Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học

I. Nhân tế bào

I.1. Vùng nhân tế bào nhân sơ

Vùng nhân của tế bào nhân sơ không đƣợc bao bọc bởi các lớp màng và chỉ chứa một

phân tử ADN dạng vòng. Vì thế, tế bào loại này đƣợc gọi là tế bào nhân sơ (chƣa có nhân hoàn

chỉnh với lớp màng bao bọc nhƣ ở tế bào nhân thực). Ngoài ADN ở vùng nhân, một số tế bào vi

khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác đƣợc gọi là plasmit. Tuy nhiên,

plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì thiếu chúng tế bào

vẫn sinh trƣởng bình thƣờng.

I.2. Nhân tế bào nhân thực

Nhân tế bào phần lớn có hình cầu với đƣờng kính khoảng 5 µm, đƣợc bao bọc bởi 2 lớp

màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (gồm ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.

II. Thành tế bào vi khuẩn

Phần lớn các tế bào nhân sơ đều có thành tế bào. Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo

nên thành tế bào của các loài vi khuẩn là peptiđôglican (cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết

với nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngắn). Thành tế bào quy định hình dạng của tế bào. Dựa vào

cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn đƣợc chia thành 2 loại: Gram dƣơng và

Gram âm. Khi nhuộm bằng phƣơng pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dƣơng có màu tím, vi

khuẩn Gram âm có màu đỏ. Biết đƣợc sự khác biệt này chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc

kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.

III. Ribôxôm

Ribôxôm là một bào quan không có màng bao bọc. Nó có cấu tạo gồm một số loại rARN

và nhiều prôtêin khác nhau. Ribôxôm là bào quan chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào. Số lƣợng

ribôxôm trong một tế bào có thể lên tới vài triệu.

IV. Nhiễm sắc thể là gì? Trình bày cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.

- Nhiễm sắc thể (NST) là cấu trúc mang gen của tế bào và chỉ có thể quan sát thấy chúng

dƣới kính hiển vi.

- Cấu trúc siêu hiển vi của NST:

+ NST đƣợc cấu tạo bởi 2 thành phần: ADN + prôtêin loại histon.

+ Phân tử ADN có đƣờng kính 2nm, gồm 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối

prôtêin (8 phân tử histon) 7/4 vòng  nuclêôxôm.

+ Nhiều nuclêôxôm liên kết với nhau (mức xoắn 1) sợi cơ bản (chiều ngang là

11nm). (Giữa 2 nuclêôxôm liên tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histon).

+ Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2  sợi nhiễm sắc (30nm)5

+ Sợi nhiễm sắc cuộn xoắn bậc 3  sợi siêu xoắn (300nm)

+ Sợi siêu xoắn kết đặc  crômatit (700nm).

Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học trang 1

Trang 1

Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học trang 2

Trang 2

Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học trang 3

Trang 3

Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học trang 4

Trang 4

Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học trang 5

Trang 5

Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học trang 6

Trang 6

Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học trang 7

Trang 7

Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học trang 8

Trang 8

Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học trang 9

Trang 9

Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 100 trang xuanhieu 06/01/2022 780
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học

Tài liệu Kỳ thi kiểm tra năng lực trường Đại học Quốc tế - Bài thi: Sinh học
 truyền lớn. 
Câu 8: 
Đáp án D:Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ 3’ trên phân tử mARN chứ không phải trên 
mạch gốc của phân tử ADN. 
Câu 9 
Đáp án C. gen điều hoà mang thông tin mã hoá protein điều hoà có chức năng kiểm soát sự hoạt 
động của các gen cấu trúc ; gen cấu trúc mang thông tin mã hoá các loại protein tham gia vào 
các chức năng sinh lí trong cơ thể 
Câu 10 
Đáp án B. Gen bình thường : N=1800→A= 270; G = 630; Gen đột biến có: A/G = 0,4218 giảm 
so với A/G của gen bình thường, chiều dài không đổi → Đột biến thay thế : thay x cặp A - T = x 
G - X → x =3 →A= 267 và G = 633 →H = 2433. 
Câu 11 
Đáp án A. Tác nhân gây đột biến Acridin nếu chèn vào mạch khuôn trong quá trình nhân đôi 
ADN sẽ gây đột biến thêm một cặp nuclêôtít, nếu chèn vào mạch đang tổng hợp trong quá trình 
nhân đôi ADN sẽ gây đột biến mất một cặp nuclêôtít. 
Câu 12 
Đáp án B: Trong sự nhân lên của ADN ở sinh vật luôn cần một đoạn mồi làm từ ribonucleotit 
ngắn do ARN polimeraza tạo nên để tạo ra đầu 3’OH tự do cho ADN polimeraza có thể tiếp tục 
xúc tác tạo chuỗi polinucleotit. 
QUY LUẬT DI TRUYỀN 10 CÂU 
Câu 13 
Đáp án A: Sản phẩm của các gen cấu trúc là các chuỗi polypéptít, các chuỗi polypéptít cấu trúc 
thành các phân tử prôtêin, các phân tử prôtêin qui định tính trạng cơ thể sinh vật. Trong hiện 
tượng tương tác gen thì chính hoạt động tương tác, phối hợp của các phân tử protein sẽ qui định 
tính trạng của cơ thể sinh vật. 
Câu 14 
Đáp án B: 
91 
- Phép lai ở phương án b cho kết quả đời con với tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng. 
P: X
A
X
a
 × X
A
Y 
GP: X
A
, X
a
 X
A
, Y 
F1: 1 X
A
X
A
 : 1 X
A
X
a
 : X
A
Y : X
a
Y 
 3 ruồi mắt đỏ 1 ruồi mắt trắng 
Câu 15 
Đáp án B: Menden đưa ra giả thuyết mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác 
suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một trong hai nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ. 
Menden gọi là giao tử thuần khiết. 
Câu 16 
Đáp án B: 1,4,6, 7, 8, 10, 11 các bệnh, tật di truyền phân tử liên quan đến đột biến gen gen. 
2, 3, 5, 12→các bệnh tật liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể. 9 →bệnh do vi rut 
Câu 17 
Đáp án C. Đặc trưng của sinh sản hữu có giảm phân tạo giao tử và có thụ tinh tạo hợp tử.Bố mẹ 
không truyền cho con những tính trạng có sẵn mà di truyền kiểu gen →biểu hiện ra kiểu hình. 
Câu 18 
Đáp án B. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể dẫn đến trao đổi chéo chỉ xảy ra trong giảm phân 
là cơ chế của hiện tượng hoán vị gen. Điều này không phản ánh tại sao tần số hoán vị gen không 
vượt quá 50%. 
Câu 19 
Đáp án D: không thể có con nhóm máu O (IOIO), do người vợ không thể cho ra giao tử IO. 
Câu 20 
Đáp án C: Cùng một đồng hợp tử giao nhau chỉ cho một kiểu hình ở đời con, và cứ mỗi cặp gen 
dị hợp tử phân ly độc lập tạo ra hai kiểu hình đời con, sự tổ hợp của các cặp phân li độc lập 
này sẽ dẫn tới các tổ hợp kiểu hình khác nhau. Như vậy kết quả là:2x2x1x2xx1x2= 16. 
Câu 21 
Đáp án A. Dùng phép lai thuận nghịch để phát hiện quy luật di truyền: kết quả lai thuận nghịch 
khác nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đực và cái không giống nhau; nhiễm sắc thể giới tính giới tính ngoài 
việc mang gen quy định giới tính còn mang gen quy định tính trạng thường nhưng liên kết với 
giới tính. 
92 
Câu 22 
Đáp án B. Các tế bào giảm phân bình thường tạo hai loại giao tử là: X, Y.- Các tế bào giảm 
phân bất thường ở kỳ sau giảm phân I tạo hai loại giao tử là: XY, O. 
DI TRUYỀN QUẦN THỂ 1 CÂU 
Câu 23 
Đáp án D: Quần thể tự phối có cấu trúc di truyền thay đổi theo hướng tần số kiểu gen dị hợp 
giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần. Do tần số các kiểu gen đồng hợp tăng làm phân 
hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 
DI TRUYỀN CHON GIỐNG 2 CÂU 
Câu 24 
Đáp án C: - Hiện tượng ưu thế lai được giải thích bằng giả thuyết siêu trội: Cá thể con lai càng 
dị hợp về nhiều cặp gen thì ưu thế lai càng cao. 
- Khi lai các dòng thuần khác nhau thì con lai F1 thường có kiểu gen dị hợp nhiều cặp gen nhất 
(ưu thế lai cao nhất) sau đó giảm dần ở các thế hệ F2, F3 
Câu 25 
Đáp án B. Vì AaBbDdEe → 2n loại giao tử , đa bội hoá →16 dòng thuần. 
AaBBDdEe → 8 AabbDDEE →2 AAbbDdEe→4. 
TIẾN HÓA 4 CÂU 
Câu 26 
Đáp án A: - Trong kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh, khí hậu khô, biển thu hẹp dẫn đến 
sự tuyệt diệt của khủng long ở cuối kỷ. Thực vật tiến hóa theo hướng thích nghi với khí hậu khô 
bằng cách xuất hiện thực vật hạt kín (thực vật có hoa). 
Câu 27 
Đáp án C. Các đáp án (a, b, d) là bằng chứng sinh học phân tử: 
- Vật chất mang thông tin di truyền của các loài sinh vật là axit nucleic( ADN hay ARN; đều 
được cấu tạo từ 4loại đơn phân A,T,G,X hay A,T,G,X). 
- Protein đều được cấu tạo từ 20 loại axit amin. 
- Hầu hết các loài đều sử dụng chung bộ mã di truyền. 
Câu 28 
Đáp án D. Đấu tranh sinh tồn là động lực của quá trình tiến hóa. 
93 
Câu 29 
Đáp án C: Đơn vị tiến hóa cơ sở là quần thể vì là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự 
nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các 
quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. 
SINH THÁI 6 CÂU 
Câu 30 
Đáp án A : môi trường vô sinh bao gồm các yếu tố vật lý và hóa học như ánh sáng, nhiệt độ, độ 
pH, đất, nước. 
Câu 31 
Đáp án C : tháp số lượng là tháp sinh thái được xây dựng nên dựa vào số lượng cá thể của mỗi 
bậc sinh thái. Tháp số lượng có thể có nhiều hình dạng khác nhau, đôi khi đỉnh nhỏ, đôi khi đỉnh 
lớn tùy vào cấu trúc quần xã. 
Câu 32 
Đáp án B: Quần xã có độ đa dạng càng cao, số lượng loài càng nhiều, mối quan hệ giữa các loài 
càng chặt chẽ thì cấu trúc càng ổn định. 
Câu 33 
Đáp án B. Hệ sinh thái nhân tạo có số loài ít, độ đa dạng kém hơn hệ sih thái tự nhiên → chuỗi 
thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản. 
Câu 34 
Đáp án C: Giun đất phân giải và thu nhận năng lượng từ mùn đất là chất hữu cơ có sẵn thành 
chất vô cơ. 
Câu 35 
Đáp án B, việc tăng hay giảm số lượng di cư có thể làm giảm hoặc giữ nguyên số lượng cá thể 
trưởng thành chứ không làm tăng giá trị này. Tăng tỉ lệ sinh sẽ làm tăng tổng số cả thể của quần 
thể nói chung. iệc tăng nhập cư sẽ làm tăng số cá thể trưởng thành của quần thể. 
PHẦN II- SUY LUẬN TỔNG HỢP 
TẾ BÀO 2 CÂU 
Câu 36 
Đáp án B. Kháng nguyên là một chất lạ, thường là protein, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ kích thích 
cơ thể tạo ra đáp ứng miễn dịch (kháng thể →thực chất cũng có bản chất protein được sản xuất 
ra để đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên( vi rút hay vi khuẩn) 
94 
Câu 37 
Đáp án B. Trong tế bào và cơ thể sinh vật nước chiếm tỉ lệ cao; có vai trò quan trọng: là dung 
môi, là môi trường khuyếch tán và môi trường phản ứng, là nguyên liệu cho các phản ứng... 
THỰC VẬT 1 CÂU 
Câu 38 
Đáp án A: Tất cả các quá trình khác đều bị ảnh hưởng rõ nét bởi ánh sáng- tác động tới quá 
trình quang hợp- tổng hợp và dự trữ các chất sống cần thiết cho các hoạt động của cây. 
ĐỘNG VẬT 1 CÂU 
Câu 39 
Đáp án D. Phổi của các loài thú có nhiều phế nang hơn nên tỉ lệ diện tích bề mặt trao đổi khí/thể 
tích cơ thể lơn hơn → Hiệu quả trao đổi khí cao hơn. 
SHPH 2 CÂU 
Câu 40 
Đáp án A. (1) Sai (sinh vật nhân thực); (4) sai( NST nhân đôi→NST kép, gồm 2 cromatit dính 
nhau tại tâm động..) 
Câu 41 
Đáp án B. Vùng khởi động là trình tự nucleotit đặc biệt giúp enzym ARN – polymeraza nhận biết, 
khởi động và điều hòa quá trình phiên mã. - Nếu vùng P bị đột biến thì có thể dẫn đến việc enzym 
ARN – polymeraza có thể hoặc không nhận biết, khởi động và điều hòa quá trình phiên mã được. 
QLDT 2 CÂU 
Câu 42 
Đáp án C. 
- Kết quả thu được 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường; 50% ruồi đực mắt đỏ, cánh bình 
thường : 50% ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ. 
→ Tính trạng mắt đỏ luôn di truyền cùng tính trạng cánh bình thường; tính trạng mắt trắng luôn 
di truyền cùng tính trạng cánh xẻ. 
- Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở hai giới không đồng đều → có sự di truyền liên kết với giới tính. 
→ Phương án c là hợp lý. 
Câu 43 
Đáp án D. F1: XXX : XXY : XO : OY (chết) 
95 
DI TRUYỀN QUẦN THỂ 1 CÂU 
Câu 44 
Đáp án C. - Khi quần thể ở trạng thái cân bằng: 2pq = 8q2 → p - 4q = 0 
 P + q =1 
 → q = 0,2 
DI TRUYỀN CHỌN GIỐNG 1 CÂU 
Câu 45 
Đáp án C. 
1- Sai vì ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng 
phương pháp biến nạp. 
3- Sai gen tổng hợp insulin lây từ TB của người 
5- Sai thể truyền là thể thực khuẩn phage 
TIẾN HÓA 2 CÂU 
Câu 46 
Đáp án A: Chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sinh sản của quần thể, khả năng để lại gen 
cho đời sau. 
Câu 47 
Đáp án A: nếu 2 loài được hình thành ở gian đoạn muộn sau này của quá trình tiến hóa và 
chúng có quan hệ gần với nhau, thì chúng có khả năng cao là hình thành từ một loài cũ trong 
quá trình tiến hóa. Gen của loài này có thể truyền sang qu gen của loài kia thông qua giao phối 
khác loài. Sự cách ly sinh sản là không hoàn toàn. 
SINH THÁI 2 CÂU 
Câu 48 
Đáp án A : loài có giớ hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái nói chung thì thường có thể 
thích ứng được với nhiều điều kiện môi trường khác nhau, chúng sẽ sinh trưởng và sinh sản tốt 
trong các điều kiện khác nhau, do đó sự phân bố sẽ rộng và kích thước quần thể thường lớn. 
Câu 49 
Đáp án B: cào cào trong chuỗi thức ăn trên cạn là sinh vật tiêu thụ bậc 1, chúng ăn thực vật hay 
các sinh vật tự dư ng. Trong chuỗi thức ăn dưới nước, các động vật phù du là các sinh vật tiêu 
thụ bậc 1, chúng ăn thực vật phù du, các vi sinh vật. Do đó 2 loài này có mức dinh dư ng ngang 
nhau. 
PHẦN III – SUY LUẬN TỔNG HỢP TƯƠNG ĐỐI CAO 
THỰC VẬT 1 CÂU 
96 
Câu 50 
Đáp án A. Do sự phân bố không đồng đều của hoocmôn sinh trưởng dẫn đến sự sinh trưởng 
không đều của tế bào ở hai phía cơ quan. Các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng 
nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. 
ĐỘNG VẬT 1 CÂU 
Câu 51 
Đáp án C: 
- Chuỗi phản xạ là mối liên hệ được thiết lập giữa các nơron thần kinh. 
- Chuỗi phản xạ có điều kiện được hình thành thông qua quá trình học tập và rút kinh nghiệm 
mới có nên có thể mất đi nếu không được rèn luyện. 
SHPT 2 CÂU 
Câu 52 
Đáp án B. Đây là quá trình sinh tổng hợp protein ở tế bào nhân sơ,gồm phiên mã và dịch mã: 
- Phiên mã: tổng hợp mARN: emzimARN polimeaza gắn vào điểm khởi đầu của gen để tháo 
xoắn, lộ mạch khuôn → lắp ráp nucleotit theo NTBS để tạo mạch mới.ARN tổng hợp tới 
đâu thì tham gia dịch mã ngay. 
- Giai đoạn cắt bỏ đoạn intron chỉ có ở tế bào nhân thực(gen phân mảnh), còn gen ở sinh vật 
nhân sơ là gen mã hoá liên tục. 
Câu 53 
Đáp án B. 
- Phân tử ADN mạch kép gồm 2 mạch song song ngược chiều, cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. 
- Do chỉ có các loại nucleotit A, T, G nên phân tử ADN này chỉ có hai loại nucleotit là A và T. Vì 
G không có X để bắt cặp bổ sung. 
→ Phân tử mARN chỉ có 2 loại nucleotit là A và U. 
→ Số bộ mã di truyền là: 23 = 8 
QLDT 2 CÂU 
Câu 54 
Đáp án D: 
Các cây đỏ có các kiểu gen: AA; Aa ; Aa1 
Cây vàng có các kiểu gen: aa , aa1 
Có các phép lai sau: 
AA x (aa , aa1) = 100% Đỏ (1) 
Aa x aa ; Aa x aa1 ; Aa1 x aa = 50% Đỏ: 50% vàng (2) 
Aa1 x aa1 = 50% đỏ: 25% vàng : 25% trắng (5) 
97 
Câu 55 
Đáp án D. 
A- B- D- = 50,73% →A- B- = 67,64%→aaB- = A- bb = 7,36%; 
→Tỉ lệ KH mang 1 tính trạng lặn = A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- =27,95%. 
DTQT 2 CÂU 
Câu 56 
Đáp án A 
- Tỉ lệ kiểu gen ở P: 
+ Giới đực có: 200AA; 300Aa → 0,4AA : 0,6Aa → PA = 0,7; q = 0,3 
+ Giới cái có 100 aa → qa = 1. 
- Xét chung tần số alen 2 giới: q = 
2
3,01 
 = 0,6, p = 0,35 
→ Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt rạng thái cân bằng là: 
0,1225AA : 0,455Aa : 0,4225aa. 
Câu 57 
Đáp án C. 
Aa = 0,06 → sinh con bệnh nên KH của vợ và chồng là Aa 
→Chồng Aa = 0,06; Vợ có da bình thường nhưng có em bệnh →Ông bà ngoại Aa. 
→ ợ Aa = 2/3 Xác suất sinh con trai bệnh = 6/100 x 2/3 x ¼ x ½ = 0,5% 
TIẾN HÓA 1 CÂU 
Câu 58 
Đáp án D. Thuốc diệt muỗi là nhân tố gây nên sự chọn lọc, không phải là nguyên nhân làm xuất 
hiện các alen đột biến kháng thuốc. 
SINH THÁI 2 CÂU 
Câu 59 
Đáp án A: bảo tồn đa dạng sinh học nhằm duy trì sự đa dạng chung của các loài sinh vật trong 
sinh quyển. việc bảo tồn đa dạng không nhằm mục đích đảm bảo nguồn gen cho sự tiến hóa của 
loài người 
Câu 60 
Đáp án B: cả 2 thể gây bệnh đều sinh trưởng và phát triển trên vật chủ nhất định (cây sồi và 
muỗi) do đó khi vật chủ di chuyển chúng mới di chuyển. Do vậy sự di chuyển của chúng liên 
quan mật thiết với sự di chuyển của vật chủ. 
98 
PHẦN IV – SUY LUẬN TỔNG HỢP CAO 
THỰC VẬT 1 CÂU 
Câu 61 
Đáp án B. Thực vật C3 có hô hấp sáng nên năng suất giảm so với C4. Các đáp án a,c, d đúng 
ĐỘNG VẬT 1 CÂU 
Câu 62 
Đáp án A. Dựa vào cơ chê cân bằng nội môi 
SHPT 1 CÂU 
Câu 63 
Đáp án D: 3.125% tương ứng với tỉ lệ 1/ 32. Ở mỗi tế bào, số phân tử ADN còn chứa P32 sau 
quá trình phân chia luôn là 2. Như vậy 1/32 tương ứng với 2/64 hay 2/2^6. Như vậy , số lần phân 
chia là 6 và số tế bào là 64x 9= 576 tế bào. 
QUY LUẬT DI TRUYỀN 1 CÂU 
Câu 64 
Đáp án B. 
- Cây hoa xanh thuần chủng có kiểu gen AAbb. 
Phép lai P: AAbb x aaBB 
 F1: AaBb (100% hoa đỏ) 
 F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ 
 3A-bb: 3 hoa xanh 
 3aaB-: 3 hoa trắng 
 1aabb: 1 hoa trắng 
- Xác suất lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2 là 4/16 = 0.25 
DI TRUYỀN QUẦN THỂ 1 CÂU 
Câu 65 
Đáp án B: 
Ở P: giới đực có 301AA: 430Aa: 129aa →PA = 0,6 , qa = 0,4 
QTCB ở F2 có : Pcb= 0,7 ; qcb =0,3 
Giới cái có PA = 0,8 ; qa = 0,2 →B đúng. 
a) Sai vì đến F2 qt mới CB. 
c) Sai F1 KG aa = 0,4 x 0,2 = 0,08. 
d) Sai vì F1 KG Aa = 0,44 
99 
TIẾN H A 1 CÂU 
Câu 66 
Đáp án B: Thuốc diệt cỏ là tác nhân chọn lọc trong quần thể. Khi tác nhân chọn lọc được duy trì 
trong quần thể, và các điều kiện môi trường khác được duy trì qua nhiều thế hệ, các cá thể có 
kiểu gen và kiểu hình thích nghi với điều kiện chọn lọc sẽ được giữ lại, các kiểu gen và kiểu hình 
khác không thích nghi sẽ bị đào thải. Khi dùng thuốc diệt cỏ lâu dài, các cá thể có kiểu gen 
kháng thuốc sẽ thay thế các cá thể không có kiểu gen này. 
SINH THÁI 1 CÂU 
Câu 67 
Đáp án A: ý 2 phát biểu chưa đủ, chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi chất trong tự nhiên 
qua 2 tầng: sinh học(các cơ thể sinh học) và phi sinh học (thạch quyển, khí quyển, thủy quyển) 
của trái đất. 
PHẦN V - KHÓ 
SHPT 1 CÂU 
Câu 68 
Đáp án B: 
Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chin, tế bào sinh dục sơ khai và các tế bào khác chỉ xảy ra 
nguyên phân. 
QLDT 1 CÂU 
Câu 69 
Đáp án C: ABC/ abc là các giao tử liên kết, các giao tử còn lại là giao tử hoán vị; tỉ lệ hoán vị ít 
nhất xảy ra khi trao đổi gen nằm giữa hai gen và giữ lại hai gen liên kết nằm hai bên ở trường 
hợp này là giao tử ABc và abC; như vậy gen c phải là gen nằm giữa hai gen còn lại. 
SINH THÁI 1 CÂU 
Câu 70 
Đáp án A: dưới góc độ sinh thái học, tập tính di chuyển của sinh vật gây bệnh sẽ thay đổi khu 
vực cư trú của chúng, dẫn đến mở rộng khả năng ảnh hưởng tới các quần thể vật chủ khác. 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_ky_thi_kiem_tra_nang_luc_truong_dai_hoc_quoc_te_bai.pdf