Tài liệu Lễ tân ngoại giao

Một số điểm mới

Trên thế giới, các tài liệu giảng dạy và hướng dẫn áp dụng các quy tắc lễ tân ngoại

giao được phát triển tương đối phong phú. Tại Việt Nam, công tác nghiên cứu, tổng hợp

và hướng dẫn áp dụng quy tắc lễ tân do Bộ Ngoại giao và một số cơ quan hoạt động trong

lĩnh vực đối ngoại thực hiện. Tài liệu hướng dẫn về lễ tân Nhà nước và lễ tân ngoại giao

được xây dựng trên cơ sở các quy tắc và thông lệ quốc tế về lễ tân nhằm phục vụ công tác

tham khảo, tra cứu và giảng dạy.

Bộ tài liệu có một số cải tiến nhất định, cụ thể là:

(i) Cập nhật bổ sung các điểm mới trong xu hướng lễ tân thế giới và thực tiễn của Việt

Nam;

(ii) Xếp sắp các nội dung lễ tân theo các yêu cầu cụ thể, phù hợp đặc thù công tác đối

ngoại của công chức Văn phòng chính phủ

(iii) Phát triển các bài tập thực hành phục vụ đào tạo và giảng dạy

Hình thức trình bày

Với mục đích phục vụ cho việc tập huấn kỹ năng và quy tắc lễ tân Nhà nước và lễ

tân ngoại giao cho các công chức làm công tác đối ngoại của Văn phòng Chính phủ, tài

liệu tham khảo phục vụ tập huấn về lễ tân Nhà nước và lễ tân ngoại giao áp dụng hình

thức trình bày hiện đại của các tài liệu đào tạo kỹ năng trên thế giới hiện nay.

Một số điểm nổi bật như:

(i) Tập trung vào nội dung có tính ứng dụng cao: Giản lược phần lý thuyết và tập trung

vào các vấn đề cụ thể về nguyên tắc, quy trình nhằm giúp học viên nắm vững nội

dung trong quá trình học tập, tham khảo nhanh, chính xác trong quá trình tác nghiệp

thực tế.10

(ii) Thiết kế nội dung phù hợp đặc thù công việc của học viên: học viên là công chức

làm công tác đối ngoại của Văn phòng Chính phủ (những người tham gia trực tiếp

vào các hoạt động đối ngoại)

(iii) Xây dựng cấu trúc hiện đại, khoa học, các nội dung được mô hình hóa thành các

bảng biểu, hình vẽ sinh động, giúp học viên có khả năng nắm bắt nhanh và ghi nhớ

các nội dung một cách có hệ thống, lâu dài và chính xác hơn.

Tài liệu Lễ tân ngoại giao trang 1

Trang 1

Tài liệu Lễ tân ngoại giao trang 2

Trang 2

Tài liệu Lễ tân ngoại giao trang 3

Trang 3

Tài liệu Lễ tân ngoại giao trang 4

Trang 4

Tài liệu Lễ tân ngoại giao trang 5

Trang 5

Tài liệu Lễ tân ngoại giao trang 6

Trang 6

Tài liệu Lễ tân ngoại giao trang 7

Trang 7

Tài liệu Lễ tân ngoại giao trang 8

Trang 8

Tài liệu Lễ tân ngoại giao trang 9

Trang 9

Tài liệu Lễ tân ngoại giao trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 101 trang duykhanh 11020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Lễ tân ngoại giao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Lễ tân ngoại giao

Tài liệu Lễ tân ngoại giao
 m t b a c ơm là th i im u ái trong cu c s ng. M i khách d  ti c là 
nh im c a xã giao, th  hi n s  tôn tr ng c a ch   i v i khách,  ng th i là bi u hi n 
tt nh t c a m i quan h  thân thi n, hòa h p gi a các bên. Th  nh ng, theo cách nói c a 
Philippe Bouvard: “Không có gì mâu thu n h ơn nghi th c này trong cu c s ng c ng  ng 
– nghi th c k t h p gi a nh ng iu tinh t  nh t v  xã h i, v n hóa v i vi c th a mãn b n 
nng s ơ ng nh t” 
  v t qua các ngh ch lý này, nhi u thông l  ã hình thành b o  m r ng “b n 
nng s ơ ng” ph i ph c v  m c tiêu ang theo ui. Nói tóm l i, b a c ơm t o iu ki n 
cho vi c giao ti p gi a khách m i và hi u c ý ngh a c a b a c ơm, c nhuinf nh n 
nh  m t s  ki n trong cu c s ng c ng  ng. V  m t này, các thông l  trên c coi nh  
lu t l  và n u nó c tuân th  thì m c tiêu b a c ơm s   t c. 
 Mt b a c ơm tr a, c ơm t i, m t y n ti c mang nhi u ý ngh a. B ng s  hi n di n 
ca mình, m i th c khách bày t  s  quan tâm c a mình i v i lý do c a s  ki n, ch ng 
t s  quý m n, tôn tr ng c a mình i v i ch  ti c. M t khác, khi thi t ãi công khai 
ông ng i, ó c ng chính là m t c  ch  quy n l c, m t bi u hi n uy quy n c a ch  ti c. 
Nh n l i m i h ng th  s  th t ãi chính là th a nh n quy n l c ó. 
 Quan khách n d  m t b a ti c th nh so n và long tr ng, không ch  nhân d p 
ngày l  l n, nh , mà còn là d p  th  giãn. Trong các cu c th ơ ng l ng c ng th ng, 
vi c t m ngh   áp ng nhu c u n u ng th ng là r t có l i cho vi c ti p t c theo ui 
mt s  th a hi p khó kh n. M t b a n luôn là bi u hi n c a tình b ng h u thân thi t, 
ho c s  hi u bi t l n nhau ang c ki m tìm, vì v y ng i ta luôn quan tâm, th m chí 
rt chu áo t i vi c t  ch c b a ti c. iu này có th  ph c t p h ơn khi b a ti c c th c 
hin trong b i c nh c ng th ng. Vì v y, ti c chiêu ãi là công c  và th ng xuyên là 
ph ơ ng ti n duy nh t c s  d ng  làm p lòng khách, h n ch  s  c ng th ng. 
 92 
 3.3.2. Ti c  ng trong ngo i giao 
 3.3.2.1. Hình th c/Phân lo i 
 Ti c ng trong ngo i giao bao g m các hình th c ch  yu sau: 
 - Ti c cocktail 
 - Ti c r u vang/ sâm panh 
 - Buffet dinner 
 Trong ó buffet dinner là hình th c long tr ng nh t 
 3.3.2.2. c im 
 Ti c ng trong ngo i giao có các c im c ơ b n sau: 
 - Không s p x p ch  ng i. Trong bu i ti c, khách n bàn g p th c n và ng 
ho c di chuy n trong phòng trong lúc n. Tuy nhiên n u c n có th  sp x p m t bàn VIP 
dành cho ch  ti c và khách chính, t  phía bên tay ph i c a phòng. Trong phòng ti c 
cng có th  sp x p 1 s  bàn tròn  khách  th c n và ng nói chuy n xung quanh. 
 93 
 - S lng khách: th ng là nhi u. Tùy vào tính ch t b a ti c mà s  lng khách 
có th  là vài ch c, vài tr m, th m chí c  nghìn khách. 
 - Th i l ng/th i gian: m t bu i ti c ng th ng di n ra trong kho ng t  1 n 1 
ti ng r i. Ti c ng có th  t ch c bu i tr a ho c bu i t i, trong ó ti c bu i t i th ng 
tr ng th  hơn. 
 c bi t, v i ti c ng, khách chính bao gi  cng n mu n và v  sm hơn so v i 
các khách khác.(Khách chính th ng n khi bu i ti c b t u c kho ng 5-10 phút, và 
th ng ch  tham d  kho ng 30 phút là v .Khách chính v  ri các khách khác m i c 
v.) 
 - Lý do: có nhi u lý do  t ch c ti c ng, trong ó ph  bi n là : 
 + Nhân d p oàn c p cao sang th m n c s  ti 
 + Qu c khánh 
 + Các ngày l  ln c a 2 n c: thi t l p quan h  ngo i giao, ký k t 1 hi p nh 
quan tr ng, i s  sang ti p qu n, i s  v nc 
 - a im: ti c ng có th  t ch c trong i s  quán ho c bên ngoài i s  quán 
(khách s n, nhà hàng), tùy vào l ng khách, iu ki n s  quán  
 - Th c ơ n: th c ơ n trong ti c ng r t a d ng, tùy thu c vào nhi u y u t  (tính 
ch t, khách m i, phong t c ). Tuy nhiên c n l u ý nh ng v n  sau: 
 + Không có các món n l ng (nh  súp), các món ph i dùng dao c t, các món có 
ln x ơ ng. N u mu n b  trí các món này c n có ng i/bàn ph c v  riêng. 
 + a s  là các món ngu i. 
 +  ung c bày  mt bàn riêng. 
 - Các th c ph c v : c im n i tr i trong ti c ng là khách t  ph c v  (t  ly 
a, d a, t  gp  n). Bên c nh ó v n có b  trí m t s  ng i  ph c v   ung ho c 
ph c v mt s  món nóng. 
 - Mt s  l u ý d i v i ti c  ng: 
 + Quy lu t ch n món: Buffet là ti c t  ch n v i nhi u  n khác nhau c  t 
trên bàn theo hàng dãy. B n có th  ch n nh ng món b n thích nh ng nên theo quy lu t t  
món khai v   n món tráng mi ng, t  m n t i ng t, t  món khô r i m i  n món n c, 
 94 
món ngu i tr c r i món nóng sau, nh ng cái hay c a ti c  ng là b n không b  ép hay 
ph i n t t c  các món nh  th . T t nh t b n nên dành m t chút th i gian xem qua bàn 
ti c  có th  l a ch n nh ng món b n thích. 
 + Chu n b  d ng c : b n có th  ch n dao, n a hay thìa, còn ph  thu c vào món b n 
ch n. B n chú ý m t tay c m  a th c n, m t tay c m d ng c   tránh làm r ơi dao n a. 
 + Trong khi ch n th c n b n không nên chen l n, không nên ng tr c m t món 
quá lâu   nh ng ch  cho ng ơi khác ch n, trong khi g p th c n ph i dùng d ng c  
gp riêng không c dùng thìa n a c a mình. Khi n b n không nên phát ra ti ng  ng 
quá to, n nh  nh , l n l t t ng món, không nên ng m thìa hay d a. Khi n xong b n hãy 
gác dao n a chéo theo hình ch  X lên a có ngh a là b n ã n xong  ph c v   n thu 
dn. Sau ó b n có th  ch n món khác theo ý thích. 
 + M t iu t i k  trong ti c buffet ó là b n không nên  th a th c n trên a, 
nh  v y s  b  coi là lãng phí, b n hãy l y  l ng dùng thôi. 
 + M t l u ý nh  là n u b n v n còn th y lúng túng trong khi n u ng thì hãy quan 
sát ng i khác r i “ b t ch c” theo. Cách này có th  khi n b n n ch m h ơn b n bè 
nh ng ch  s  an toàn l i r t cao. Ho c n u g p khó kh n gì b n có th  nh  ph c v  giúp 
, h  s  luôn s n lòng ph c v  b n. 
 3.3.2.3. ón/ti n khách trong ti c  ng 
 Nh  ã nói  trên, m t iu c n l u ý trong ti c ng là khách chính luôn n 
mu n và v  sm h ơn các khách khác. T  ó d n n m t s  quy t c ón/ti n khách trong 
ti c ng nh  sau: 
 - ón khách: 
 + Khách t  i th ng n phòng ti c (Có th  b trí ng i ón t  ngoài c ng  ch  
dn ng cho khách). 
 + Ch  ti c d n khách chính vào phòng ti c. 
 - Ti n khách: 
 + Ch  ti c ti n khách chính ra kh i phòng ti c 
 + Sau khi khách chính v , các khách khác có th  ra v  (khách l  t ra v . Tùy tính 
ch t ti c và i t ng, ch  ti c có th  chào h i m t s  khách) 
 95 
 3.3.3. Ti c ng i 
 3.3.3.1. Cách ng i 
 - Khách ng i vào bàn ti c ph i m b o cho không m t ch m vào ng vuông 
góc v i c nh bàn. L ng không t a vào gh  mà ch  ch m vào l ng gh . Chân không cho i 
ra hai bên, không b t chéo lên nhau  không ch m ph i chân c a ng i bên c nh mà co 
li quanh gh  ca mình; 
 3.3.3.2. Cách s  d ng kh n n 
 - Kh n n b ng v i c tr i trên u g i, không gi t kh n n vào c , không nhét 
kh n n vào ch  h gi a hai cúc áo. Kh n n b ng gi y  trên bàn c nh a th c n 
trong su t b a ti c. Kh n n dùng  lau mi ng gi a lúc n và u ng  m kh i dính vào 
mi ng ly, c c. Không dùng kh n n  lay d a và b   n. Sau khi n xong x p m t cách 
t do và  trên bàn phía bên trái c nh d a th c n; 
 3.3.3.3. Cách s  d ng d ng c  n 
 Các nguyên t c chung 
 - Ly d ng c  n theo nguyên t c b t u b ng d ng c  xa nh t và k t thúc b ng 
cái g n nh t; 
 - Không dùng d ng c  n  khua múa, ch  tr . Ph i s  dng d ng c  n úng 
mc ích, ch c n ng nh  dao  ct th c n, thìa  n súp, canh và c m tay phài, d a 
dùng  xiên th c n và  a th c n lên mi ng, không dùng dao  xiên th c n  a lên 
mi ng, thìa  n súp, canh, không húp t  bát; 
 - Th c n l y t  bát, a chung ph i dùng dao, d a chung  ly, sau ó không 
c ch m vào a c a mình và t l i bát, a chung; 
 - Khi u ng cà phê ho c trà ph i b  thìa ra kh i c c, ly, tách; 
 - Khi không s  dng dao thì gác nó lên thành d a, l i dao quay vào phía trong, 
chuy n d a lên tay ph i  xúc th c n. Không bao gi  c  a dao lên mi ng; 
 - Khi nhai th c n thì t  nh  mi dao và d a lên thành a n; 
 - Nu t m d ng n (  nói chuy n ch ng h n) thì gác chéo dao d a trong lòng a, 
chuôi dao h ng v  phía ph i, chôi d a h ng v  phía trái; 
 - Khi ã n xong ho c không mu n n ti p ch  th c n còn l i trên a c a mình 
thì t dao d a song song v i nhau, chu i v  phía ph i c a a  ng i ph c v  bi t và 
dn i; 
 96 
 - n theo ki u Pháp: D a c m  tay trái, r ng d a h ng lên trên, tay c m dao ph i 
ct th c n và g t th c n vào d a a vào mi ng. C m ba ngón tay ph i c m thìa  a vào 
mi ng theo chi u nh n; 
 - n theo ki u Anh: Dao c m tay ph i, d a c m tay trái, r ng d a h ng xu ng 
phía d i  ly th c n b ng cách xiên th c n vào d a a lên mi ng. Dùng ba ngón tay 
ph i c m thìa  a lên mi ng theo chi u tròn; 
 3.3.3.4. Cách n 
 - Hai tay n u không dùng  ct th c n thì có th  t trên mép bàn, không bao gi  
t khu u tay lên m t bàn; 
 - Bánh m  và bánh s ng bò không c t b ng dao ho c b  vn ra cho vào a súp, 
mà ch  có th  cm c  lát c n n t ng mi ng ho c ph t b ơ lên ó và c n t ng mi ng; 
 - Không dùng tay xé ho c c m th c n; 
 - Không g m x ơ ng ho c nhai th c n phát ra ti ng kêu. Khi nhai th c n c n 
ng m mi ng l i và không v a nói v a nhai th c n; 
 - Khi ang n l  ánh r ơi  dùng n ho c ánh v  ly, c c thì không cúi xu ng 
nh t,  ng i ph c v  bàn t  lo d n và h  s  a cho b n b   dùng m i; 
 - Khi c n l y th c n ho c  gì ó nh  gia v , v.v mà chúng l i  quá xa mình 
thì không nên ng d y nhoài ng i ra  ly mà có th  nh  ng i thu n ti n h ơn chuy n 
giúp cho. C n t  nh  hơn khi ng i khác ang g p th c n ho c ang  a th c n vào 
mi ng thì không nh  ho c h i iu gì; 
 - n u ng ph i t  nhiên nh ng không gây n ào; 
 - Trong b a ti c khi nói chuy n v i ng i bên trái thì không quay h n l ng l i 
ng i bên ph i, n u c n ch  quay u; 
 - Khi dùng thìa n súp ho c canh ch  nên múc v ơi thìa, không ho h n c  thìa vào 
mi ng; 
 - Khi n ti c ch  nên n th c n ã có trong th c ơ n và l y th c n v a , không 
ly nhi u quá  n sao cho v a h t. Không  th a th c n quá nhi u trên a làm cho 
ch  ti c ngh  r ng món n không ngon, b  khách chê; 
 97 
 - Không nên xin thêm th c n, n u c n thi t thì ch  nên xin thêm th c n món 
chính, không yêu c u thêm pho mát, món tráng mi ng; 
 - Nu mun t  ch i món n nào ó thì ch  cn nói: “C m ơn, tôi n  ri” mà 
không c n gi i thích “Món ó tanh”, “Món ó ghê ghê” “Tôi không a món ó”; 
 - Trong khi n ti c không nên phê phán món n, bình lu n v  nh ng ng i xung 
quanh; 
 - Không theo dõi vi c ng i khác n bao nhiêu; 
 - Khi n không b i tung d a, bát th c n lên; 
 - Nhai th c n nh  nhàng, không nghi n r ng, nh n m t, nhai nu t ng u nghi n, 
nhai nh m nhoàm ho c tóp tép. Khi nhai c n ng m mi ng l i  tránh gây ra ti ng ng 
và tránh ng i khác nhìn th y th c n trong mi ng. Không v a nhai v a nói; 
 - Không g m x ơ ng, li m bát, thìa, d a 
 - Không n mi ng quá to có th  gây ngh n, ói ho c ho v ng th c n. 
 - Vi c nh n x ơ ng c ng ph i nh  nhàng, không dùng tay l y x ơ ng t  trong 
mi ng ra mà dùng l i y nh  xơ ng ra, l y thìa ho c d a h ng l y và  nh  nhàng bên 
cnh mép a, sao cho không r ơi vào lòng a và c ng không r ơi xu ng kh n bàn; 
 - Nu súp, canh quá nóng c n i cho ngu i b t r i n, không th i phù phù, không 
húp s p so t; 
 - Khi mu n n thêm súp c   nguyên thìa trong a, ng i ph c v  s mang thêm 
súp cho; 
 - Không u ng r u say; 
 - Ch  ti c không n xong tr c khách. N u có khách mu n n thêm chút ít thì ch  
ti c c ng c n l ch s  ly thêm chút th c n  cùng n v i khách; 
 - Khi n xong mu n x a r ng c ng ph i l ch s , không qu t t m xoèn xo t, th i 
phù phù gi a các k  rng. Nên dùng kh n mùi xoa ho c bàn tay che mi ng khi x a r ng; 
 - Khi mãn ti c ch  ti c ng lên tr c, m i ng i cùng ng lên và cúi u chào 
ch  ti c; 
 - Nam giúp n  kéo gh  ng lên, r i kh i bàn c n y gh  vào ch  c; 
 98 
 - ã ng d y thì không n c , u ng c  ch  còn l i trong c c, a; 
 - Khi ra v  ng i có ch c v  th p h ơn ra v  sau, t t c  i khách chính ra v  tr c 
ri m i l n l t ra v  không chen l n, xô y nhau; 
 - Khi ra v  cn c m ơn và chào ch  ti c. 
 99 
 DANH M ỤC TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 
 Tài li ệu Ti ếng Vi ệt 
 1. B Ngo i giao, Tài li u h ưng d n v  công tác l  tân ngo i giao , Hà N i. 
 2. Công ưc Viên v  quan h  ngo i giao c kí k t ngày 18 tháng 04 n m 1961t i 
 Vienna. 
 3. Võ Anh Tu n (2001), L tân Ngo i giao th c hành , Nhà xu t b n Chính tr  qu c 
 gia – s th t, Hà N i. 
 4. Hc vi n Ngo i giao (2012), Tài li u h c t p Nghi p v  ngo i giao (dành cho cán 
 b, công ch c m i ưc tuy n d ng vào Ngành Ngo i giao, Hà N i. 
Tài li ệu Ti ếng Anh 
 5. Berridge G. (2002), Diplomacy: Theory and Practic,. Palgrave Macmillan, New 
 York. 
 6. French, M.M. (2010), United States Protocol: the guide to official diplomatic 
 etiquette, Rowman & Littlefield, Maryland, USA. 
 7. John, R.W. (1974), Diplomatic Ceremonial and Protocol , London, Macmillan. 
 8. Protocol Department Ministry of Foreign Affairs (2013), Protocol guide for 
 Diplomatic Missions and Consular Posts, Den Haag. 
 9. Ralph G.F. (2004), Diplomatic handbook: Eighth Ed , Martinus Nijhoff 
 publishers, Leiden. 
 10. Richard M. Sand, Pauline Innis and Mary Jane McCaffree (2013), The Complete 
 Expanded and Updated Handbook of Diplomatic, Official, and Social Usage , Devon 
 Pub Co, Devon. 
 11. Ray S. Leki (2005), Protocol for the Modern Diplomat, Transition Center 
 Foreign Service Institute U.S. Department of State Washington. 
 100 
101 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_le_tan_ngoai_giao.pdf