Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng

1. Toạ độ góc

Khi vật rắn quay quanh một trục cố định (hình 1) thì :

- Mỗi điểm trên vật vạch một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay,

có bán kính r bằng khoảng cách từ điểm đó đến trục quay, có tâm O ở trên trục quay.

- Mọi điểm của vật đều quay được cùng một góc trong cùng một khoảng thời gian.

Trên hình 1, vị trí của vật tại mỗi thời điểm được xác định bằng góc φ giữa một mặt

phẳng động P gắn với vật và một mặt phẳng cố định P0 (hai mặt phẳng này đều chứa trục

quay Az). Góc φ được gọi là toạ độ góc của vật. Góc φ được đo bằng rađian, kí hiệu là rad.

Khi vật rắn quay, sự biến thiên của φ theo thời gian t thể hiện quy luật chuyển động quay

của vật.

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng trang 1

Trang 1

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng trang 2

Trang 2

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng trang 3

Trang 3

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng trang 4

Trang 4

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng trang 5

Trang 5

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng trang 6

Trang 6

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng trang 7

Trang 7

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng trang 8

Trang 8

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng trang 9

Trang 9

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang xuanhieu 06/01/2022 1080
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng

Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Chương 1, Chủ đề 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Vũ Đình Hoàng
D. ω = - 5 - 4t (rad/s) 
17. Một vật rắn chuyển động đều vạch nên quĩ đạo tròn, khi đó gia tốc: 
A. a = at B. a = an 
C. a
= 0 D. Cả A, B, C đều sai. 
trong đó: a = gia tốc toàn phần; at = gia tốc tiếp tuyến; an = gia tốc pháp tuyến (gia tốc hướng 
tâm). 
18. Trong chuyển động quay biến đổi đều một điểm trên vật rắn, vectơ gia tốc toàn phần 
(tổng vectơ gia tốc tiếp tuyến và vectơ gia tốc hướng tâm) của điểm ấy 
 - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – ÔN, LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ - CƠ HỌC VẬT RẮN 
7 
 A. có độ lớn không đổi. B. Có hướng không đổi. 
C. có hướng và độ lớn không đổi. D. Luôn luôn thay đổi. 
19. Một vật rắn quay nhanh dần đều xung quanh một trục cố định. Sau thời gian t kể từ lúc 
vật bắt đầu quay thì góc mà vật quay được 
 A. tỉ lệ thuận với t. B. tỉ lệ thuận với t2. 
C. tỉ lệ thuận với t . D. tỉ lệ nghịch với t . 
20. Trong chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định, mọi điểm của vật 
A. đều quay được cùng một góc trong cùng một khoảng thời gian. 
B. quay được các góc khác nhau trong cùng khoảng thời gian. 
C. có cùng tọa độ góc. D. có quỹ đạo tròn với bán kính bằng nhau. 
21. Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định đi qua vật , một điểm xác định trên vật rắn 
ở cách trục quay khỏang r≠0 có độ lớn vận tốc dài là một hằng số . Tính chất chuyển động 
của vật rắn đó là 
 A. quay chậm dần B. quay đều C. quay biến đổi đều D. quay nhanh 
dần 
22. Một vật rắn quay biến đổi đều quanh một trục cố định đi qua vật. Một điểm xác định trên 
vật rắn cách trục quay khoảng r≠0 có 
A. tốc độ góc không biến đổi theo thời gian. B. gia tốc góc biến đổi theo thời 
gian 
C. độ lớn gia tốc tiếp tuyến biến đổi theo thời gian D. tốc độ góc biến đổi theo thời 
gian 
23. Một vật rắn quay biến đổi đều quanh một trục cố định đi qua vật. Một điểm xác định trên 
vật rắn và không nằm trên trục quay có: 
A. độ lớn của gia tốc tiếp tuyến thay đổi. B. gia tốc góc luôn biến thiên theo thời 
gian. 
C. gia tốc hướng tâm luôn hướng vào tâm quỹ đạo tròn của điểm đó. 
D. tốc độ dài biến thiên theo hàm số bậc hai của thời gian. 
24. Chọn câu Sai. Trong chuyển động của vật rắn quanh một trục cố định thì mọi điểm của 
vật rắn: 
 A. có cùng góc quay. B. có cùng chiều quay. 
C. đều chuyển động trên các quỹ đạo tròn. D. đều chuyển động trong cùng 
một mặt phẳng. 
25. Một vật rắn quay đều xung quanh một trục, một điểm M trên vật rắn cách trục quay một 
khoảng R thì có 
A. tốc độ góc ω tỉ lệ thuận với R; B. tốc độ góc ω tỉ lệ nghịch với R 
C. tốc độ dài v tỉ lệ thuận với R; D. tốc độ dài v tỉ lệ nghịch với R 
26. Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với chuyển động quay đều của vật rắn quanh 
một trục ? 
A. Tốc độ góc là một hàm bậc nhất của thời gian. B. Gia tốc góc của vật bằng 
0. 
C. Trong những khoảng thời gian bằng nhau, vật quay được những góc bằng nhau. 
D. Phương trình chuyển động (pt toạ độ góc) là một hàm bậc nhất của thời gian. 
27. Một vật rắn quay quanh trục cố định đi qua vật. Một điểm cố định trên vật rắn nằm ngoài 
trục quay có tốc độ góc không đổi. Chuyển động quay của vật rắn đó là quay 
A.đều. B.nhanh dần đều. C.biến đổi đều. D.chậm dần đều. 
 - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – ÔN, LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ - CƠ HỌC VẬT RẮN 
8 
28 Khi vật rắn quay đều quanh trục cố định với tốc độ góc ω thì một điểm trên vật rắn cách 
trục quay một khoảng r có gia tốc hướng tâm có độ lớn bằng: 
A. ω2r. B. ω2/r. C.0. D. ωr2. 
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM PHẦN LÝ THUYẾT 
1C 2C 3A 4D 5B 6B 7G 8C 9D 10L 
11 D 12B 13C 14D 15C 16D 17B 18D 19B 20A 
21 B 22D 23C 24D 25C 26A 27A 28A 
TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP TỔNG HỢP: 
1. Một đĩa đặc đồng chất có dạng hình tròn bánh kính R đang quay tròn đều quanh trục của 
nó. Tỉ số gia tốc hướng tâm của điểm N trên vành đĩa với điểm M cách trục quay một 
khoảng cách bằng nửa bán kính của đĩa bằng: 
A. 1
2
 B. 1 C. 2 D. 4 
2. Một xe đạp có bánh xe đường kính 700 mm, chuyển động đều với tốc độ 12,6 km/h. Tốc 
độ góc của đầu van xe đạp là: 
A. 5 rad/s B. 10 rad/s C. 20 rad/s D. Một giá trị khác. 
3. Một vật hình cầu bán kính R = 25 m, chuyển động quay đều quanh một trục ∆ thẳng đứng 
đi qua tâm của nó. Khi đó một điểm A trên vật, nằm xa trục quay ∆ nhất chuyển động với tốc 
độ 36 km/h. Gia tốc hướng tâm của A bằng: 
A. 0,4 m/s2 B. 4 m/s2 C. 2,5 m/s2 D. Một giá trị khác. 
4. Một đĩa đặc đồng chất có dạng hình tròn bánh kính R = 30 cm đang quay tròn đều quanh 
trục của nó, thời gian quay hết 1 vòng là 2 s. Biết rằng điểm A nằm trung điểm giữa tâm O 
của vòng tròn với vành đĩa. Tốc độ dài của điểm A là: 
A. 47 cm/s B. 4,7 cm/s C. 94 cm/s D. 9,4 cm/s 
5. Một đĩa đặc đồng chất có dạng hình tròn bánh kính R đang quay tròn đều quanh trục của 
nó. Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường kính của đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm 
B nằm trung điểm giữa tâm O của vòng tròn với vành đĩa. Tỉ số tốc độ góc của hai điểm A 
và B là: 
A. A
B
1
4
ω
=
ω
 B. A
B
1
2
ω
=
ω
 C. A
B
2
ω
=
ω
 D. A
B
1
ω
=
ω
6. Kim giờ của một chiếc đồng hồ có chiều dài bằng 3/4 chiều dài kim phút. Coi như các kim 
quay đều. Tỉ số tốc độ góc của đầu kim phút và đầu kim giờ là 
A. 12; B. 1/12; C. 24; D. 1/24 
7. Kim giờ của một chiếc đồng hồ có chiều dài bằng 3/4 chiều dài kim phút. Coi như các kim 
quay đều. Tỉ số giữa vận tốc dài của đầu kim phút và đầu kim giờ là 
A. 1/16; B. 16; C. 1/9; D. 9 
8. Kim giờ của một chiếc đồng hồ có chiều dài bằng 3/4 chiều dài kim phút. Coi như các kim 
quay đều. Tỉ số gia tốc hớng tâm của đầu kim phút và đầu kim giờ là 
A. 92; B. 108; C. 192; D. 204 
9. Một bánh xe quay đều xung quanh một trục cố định với tần số 3600 vòng/min. Tốc độ góc 
của bánh xe này là: 
A. 120π rad/s; B. 160π rad/s; C. 180π rad/s; D. 240π rad/s 
10. Một bánh xe quay đều xung quanh một trục cố định với tần số 3600 vòng/min. Trong 
thời gian 1,5s bánh xe quay được một góc bằng: 
 - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – ÔN, LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ - CƠ HỌC VẬT RẮN 
9 
A. 90π rad; B. 120π rad; C. 150π rad; D. 180π rad 
11. Kim giờ của một đồng hồ có chiều dài 8 cm. Tốc độ dài của đầu kim là 
A.1,16.10-5 m/s. B.1,16.10-4 m/s. C.1,16.10-3 m/s. D.5,81.10-4 m/s. 
12. Một vật rắn chuyển động quay quanh một trục với tọa độ góc là một hàm theo thời gian 
có dạng: ϕ = 10t2 + 4 (rad; s). Tọa độ góc của vật ở thời điểm t = 2s là: 
A. 44 rad B. 24 rad C. 9 rad D. Một giá trị khác. 
13. Một vật rắn chuyển động quay quanh một trục với tọa độ góc là một hàm theo thời gian 
có dạng: ϕ = 4t2 (rad; s). Tốc độ góc của vật ở thời điểm t = 1,25 s là: 
A. 0,4 rad/s B. 2,5 rad/s C. 10 rad/s D. một giá trị khác. 
14. Một xe đạp bắt đầu chuyển động trên một đường hình tròn bán kính 400 m. Xe chuyển 
động nhanh dần đều, cứ sau một giây tốc độ của xe lại tăng thêm 1 m/s. Tại vị trí trên quĩ 
đạo mà độ lớn của hai gia tốc hướng tâm và tiếp tuyến bằng nhau, thì tốc độ góc của xe 
bằng: 
A. 0,05 rad/s B. 0,1 rad/s C. 0,2 rad/s D. 0,4 rad/s 
15. Một vô lăng quay với tốc độ góc 180 vòng/phút thì bị hãm chuyển động chậm dần đều và 
dừng lại sau 12 s. Số vòng quay của vô lăng từ lúc hãm đến lúc dừng lại là: 
A. 6 vòng B. 9 vòng C. 18 vòng D. 36 vòng 
16. Một vật rắn coi như một chất điểm, chuyển động quay quanh một trục ∆, vạch nên một 
quĩ đạo tròn tâm O, bán kính R = 50 cm. Biết rằng ở thời điểm t1 = 1s chất điểm ở tọa độ 
góc ϕ1 = 30o; ở thời điểm t2 = 3s chất điểm ở tọa độ góc ϕ2 = 60o và nó chưa quay hết một 
vòng. Tốc độ dài trung bình của vật là: 
A. 6,5 cm/s B. 0,65 m/s C. 13 cm/s D. 1,3 m/s 
17. Một vật rắn coi như một chất điểm chuyển động trên quĩ đạo tròn bán kính bằng 40 m. 
quãng đường đi được trên quĩ đạo được cho bởi công thức : s = - t2 + 4t + 5 (m). Gia tốc pháp 
tuyến của chất điểm lúc t = 1,5 s là: A. 0,1 cm/s2 B. 1 cm/s2 C. 2,5 cm/s2 
D. 100 cm/s2 
18. Một vật chuyển động trên một đường tròn có tọa độ góc phụ thuộc vào thời gian t với 
biểu thức: ϕ = 2t2 + 3 (rad; s). Khi t = 0,5 s tốc độ dài của vật bằng 2,4 m/s. Gia tốc toàn 
phần của vật là: 
A. 2,4 m/s2 B. 4,8 2 m/s2 C. 4,8 m/s2 D. 9,6 m/s2 
19. Một vật rắn quay quanh một trục cố định đi qua vật có phương trình chuyển động: ϕ = 10 
+ t2 (rad; s). Tốc độ góc và góc mà vật quay được sau thời gian 5 s kể từ thời điểm t = 0 lần 
lượt là: 
A. 10 rad/s và 25 rad B. 5 rad/s và 25 rad C. 10 rad/s và 35 rad D. 5 
rad/s và 35 rad 
20. Bánh đà của một động cơ từ lúc khởi động đến lúc đạt tốc độ góc 140rad/s phải mất 2 s. 
Biết động cơ quay nhanh dần đều.Góc quay của bánh đà trong thời gian đó là: 
A. 140rad. B. 70rad. C. 35rad. D. 36pirad. 
21. Một bánh xe quay nhanh dần đều quanh trục. Lúc t = 0 bánh xe có tốc độ góc 5rad/s. Sau 
5s tốc độ góc của nó tăng lên 7rad/s. Gia tốc góc của bánh xe là: 
A. 0,2rad/s2. B. 0,4rad/s2. C. 2,4rad/s2. D. 0,8rad/s2. 
22. Trong chuyển động quay có vận tốc góc ω và gia tốc góc γ chuyển động quay nào sau 
đây là nhanh dần? 
A. ω = 3 rad/s và γ = 0; B. ω = 3 rad/s và γ = - 0,5 rad/s2 
 - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – ÔN, LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ - CƠ HỌC VẬT RẮN 
10 
C. ω = - 3 rad/s và γ = 0,5 rad/s2; D. ω = - 3 rad/s và γ = - 0,5 rad/s2 
23. Một bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên sau 2s nó đạt tốc độ góc 10rad/s. 
Gia tốc góc của bánh xe là 
A. 2,5 rad/s2; B. 5,0 rad/s2; C. 10,0 rad/s2; D. 12,5 rad/s2 
24. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2, t0 = 0 là lúc bánh 
xe bắt đầu quay. Tại thời điểm t = 2s tốc độ góc của bánh xe là: 
A. 4 rad/s. B. 8 rad/s. C. 9,6 rad/s. D. 16 rad/s. 
25. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2, t0 = 0 là lúc bánh 
xe bắt đầu quay. Tốc độ dài của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là 
A. 16 m/s. B. 18 m/s. C. 20 m/s. D. 24 m/s. 
26. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2. Gia tốc tiếp 
tuyến của điểm P trên vành bánh xe là 
A. 4 m/s2. B. 8 m/s2. C. 12 m/s2. D. 16 m/s2. 
27. Một bánh xe đang quay với tốc độ góc 36 rad/s thì bị hãm lại với một gia tốc góc không 
đổi có độ lớn 3rad/s2. Thời gian từ lúc hãm đến lúc bánh xe dừng hẳn là 
A. 4s; B. 6s; C. 10s; D. 12s 
28. Một bánh xe đang quay với tốc độ góc 36rad/s thì bị hãm lại với một gia tốc góc không 
đổi có độ lớn 3rad/s2. Góc quay được của bánh xe kể từ lúc hãm đến lúc dừng hẳn là 
A. 96 rad; B. 108 rad; C. 180 rad; D. 216 rad 
29. Một bánh xe quay nhanh dần đều trong 4s tốc độ góc tăng từ 120vòng/phút lên 
360vòng/phút. Gia tốc góc của bánh xe là 
A. 2π rad/s2. B. 3π rad/s2. C. 4π rad/s2. D. 5π rad/s2. 
30. Một bánh xe có đường kính 50cm quay nhanh dần đều trong 4s tốc độ góc tăng từ 
120vòng/phút lên 360vòng/phút. Gia tốc hướng tâm của điểm M ở vành bánh xe sau khi tăng 
tốc được 2s là 
A. 157,8 m/s2. B. 162,7 m/s2. C. 183,6 m/s2. D. 196,5 m/s2 
31. Một bánh xe có đường kính 50cm quay nhanh dần đều trong 4s tốc độ góc tăng từ 120 
vòng/phút lên 360 vòng/phút. Gia tốc tiếp tuyến của điểm M ở vành bánh xe là: 
A. 0,25π m/s2; B. 0,50π m/s2; C. 0,75π m/s2; D. 1,00π m/s2 
32. Một bánh xe bắt đầu quay nhanh dần đều quanh một trục cố định của nó. Sau 10 s kể từ 
lúc bắt đầu quay, vận tốc góc bằng 20 rad/s. Vận tốc góc của bánh xe sau 15 s kể từ lúc bắt 
đầu quay bằng 
A. 15 rad/s. B. 20 rad/s. C. 30 rad/s. D. 10 rad/s. 
33. Tại thời điểm t = 0, một vật rắn bắt đầu quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với 
gia tốc góc không đổi. Sau 5 s nó quay được một góc 25 rad. Vận tốc góc tức thời của vật tại 
thời điểm t=5s là 
A. 5 rad/s. B. 10 rad/s. C. 15 rad/s. D. 25 rad/s. 
34. Một bánh xe đang quay với tốc độ góc 24 rad/s thì bị hãm. Bánh xe quay chậm dần đều 
với gia tốc góc có độ lớn 2 rad/s2. Thời gian từ lúc hãm đến lúc bánh xe dừng bằng: 
A. 8 s. B. 12 s. C. 24 s. D. 16 s. 
35. Một vật rắn quay quanh một trục cố định đi qua vật có phương trình chuyển động 
ϕ =10+t2 (ϕ tính bằng rad, t tính bằng giây). Tốc độ góc và góc mà vật quay được sau thời 
gian 5 s kể từ thời điểm t = 0 lần lượt là 
A. 5 rad/s và 25 rad B. 5 rad/s và 35 rad. C. 10 rad/s và 35 rad. D. 10 
rad/s và 25 rad. 
36. Phương trình toạ độ góc φ theo thời gian t của một vật rắn quay biến đổi có dạng : 
 φ = 2008 + 2009t +12 t2 (rad, s).Tính tốc độ góc ở thời điểm t = 2s 
 - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – ÔN, LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ - CƠ HỌC VẬT RẮN 
11 
 A. ω = 2009 rad B. ω = 4018 rad C. ω = 2057 rad D. ω = 2033 rad 
37. Một vật rắn quay nhanh dần đều quanh một trục cố định, trong 3,14 s tốc độ góc của nó 
tăng từ 120 vòng/phút đến 300 vòng/phút. Lấy π = 3,14. Gia tốc góc của vật rắn có độ lớn là 
A. 6 rad/s
2
. B. 12 rad/s
2
. C. 8 rad/s
2
. D. 3 rad/s
2
. 
38. Một bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau 4s đầu tiên nó đạt tốc độ góc 
20rad/s. Tìm góc quay của bánh xe trong thời gian đó: 
A. 20rad B. 80rad C. 40rad D. 160rad. 
39. Một bánh xe đang quay với tốc độ góc ω0 thì quay chậm dần đều, sau 2s thì quay được 
một góc 20rad và dừng lại. Tìm ω0 và gia tốc góc γ 
A. ω0= 20rad/s và γ= −10rad/s B. ω0= 10rad/s và γ= −10rad/s 
C. ω0= 20rad/s và γ= −5rad/s C. ω0= 10rad/s và γ= −20rad/s. 
40. Một vật rắn quay nhanh dần đều quanh một trục cố định với phương trình tọa độ góc φ 
=t + t2 (φ tính bằng rad, tính bằng s ). Vào thời điểm t = 1 s, một điểm trên vật cách trục quay 
một khoảng r = 10 cm có tốc độ dài bằng: 
A.20 cm/s. B.30 cm/s. C.50 cm/s. D.40m/s. 
41. Một vật rắn quay đều quanh một trục cố định với phương trình tốc độ góc ω = 4t +2 (ω 
tính bằng rad/s, t tính bằng s ). Gia tốc tiếp tuyến của một điểm trên vật rắn cách trục quay 
đoạn 5 cm bằngA.20 cm/s2. B.10 cm/s2. C.30cm/s2. D.40cm/s2 
42. Tại một thời điểm t = 0, một vật bắt đầu quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với 
gia tốc góc không đổi. Sau 5 s, nó quay một góc 10 rad. Góc quay mà vật quay được sau thời 
gian 10 s kể từ lúc t = 0 bằng 
A.10 rad. B.40 rad. C.20 rad. D.100 rad. 
43. Một đĩa tròn, phẳng, mỏng quay đều quanh một trục qua tâm và vuông góc với mặt đĩa. 
Gọi vA và vB lần lượt là tốc độ dài của điểm A ở vành đĩa và của điểm B (thuộc đĩa) ở cách 
tâm một đoạn bằng nửa bán kính của đĩa. Biểu thức liên hệ giữa vA và vB là 
A. vA = vB. B. vA = 2vB. C. 2
B
A
v
v =
 D. vA = 4vB. 
44. Từ trạng thái nghỉ, một đĩa bắt đầu quay quanh trục cố định của nó với gia tốc góc không 
đổi. Sau 10s, đĩa quay được một góc 50 rad. Góc mà đĩa quay được trong 10 s tiếp theo là 
A. 100 rad. B. 200 rad. C. 150 rad. D. 50 rad. 
45. Một vật quay nhanh dần từ trạng thái nghỉ, trong giây thứ 4 vật quay được góc 14 rad. 
Hỏi trong giây thứ 3 vật quay được góc bao nhiêu ? 
A. 10 rad B. 5 rad C. 6 rad D.2 rad 
46. Một cánh quạt của mát phát điện chạy bằng sức gió có đường kính 80m, quay với tốc độ 
45vòng/phút. Tốc độ của một điểm nằm ở vành cánh quạt là: 
 A. 18,84 m/s B. 188,4 m/s C. 113 m/s D. 11304m/s 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_vat_ly_chuong_1_chu_de.pdf