện áp giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công 
suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thụ 
không đổi. Biết rằng khi chưa tăng điện áp, độ giảm thế trên đường dây tải điện bằng 15% 
điện áp giữa hai cực của trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha 
với điện áp. 
 A. 10 lần B. 8,515 lần C. 10,515 lần D. đáp án khác 
Khi mất tiền không mất gì cả. 
khi mất sức khoẻ là mất một ít rồi. 
mất ý trí thì không còn gì nữa. 
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM 
1 B 2B 3C 4C 5D 6A 7D 8C 9C 10B 
11 A 12D 13A 14D 15C 16D 17C 18C 19B 20B 
21 C 22B 23D 24B 25A 26A 27C 28C 29B 30A 
31B 32C 33D 34C 35D 36B 37D 38B 39D 40D 
41D 42D 43D 44C 45C 46A 47D 48C 49A 50C 
51A 52A 53B 54B 55A 56C 57B 58D 59C 60C 
61A 62D 63D 64D 65D 66A 67A 68B 69B 70C 
71D 72A 73D 74B 75C 76B 77B 78A 79A 80C 
81A 82B 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_vat_ly_chuong_4_chu_de.pdf