Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01

Các chuẩn đáp ứng

 Chuẩn khuôn dạng chứng thư số X509 v3, phần mềm vSign có thể sử dụng cho

các chứng thư số của các nhà cung cấp dịch vụ khác có định dạng chuẩn X509

v3

 Chuẩn khuôn dạng CRL và chứng thư số theo RFC3280 Certificate and

Certificate Revocation List (CRL) Profile

 Hàm băm bảo mật (FIPS PUB 180-2) SHA-1, SHA-512

 Chuẩn khuôn dạng chữ ký số XAdES (XML Advanced Electronic Signatures)

v1.3.2

 Chuẩn khuôn dạng mã dữ liệu XML-Encryption

 Bảo mật cho khối an ninh phần cứng HSM (FIPS PUB 140-2) level 3

 Chuẩn gắn dấu thời gian theo giao thức TSP RFC3161 Time-Stamp Protocol

(TSP).

 Chuẩn ký số và bảo mật tài liệu PDF theo ISO 32000-12.

Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 trang 1

Trang 1

Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 trang 2

Trang 2

Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 trang 3

Trang 3

Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 trang 4

Trang 4

Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 trang 5

Trang 5

Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 trang 6

Trang 6

Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 trang 7

Trang 7

Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 trang 8

Trang 8

Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 trang 9

Trang 9

Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 86 trang duykhanh 9940
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01

Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01
ó thể sử dụng chức năng tìm kiếm để tìm 
các chứng thư số cần sử dụng, để sử dụng chức năng tìm kiếm người sử dụng gõ tên 
cần tìm kiếm để tìm kiếm chứng thư số mong muốn, các chứng thư số phù hợp với tên 
tìm kiếm sẽ được đánh dấu mầu vàng: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 45 / 86 
Chọn chứng thư số thích hợp để đưa xuống danh sách bên dưới. 
Có thể chọn chứng thư số theo nhóm để có thể quản lý chứng thư số một cách 
dễ dàng hơn. Để chọn chứng thư số theo nhóm, chọn nút “chọn theo nhóm”: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 46 / 86 
 Chọn nhóm chứng thư số cần chọn, bấm chọn để kết thúc quá trình chọn 
nhóm, toàn bộ chứng thư số trong nhóm sẽ được lựa chọn để mã tệp dữ liệu: 
 Những chứng thư số có biểu tượng dấu “x” đỏ là các chứng thư số bị hủy 
bỏ hoặc lỗi cần loại bỏ, kích đúp chuột vào chứng thư số này để loại bỏ. 
Chọn chứng thư số sử dụng để mã hóa dữ liệu. Nhấp “Tiếp theo” để quá trình 
tiếp tục. 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 47 / 86 
Bước 4: Lưu tệp 
Chọn đường dẫn để lưu tệp ký số/bảo mật . Nhấp “Tiếp theo” để quá trình tiếp 
tục 
 Bước 5: Nhập mật khẩu truy cập USB eToken 
- eToken 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 48 / 86 
- ST3: 
Tiến trình thực hiện ký số/bảo mật. 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 49 / 86 
Bước 6: Kiểm tra quá trình thực hiện 
Khi quá trình kết thúc sẽ hiển thị thông tin tổng kết quá trình ký số/bảo mật 
 Chú ý: Chương trình có thể ký số, bảo mật nhiều tệp cùng một lúc, các tệp 
được gộp lại và ký số, bảo mật, lấy tên là tệp đầu tiên trong danh sách các tệp 
được ký. Như ví dụ trên, tệp đầu ra là “Công văn 3” là tệp được ký gộp của 3 tệp 
“Công văn 1.txt”, “Công văn 2.txt”, “Công văn 3.txt” 
 Tệp đầu ra có đuôi là “.enc” và có biểu tượng chữ “V” màu đỏ 
Kết quả 
Danh sách tệp ký mã 
Tệp mã đầu ra 
Người ký 
Danh sách người nhận 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 50 / 86 
Xác thực chữ ký/giải mã 
Có 3 cách để thực hiện tác vụ xác thực chữ ký/giải mã như sau: từ giao diện 
chính của chương trình chọn chức năng “Xác thực chữ ký/giải mã” và lựa chọn tệp cần 
xác thực chữ ký/giải mã, từ thực đơn chuột phải của windows chọn “Xác thực – Bảo 
mật” -> “Xác thực chữ ký/giải mã”, kích đúp vào tệp cần xác thực(tệp có phần mở rộng 
là enc) 
Bước 1: Chọn cách xác thực/giải mã 
 Cách 1: từ giao diện chính của chương trình 
 Chọn tệp cần xác thực, giải mã 
Cách 2: từ thực đơn chuột phải, nhấp chuột phải lên tệp cần xác thực, giải mã 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 51 / 86 
Cách 3 : nhấp đúp chuột lên tệp cần xác thực giải mã 
Bước 2: xác thực giải mã 
Sau khi chọn một trong 3 cách trên chương trình sẽ hiển thị giao diện xác thực 
chữ ký/giải mã như sau : 
Chọn tệp cần xác thực chữ ký/giải mã. 
Nhấp “Tiếp theo” để quá trình tiếp tục 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 52 / 86 
Bước 3: Chọn chứng thư số giải mã 
Chọn chứng thư số sử dụng để giải mã dữ liệu.Nhấp “Tiếp theo” để quá trình tiếp 
tục 
Bước 4: Chọn thư mục lưu các tệp được giải mã 
Bước 5: Nhập mật khẩu USB eToken để thực hiện giải mã dữ liệu. 
- eToken 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 53 / 86 
- ST3: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 54 / 86 
Bước 6: Kiểm tra quá trình xác thực, giải mã 
Tình trạng xác thực chữ ký/giải mã. Nhấp “Kết thúc” để hiển thị bảng tổng kết quá 
trình xác thực chữ ký/giải mã. 
2.5 Xác thực và bảo mật nội dung thư 
2.5.1 Ký số nội dung thư 
 Có 2 cách để ký số nội dung thư như sau: từ trình soạn thảo thư sử dụng phím 
tắt Ctrl + E và chọn phương thức “Ký số dữ liệu Clipboard”, từ TrayIcon của hệ thống 
chọn “Xác thực – Bảo mật nội dung” -> “Ký số/bảo mật”. 
Sau khi thực hiện xong tác vụ hiển thị giao diện như sau: 
Kết quả 
Người nhận 
Dấu thời gian 
Danh sách tệp được giải mã 
xác thực 
Người ký 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 55 / 86 
Chọn chứng thư số cần ký . Nhấp “Tiếp theo” để quá trình tiếp tục 
Kết quả hiện ký số Clipboard khi thực hiện trong trình soạn thư của 
OutlookExpress 
2.5.2 Ký số/bảo mật nội dung thư 
 Có 2 cách để ký số nội dung thư như sau: từ trình soạn thảo thư sử dụng phím 
tắt Ctrl + E và chọn phương thức “Ký số/mã hóa dữ liệu Clipboard”, từ biểu tượng của 
chương trình trên khay hệ thống, chọn “Xác thực – Bảo mật nội dung”  “Ký số/mã bảo 
mật” và chọn phương thức “Ký số/mã hóa dữ liệu Clipboard”. 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 56 / 86 
Chọn chứng thư số sử dụng để ký số dữ liệu. Nhấp “Tiếp theo” để quá trình tiếp 
tục 
Nếu danh sách chứng thư số quá dài, có thể sử dụng chức năng tìm kiếm để tìm 
các chứng thư số cần sử dụng, để sử dụng chức năng tìm kiếm người sử dụng gõ tên 
cần tìm kiếm để tìm kiếm chứng thư số mong muốn, các chứng thư số phù hợp với tên 
tìm kiếm sẽ được đánh dấu mầu vàng: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 57 / 86 
Chọn chứng thư số thích hợp để đưa xuống danh sách bên dưới. 
Có thể chọn chứng thư số theo nhóm để có thể quản lý chứng thư số một cách 
dễ dàng hơn. Để chọn chứng thư số theo nhóm, chọn nút “chọn theo nhóm”: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 58 / 86 
 Chọn nhóm chứng thư số cần chọn, bấm chọn để kết thúc quá trình chọn 
nhóm, toàn bộ chứng thư số trong nhóm sẽ được lựa chọn để mã tệp dữ liệu: 
 Những chứng thư số có biểu tượng dấu “x” đỏ là các chứng thư số bị hủy bỏ 
hoặc lỗi cần loại bỏ, kích đúp chuột vào chứng thư số này để loại bỏ. 
Chọn chứng thư số để mã hóa dữ liệu.Nhấp “Tiếp theo” để thực hiện tác vụ ký 
số/ bảo mật 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 59 / 86 
Kết quả hiện ký số Clipboard khi thực hiện trong trình soạn thư của 
OutlookExpress 
2.5.3 Xác thực chữ ký/giải mã nội dung thư 
 Khi nhận được thư đã ký số/mã hóa (ví dụ trên OutlookExpress) ta có 2 cách để 
tiến hành quá trình xác thực/giải mã là : từ giao diện có nội dung thư nhấp Ctrl +D , từ 
biểu tượng của chương trình trên khay hệ thống chọn “Xác thực – Bảo mật nội dung” -> 
“Xác thực/giải mã”. 
 Khi chọn một trong 2 tác vụ trên chương trình sẽ tự động phân tích nội dung 
thông tin và đưa ra kết quả. 
Giao diện chọn chứng thư số dùng để giải mã dữ liệu. 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 60 / 86 
Giao diện hiển thị kết quả quá trình phân tích nội dung thông tin 
2.6 Xác thực và bảo mật PDF 
 Để khởi động chương trình xác thực và bảo mật PDF, từ thực đơn trên khay hệ 
thống chọn “Xác thực – Bảo mật PDF” 
Giao diện chính của chương trình như sau: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 61 / 86 
2.6.1 Một số chú ý 
- Phần mềm vSign2.0 không thiết kế chức năng giải mã và xác thực chữ ký 
cho tài liệu PDF, người dùng sẽ sử dụng phần mềm Adobe Reader để giải 
mã xác thực tài liệu PDF 
- Sử dụng phần mềm Adobe Reader phiên bản 8.0 trở lên để tạo tệp PDF 
và kiểm tra xác thực chữ ký 
- Cần phải cấu hình phần mềm Adobe Reader trước khi xác thực chữ ký 
(việc cấu hình này chỉ làm một lần sau khi cài đặt phần mềm Adobe 
Reader 
2.6.2 Ký số tài liệu PDF 
 Ký số tài liệu PDF giúp người sử dụng tự động gắn chữ ký số (dựa trên chứng 
thư số của người sử dụng) vào tệp tin dạng PDF.Quy trình thực hiện ký số như sau: 
 Chọn “Ký số PDF”: hiển thị giao diện ký số PDF 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 62 / 86 
 Chọn tệp nguồn(tài liệu PDF định ký số lên): 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 63 / 86 
 Chọn tệp đích(chọn vị trí lưu tài liệu PDF khi quá trình gắn chữ ký hoàn tất), mặc 
định chương trình tự động lưu thành tên tệp + SIGNED: 
 Chọn chứng thư số người ký : 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 64 / 86 
 Nhấp vào nút “Ký số tài liệu PDF” để bắt đầu quá trình gắn hữ ký. 
 Nhập mật khẩu truy cập USB eToken 
- eToken 
- ST3: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 65 / 86 
Hoàn tất quá trình gắn chữ ký: 
2.6.3 Ký số/bảo mật tài liệu PDF 
 Ký số/bảo mật tài liệu PDF giúp người sử dụng gắn chữ ký và mã hóa tài liệu 
PDF. Quy trình ký số/bảo mật như sau: 
 Từ giao diện chính chọn “Ký số/bảo mật PDF”: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 66 / 86 
 Chọn tệp PDF nguồn (tệp dự định ký số/bảo mật) : 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 67 / 86 
 Chọn tệp PDF đích (vị trí lưu tệp PDF khi đã gắn chữ ký và bảo mật hoàn thành), 
mặc định chương trình tự động lưu tệp với tên tệp + ENCRYPTED 
Chọn chứng thư số người ký: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 68 / 86 
 Chọn danh sách chứng thư số được phép giải mã tệp PDF: 
Nếu danh sách chứng thư số quá dài, có thể sử dụng chức năng tìm kiếm để tìm 
các chứng thư số cần sử dụng, để sử dụng chức năng tìm kiếm người sử dụng gõ tên 
cần tìm kiếm để tìm kiếm chứng thư số mong muốn, các chứng thư số phù hợp với tên 
tìm kiếm sẽ được đánh dấu mầu vàng: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 69 / 86 
Chọn chứng thư số thích hợp để đưa xuống danh sách bên dưới. 
Có thể chọn chứng thư số theo nhóm để có thể quản lý chứng thư số một cách 
dễ dàng hơn. Để chọn chứng thư số theo nhóm, chọn nút “chọn theo nhóm”: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 70 / 86 
 Chọn nhóm chứng thư số cần chọn, bấm chọn để kết thúc quá trình chọn 
nhóm, toàn bộ chứng thư số trong nhóm sẽ được lựa chọn để mã tệp dữ liệu: 
 Những chứng thư số có biểu tượng dấu “x” đỏ là các chứng thư số bị hủy bỏ 
hoặc lỗi cần loại bỏ, kích đúp chuột vào chứng thư số này để loại bỏ. 
 Nhấp nút “Ký số/bảo mật tài liệu PDF” để quá trình gắn chữ ký và mã hóa tiến 
hành. 
2.6.4 Kiểm tra chữ ký số và giải mã tài liệu PDF 
2.6.4.1 Cấu hình Adobe Reader 
Trước khi kiểm tra chữ ký số trên tài liệu PDF cần phải cấu hình phần mềm PDF. 
Sau khi cài đặt Adobe Reader, chạy chương trình Adobe Reader để cấu hình, tùy từng 
phiên bản sẽ có giao diện hiển thị khác nhau 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 71 / 86 
Mục đích cấu hình phần mềm Adobe Reader để sử dụng và kiểm tra được dấu 
thời gian gắn trên chữ ký và làm cho phần mềm tin tưởng (trust) vào các chứng thư số 
(chứng thư số Root, sub, timestamp, user,). 
Để cấu hình vào Edit->Preferences 
Giao diện hiển thị, chọn Security 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 72 / 86 
Trong giao diện trên chọn Advanced Preferences. 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 73 / 86 
Chọn ô “Secure Time (e.g.timestamp) embedded in the signature if available, current 
time otherwire” 
Chọn tab “Windows Intergration” để cấu hình tiếp: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 74 / 86 
Tích vào ô “Enable searching the Windows Certificate Store for certificates other 
than yours” và ô “Validating Certified Documents”. Chọn OK để kết thúc việc cấu hình 
Adobe Reader 
2.6.4.2 Kiểm tra chữ ký số trên tài liệu PDF 
Mở tài liệu PDF đã được ký (kích đúp chuột lên tệp PDF được ký) 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 75 / 86 
Kích đúp chuột lên chữ ký số trên tài liệu PDF (ô màu đỏ) 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 76 / 86 
Chọn ô “Save as default..” và chọn “Use selected handler” 
Để xem chi tiết nội dung chữ ký số chọn “Signature Properties” 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 77 / 86 
2.7 Bảo mật ổ đĩa 
Chương trình bảo mật ổ đĩa giúp người sử dụng tạo các ổ đĩa mật để lưu trữ các tài 
liệu quan trọng. Chương trình có 02 chức năng chính đó là tạo ổ đĩa mật và mở ổ đĩa mật. 
Để chạy chương trình, kích chuột phải vào biểu tượng chữ “V” màu đỏ ở góc phải dưới màn 
hình chọn “Bảo mật ổ đĩa” 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 78 / 86 
2.7.1 Tạo ổ đĩa mật 
Bước 1: Chọn menu “Bảo mật ổ đĩa”→ “Tạo ổ đĩa mật” 
Bước 2: Lựa chọn thiết bị USB Token thích hợp 
Bước 3: Nhập mã PIN cho thiết bị USB Token, chọn OK 
Giao diện chương trình tạo ổ đĩa mật: 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 79 / 86 
Nếu chưa tạo khóa để mã hóa ổ đĩa mật hoặc muốn tạo khóa mới để mã hóa ổ đĩa 
tiếp tục bước 5, nếu có khóa sẵn và muốn sử dụng khóa có sẵn thì bỏ qua bước 5 sang bước 
6. 
Bước 5: Để tạo khóa chọn nút “Tạo khóa”: 
Chọn đường dẫn để lưu tệp khóa mã, chọn chứng thư số để mã khóa (chứng thư số 
nằm trong thiết bị USB Token), sau đó “tạo khóa” 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 80 / 86 
Chọn OK, thông báo tạo và ghi khóa vào USB Token thành công 
Chọn OK và thoát. Giao diện chương trình sau khi tạo khóa xong. 
Bước 6: Tạo ổ đĩa mật, kích đúp chuột vào khóa lưu trong thiết bị USB Token, nhập 
các thông số cần thiết để tạo ổ đĩa mật 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 81 / 86 
Chọn nút “Tạo ổ đĩa mật” để tạo ổ đĩa mật: 
Sau khi tạo xong, tệp ổ đĩa mật sẽ được lưu vào “đường dẫn tệp ổ đĩa mật”. Trước khi 
sử dụng phải sử dụng chương trình “Mở ổ đĩa mật” để sử dụng. 
2.7.2 Mở ổ đĩa mật 
Để mở ổ đĩa mật chọn menu “Bảo mật ổ đĩa”→ “Mở ổ đĩa mật” 
Kích đúp chuột 
vào khóa cần 
chọn 
Khóa được chọn 
Chọn đường dẫn 
tệp lưu ổ đĩa 
mật 
Chọn dung 
lượng ổ đĩa mật 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 82 / 86 
Bước 1: Đăng nhập (giống phần đăng nhập của chương trình tạo ổ đĩa mật) 
Chọn thiết bị USB Token tương ứng và nhập mã PIN cho thiết bị USB Token. 
Bước 2: chọn tên ổ đĩa trong danh sách “tên ổ đĩa” 
Bước 3: chọn khóa giải mã ổ đĩa được lưu trong thiết bị USB Token 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 83 / 86 
Trong trường hợp có nhiều khóa mã, phải chọn đúng khóa mã cần dùng, nếu không 
sẽ không mở được ổ đĩa mật. 
Bước 6: Chọn tập tin ổ đĩa mật và giải mã ổ đĩa 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 84 / 86 
Bước 7: mở ổ đĩa mật kích đúp chuộ vào phần tên ổ đĩa mật đang ở, hoặc mở “My 
Computer”: 
Sau khi ổ đĩa mật được mở người dùng có thể sao chép hoặc tạo những dữ liệu quan 
trọng cần bảo mật vào ổ đĩa này. Khi không dùng ổ đĩa mật này, phải đóng ổ đĩa mật lại. 
Bước 8: Đóng ổ đĩa mật, chọn ổ đĩa mật cần đóng và chọn nút “Đóng ổ đĩa mật” 
Tên ổ đĩa mật 
Khóa giải mã ổ 
đĩa mật 
Tập tin chứa ổ 
đĩa mật 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 85 / 86 
2.7.3 Chú ý 
Khóa bảo mật ổ đĩa được mã hóa bằng chứng thư số mã của người sử dụng 
và người sử dụng phải lưu lại khóa để tránh trường hợp hỏng hoặc mất thiết bị USB 
Token và không mở lại được ổ đĩa mật. 
Nếu trường hợp mất hoặc hỏng thiết bị có thể xin cấp thiết bị mới và nhập 
chứng thư số mã cũ vào thiết bị USB Token (xin cấp lại chứng thư số mã được lưu 
tại Trung tâm Chứng thực điện tử chuyên dùng Chính phủ), sau đó sử dụng chức 
năng nhập khóa vào thiết bị USB Token, tìm khóa đã lưu để nhập lại 
Chọn ổ đĩa mật 
cần đóng 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ công cụ ký số GCA-01 
 86 / 86 
Sau đó mở ổ đĩa mật như phần “mở ổ đĩa mật” 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_su_dung_bo_cong_cu_ky_so_gca_01.pdf