Tài liệu giảng dạy Sử dụng vắc xin cho vật nuôi
1. Khái niệm vaccine
Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh nhiễm trùng được gọi là vaccine.
Các vaccine được chế bằng bản thân mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng.
2. Tác dụng của vaccine
Vaccine được đưa vào cơ thể động vật không còn khả năng gây bệnh hoặc
chỉ gây ra một thể bệnh rất nhẹ không có hại cho động vật. Nhưng nó gây ra một
phản ứng làm cho động vật có miễn dịch chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh
tương ứng. Phản ứng ấy gọi là đáp ứng miễn dịch.
3. Đặc tính cơ bản của vaccine
- Tính sinh miễn dịch hay tính mẫn cảm:
Đó là khả năng gây ra đáp ứng miễn dịch dịch thể hoặc tế bào hoặc cả hai. Tính
sinh miễn dịch phụ thuộc vào kháng nguyên và cơ thể nhận kích thích. Có nghĩa
là phụ thuộc vào tính lạ của kháng nguyên, đường đưa của kháng nguyên và cơ
địa của mỗi cá thể động vật.
- Tính kháng nguyên hay tính sinh kháng thể:
Một vacxin khi đưa vào cơ thể phải có khả năng kích thích cơ thể sinh ra kháng
thể. Các yếu tố gây bệnh có thể nhiều Egypto khác nhau. Trong đó có thể có
egypto quá nhỏ không có tính sinh kháng thể nếu để nguyên. Muốn chúng sinh
kháng thể chống lại mầm bệnh cần đổi chúng thành có tính kháng nguyên và kết
hợp với một protein mang tải vô hại.
- Tính hiệu lực:
Tính hiệu lực nói lên khả năng bảo hộ động vật sau khi sử dụng vacxin. Một
vacxin đưa vào cơ thể nhiều kháng thể được tạo ra nhưng không phải loại nào cũng
có hiệu lực tức tiêu diệt được mầm bệnh. Do yếu tố gây bệnh có nhiều kháng
nguyên khác nhau nên trong bào chế vắc xin trước tiên phải làm sao cho đáp ứng
miễn dịch chống lại những nhóm quy định kháng nguyê thiết yếu.
Tính hiệu lực hay khả năng bảo vệ của vacxin được đánh giá qua thực nghiệm
nhưng chủ yếu phải đánh giá trên thực địa sau tiêm chủng ở các cá thể và mức độ
miễn dịch quần thể, có thể thông qua hàm lượng kháng thể trung bình trong huyết
thanh và tỷ lệ bảo hộ quần thể.
2Vacxin có hiệu lực là vacxin gây được miễn dịch ở mức độ cao, diệt được mầm
bệnh tương ứng và bảo vệ cơ thể động vật bền vững.
- Tính an toàn:
Đây là một đặc tính quan trọng. Sau khi sản xuất vacxin phải được cơ quan kiểm
định nhà nước kiểm tra chặt chẽ về mặt vô trùng, thuần khiết và vô độc.
Vô trùng: không được nhiễm các vi sinh vật khác
Thuần khiết: Không được lẫn thành phần kháng nguyên khác
Vô độc: Liều sử dụng phải thấp hơn rất nhiều so với liều gây độc
3. Thành phần của vắc xin
- Trong vacxin có 2 thành phần chính là :
+ Kháng nguyên: Mầm bệnh đã làm chết hoặc yếu đi
+ Chất bổ trợ: Hóa chất giết mầm bệnh và hóa chất giữ kháng nguyên ổn
định. Thường dùng là keo phèn và nhũ dầu.
4. Phân loại vắc xin
có 2 loại là vacxin sống và vacxin chết.
- Vacxin sống (vacxin nhược độc): Là chế phẩm sinh học từ vi khuẩn
hoặc virut đã được làm yếu đi đến mức không gây nguy hiểm cho vật nuôi,
nhưng có tác dụng gây miễn dịch tốt; hoặc từ những chủng vi sinh vật vốn có
tính gây bệnh thấp đối với động vật được tuyển chọn từ tự nhiên.
- Vacxin chết (vacxin vô hoạt): Là chế phẩm sinh học từ vi khuẩn, virut mầm
bệnh đã bị giết chết bằng các tác nhân vật lý như tia cực tím, các chất hóa học
như axit phenic, formol
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu giảng dạy Sử dụng vắc xin cho vật nuôi
nhau 4 - 5 tuần. Tái chủng mỗi 6 tháng. Dê, cừu lớn hơn 1 năm tái chủng 1 lần. Bê: Tiêm toàn đàn lúc 2,5 tháng tuổi: 2 mũi cách nhau 4 - 5 tuần. Tái chủng 6 tháng 1 lần. Vùng có nguy cơ nhiễm bệnh Lở Mồm Long Móng cao: - Tiêm phòng lần đầu cho gia súc sinh ra từ mẹ không tiêm phòng: Tiêm toàn đàn từ 14 ngày tuổi: Tiêm 2 mũi cách nhau 4 - 5 tuần. Tái chủng: o Mỗi 4 tháng một lần cho lợn và bò o Mỗi 6 tháng một lần cho dê, cừu. - Tiêm phòng lần đầu cho gia súc sinh ra từ mẹ đã tiêm phòng: Tiêm toàn đàn từ 2 tháng tuổi: Tiêm 2 mũi cách nhau 4 - 5 tuần. Tái chủng: o Mỗi 4 tháng một lần cho lợn và bò. o Mỗi 6 tháng một lần cho dê, cừu Chống chỉ định: Không có. Chú ý: - Chỉ tiêm phòng cho gia súc khỏe mạnh. Thao tác cẩn thận đối với gia súc mang thai. - Bảo quản vắc-xin trong điều kiện vô trùng thông thường, khi đã mở nắp lọ, vắc- xin chỉ được sử dụng trong vòng 36 giờ với điều kiện phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C - 8°C và không được đâm kim vào nút cao su nhiều lần. Phản ứng tại chỗ: Sau khi tiêm phòng có thể phù nhẹ ở chỗ tiêm hoặc có thể kèm sốt nhẹ trong một thời gian ngắn. Rất hiếm khi xảy ra trường hợp quá mẫn vì tính chất tinh khiết của vắc-xin. Bảo quản: ở nhiệt độ từ 20C đến 80C trong bóng râm, không được làm đông lạnh Trình bày: Chai 20, 50, 100, 200, 300ml 3. Sử dụng vaccine phòng bệnh cho gia cầm 3.1. Vaccine Lasota, Newcastle Văc xin Newcastle chủng F (hệ II) nhược độc đông khô Đặc tính: Là vaccine nhược độc, đông khô, sản xuất từ virus Newcastle chủng F nuôi cây ở xoang niệu phôi trứng gà. - Vaccine an toàn, không gây phản ứng phụ ngay cả khi dùng cho gà con mới 12 nở. Miễn dịch kéo dài được 1 tháng. Chỉ định: Dùng gây miễn dịch chủ động phòng bệnh Newcastle chủng F. Thành phần: - Mỗi liều vaccine chứa ít nhất 106 EIDso virus Newcastle chủng F. - Chất bổ trợ: sữa không kem. Cách sử dụng: Nhỏ mắt hoặc nhỏ mũi. + Vaccine được pha bằng nước sinh lý vô trùng đã làm lạnh với liều lương sao cho một con gà con 2 giọt chứa 1 liều vaccine. + Lắc tan đều, dùng ống hút nhỏ cho mỗi gà 2 giọt vào mắt hoặc mũi. Chú ý: Sau khi pha, chai vaccine phải được giữ trong nước đá, tránh ánh sáng mặt trời và dùng hết trong vòng 2-3 giờ. Chai vaccine dùng xong phải ngâm vào chất sát trùng hay luộc sôi trưđc khi bỏ đi. Dạng trình bày: Đóng chai 100 liều. Bảo quản: Để vaccine ở nhiệt độ từ 2 – 8°c. Không để vaccine vào ngăn đông. Nhà sản xuất và phân phối: Công ty Thuốc Thú y Trung ương (NAVETCO) * Văc xin Newcastle chủng Lasota nhược độc đông khô. Độc tính: Là vaccine nhược độc, đông khô, sản xuât từ virus Niucatxơn chủng Lasota, nuôi cấy ở xoang niệu phôi trứng gà. -Vaccine chủng Lasota tạo miễn dịch mạnh và dài hơn chủng F. Chỉ định: Dùng gây miễn dịch chủ động phòng bệnh Newcastle cho gà khỏe mạnh từ 2 tuần tuổi trở lên sau khi sử dụng Vaccine Newcastle chủng F ít nhất 14 ngày. Thành phần: Mỗi liều vaccine chứa ít nhất 106 EIDso virus Newcastle chủng Lasota. -Chất bổ trỢ: sữa khồng kem. Cách sử dạng: -Đường dùng vaccine: nhỏ mắt hoặc cho uống. -Phương pháp dùng vaccine: + Nhỏ mắt: Pha vaccine bằng nước muối sinh lý vô trùng đã làm lạnh vđi lượng sao cho đủ 1 con gà 2 giọt chứa 1 liều vaccine. Lắc tan đều, dùng ống hút, nhỏ mỗi bên mắt 1 giọt. + Cho uống: để gà nhìn khát từ 1 - 2 giờ trước khi cho uống. Tùy thuộc vào tuổi gà, pha vaccine bằng nước sinh lý, nước cất hoặc nước sạch làm lạnh không chứa chất tẩy hoặc chất sát trùng. Cho gà uống theo chỉ dẫn sau: 13 - Gà 20 - 25 ngày tuổi cho uống 5ml/l liều/con. - Gà 45 ngày tuổi cho uống 7 - lOml/1 liều/1 con. - Gà trẽn 45 ngày tuổi uống 12 - 15ml/l liều/1 con. Chú ý: - Sau khi pha, tránh ánh sáng mặt trời và dùng hết trong vòng 2-3 giờ. Vaccine có thể gây phản ứng khi dùng cho đàn gà có bệnh hô hấp mãn tính (CRD). - Chai vacxín này đùng xong phải ngâm vào chất sát trùng hay luộc sôi trước khi bỏ đi. Dạng trình bày: Đóng chai 100 liều. Bảo quản: Để vaccine ở nhiệt độ 2 - 8°c, không để vaccine vào ngăn đông. Nhà sản xuất và phân phối: Công ty Thuốc Thú y Trung ương (NAVETCO). * Vaccine Newcastle chủng M (hệ I) nhược độc đông khô Đặc tính: Là vaccine nhược độc, đông khô, sản xuất từ virus Newcastle chịu nhiệt chủng Mukteswar, nuôi cấy ở xoang niệu phôi trứng gà. Vaccine tạo miễn địch mạnh và bền. - Chủng virus này có thể gây bệnh cho gà dưới hai tháng tuổi chưa được tiêm phòng vđi vaccine Newcastle chủng F hoặc Lasota. Chỉ định: Dùng gây miễn dịch chủ động phòng bệnh Newcastle lần đầu cho gà khỏe mạnh từ 2 tháng tuổi trở lên hoặc tái chủng cho gà dưới 2 tháng tuổi đã được chủng bằng các vaccine Newcastle chủng F, Lasota hoặc vaccine Newcastle chịu nhiệt. Thành' phần: Mỗi liễu vaccine chứa ít nhất 105 EID50 virus Newcastle chủng Mukteswar. - Chất bổ trợ: sữa không kem Cách sử đụng: Tiêm dưới da cổ, mặt trong đùi hoặc bắp thịt ức. - Phương pháp: Vaccine được pha bằng nước sinh lý lạnh vô trùng sao cho mỗi liều là 0,5ml. Lắc đều trước khi tiêm. Chú ý: - Sau khi pha, chai vaccine phải được giữ trong nước đá, tránh ánh sáng mặt trời và dùng hết trong vòng 2-3 giò. - Vaccine có thể gây phản ứng mạnh khi đùng cho đàn gà mang bệnh hô hấp mãn tính (CRD). - Đối với đàn gà đang đẻ, tiêm vaccine này có thể dẫn đến giảm sút sản lượng trứng. - Chai vaccine này dùng xong phải được ngâm vào chất sát trùng hay luộc sôi trước khi bỏ đi. 14 Dạng trình bày: Đóng chai 100 liều. Bảo quản: Để vaccine ở nhiệt độ 2 - 8°c. Không để vaccine vào ngăn đông 3.2. Vaccine Gumboro Thành phần: Mỗi liều vắc-xin có chứa: - Kháng nguyên: Ít nhất 103TCID50 vi-rút nhược độc Gumboro chủng 2512 - Chất bổ trợ đông khô: Sữa tách bơ (Skim milk) Công dụng: Tạo miễn dịch chủ động phòng ngừa bệnh Gumboro Liều lượng và cách dùng: - Hoà tan với nước muối sinh lý hoặc dung dịch pha vắc-xin đông khô - Cho gà uống hoặc nhỏ mắt, nhỏ mũi - Nếu đàn gà mẹ chưa tiêm phòng, sử dụng vắc-xin phòng bệnh cho gà con vào lúc 5 - 7 ngày tuổi, sau 2 tuần nhắc lại lần 2 - Nếu đàn gà mẹ đã tiêm phòng, sử dụng cho gà con lúc đạt 2 tuần tuổi Bảo quản: - Bảo quản từ 2°C - 8°C - Vắc-xin đã pha sử dụng trong 6 giờ Hạn sử dụng: ghi trên nhãn lọ Dạng trình bày: - Vắc-xin đông khô đóng trong lọ có chân không - Lọ: 50; 100; 150;200; 500; 1000 liều - Hộp: 10; 50 lọ 3.3. Vaccine Tụ huyết trùng gia cầm - Là vacxin vô hoạt được nhũ hóa, chế từ vi khuẩn Pasteureỉla multocida serotyp A:l. Vacxin có màu trắng sữa đồng nhất. - Vacxin an toàn, tạo miễn dịch cao và bền khi tiêm phòng cho gia cầm. Chỉ định: Dùng gây miễn dịch chủ động phòng bệnh tụ huyết trùng cho gà, vịt, ngan, ngỗng khỏe mạnh. Thành phần: - Mỗi lml vacxin chứa ít nhất 10!0 tế bào vi khuẩn Pasteureỉla muliocida serotyp A - Tiêm dưới da co hoặc ức của gia cầm vđi liều như sau: + Gia cầm từ 25 ngày tới dưđi 2 tháng tuổi, liều 0,5ml/con. 15 + Gia cầm từ 2 tháng tuổi trở lên, liều lml/con. - Chú ý\ sử dụng hết vacxin trong ngày. Dạng trình bày: Vacxin đóng chai: 25ml chứa 25 liều, 50ml chứa 50 liều. Bảo quản: ở 2 - 8()C. Không để vacxin vào ngăn đông. 3.4. Vaccine dịch tả vịt Thành phần: mỗi liều vắc-xin có chứa: - Kháng nguyên: Ít nhất 103TCID50 vi-rút Dịch tå vịt chủng C - Chất bổ trợ: Sữa tách bơ (Skim milk) Chỉ định: sử dụng để phòng bệnh dịch tả cho vit, ngan và ngỗng khỏe mạnh. Liều dùng và hướng dẫn sử dụng: - Hòa tan vắc-xin với dung dịch pha vắc-xin đông khô hoặc nước muối sinh lý. - Căn cứ vào số liệu ghi trên nhãn để pha vắc-xin, mỗi liều tuơng ứng với 0,5ml. - Đường dùng: Tiêm dưới da hoặc bắp thịt. - Liều lượng: Mỗi con 0,5ml. - Lịch phòng bệnh: Đối với vit nuôi thịt thương phẩm: + Lần 1 : Sử dụng vắc-xin vào lúc 2 tuần tuổi. + Lần 2: Từ 2-3 tuần sau khi tiêm vắc-xin lần 1 Đối với vịt đẻ trứng: + Tiêm vắc-xin 2 lần giống như vịt nuôi thịt. + Lần 3: Sử dụng vắc-xin lúc 5 tháng tuổi. + Tiêm nhắc lại trước mỗi vụ đẻ kế tiếp Chú ý: - Chỉ sử dụng vắc-xin cho vit, ngan và ngỗng khỏe mạnh. - Không gây stress đối với con vật trước khi sử dụng vắc-xin. - Bơm tiêm và kim tiêm phải được tiệt trùng truớc và sau khi tiêm (bằng nước đun sôi) Không đuợc tiệt trùng bơm tiêm và kim tiêm bằng hóa chất sát trùng. - Nếu tiêm phòng cho nhiều đàn thì sau mỗi đàn nên thay bơm và kim tiêm. - Vắc-xin đã bật nắp sử dụng trong vòng 2 - 3 giờ ở điều kiện bảo quản từ 2°C - 8°C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp. Trình bày: - Lọ đông khô: 150; 500; 1000 liều - Hộp: 10; 50; 100 lọ. 16 Bảo quản: từ 2°C - 8°C, tránh ánh 3.5. Vaccine viêm gan vịt Thành phần: Mỗi liều vắc-xin có chứa: - Kháng nguyên: Ít nhất 103,3ELD50 vi-rút Viêm gan vit nhược độc type l. - Chất bổ trợ: sữa tách bơ (Skim milk) Chỉ định: Sử dụng đề phòng bệnh Viêm gan cho vịt khỏe mạnh ở mọi lứa tuổi Liều dùng và huớng dẫn sử dụng: - Hòa tan vắc-xin với dung dịch pha vắc-xin đông khô hoặc nước muối sinh lý, căn cứ vào số liều ghi trên nhãn để pha vắc-xin. - Lịch phòng bệnh: Vịt con: + Vịt con sinh ra từ mẹ đã tiêm phòng ở vùng có tỷ lệ nhiễm bệnh cao được sử dụng vắc-xin vào lúc 7-10 ngày tuổi + Vit con sinh ra từ me chưa tiêm phòng đuợc sử dụng ngay sau khi nở Vịt giống: + Tiêm vắc-xin nhắc lại vào lúc 7 tuần tuổi và trước đẻ 2 tuần - Đuờng dùng: Vắc-xin đuợc sử dụng theo đường tiêm dưới da, tiêm bắp, nhỏ mắt, nhỏ mũi và cho uống Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp Mỗi vịt tiêm 1 liều tuơng ứng với 0,1 - 0,3 ml Đường cho uống + Pha vắc-xin với 3-5 ml dung dịch pha vắc-xin đông khô hoặc nước muối sinh lý, lắc tan đều rồi thêm nước sạch không chứa Chlor, ion kim loại nặng hoặc các chất sát trùng với lượng nước được tính từ 5 - 15ml cho một con vịt tùy theo lứa tuổi. + Trước khi uống vắc-xin, cho vịt ăn bình thường và nhịn khát từ 1 - 2 giờ để bảo đảm vit thu nhận hết vắc-xin. Đường nhỏ mắt, nhỏ mũi: + Mỗi liều tương ứng 0,03 ml. + Pha vắc-xin bằng dung dịch pha vắc-xin đông khô hoặc nước muối sinh lý (thông thường 34 ml/ 1.000 liều) và sử dụng ống nhỏ giọt chuẩn. Nhỏ 1 giọt vào mắt hoặc vào mũi của vịt. Lưu ý: Người thao tác phải đảm bảo giọt vắc-xin thấm vào mắt hoặc vịt đã hít vào 17 mūi trước khi thả vịt ra) Chú ý: - Chỉ sử dụng vắc-xin cho vịt khỏe mạnh. - Không gây Stress đối với vịt trước khi sử dụng vắc-xin - Dụng cụ để pha và chứa vắc-xin phải sạch sẽ, không có chat tẩy uế và chất sát trùng. - Vắc-xin đã bật nắp sử dụng trong vòng 2-3 giờ, tránh ánh sáng trực tiếp. Trình bày: - Lọ đông khô: 50; 100; 150; 500; 1000 liều - Hộp: 10; 50; 100 lọ Bảo quản: Bảo quản từ 2°C - 8°C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp. 4. Sử dụng vaccine phòng bệnh cho chó, mèo 4.1. Vaccine dại Thành phần và hàm lượng: Glycoprotein virus Dại ≥1 IU Keo phèn (dạng Hydroxide)1,7 mg Tá dược vừa đủ 1 liều trong 1 ml Công dụng: Phòng bệnh Dại cho chó, mèo, ngựa, cừu, trâu, bò và các loài chồn. Cách dùng và liều dùng: Tiêm dưới da (trừ ngựa) hoặc tiêm bắp. Liều dùng: 1ml/ con. Bảo quản: Bảo quản từ 2oC-8oC, không để vắc xin vào ngăn đông đá, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp. Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 4.2. Vaccine phòng 5 bệnh (Biocan DHPPi) Vaccine vô hoạt phòng bệnh sài sốt , viêm gan, viêm thanh khí quản, bệnh Doparvovirus và bệnh Cúm chó. Thành phần: Trong 1 ml vaccine có chứa: a)Thành phần D (Đông khô): Virus febris contagioase canis. Min 103 TCID50 –max 104.5 TCID50 Virus laryngotrachetidis contagiosase canis min 103.5TCID50 –max 18 105.5TCID50 Parvo virus enteritidis canis vô hoạt min 104.5TCID50 –max 105.5TCID50 Virus parainfluenza canis .min 103TCID50 –max 104.2TCID50 Nutrimeptum pro lyophilisatione ad 1ml b)Nước pha Aqua pro injection1 ml Chỉ định: Kích thích tạo miễn dịch chủ động chống lại sài sốt, viêm gan, viêm thanh khí quản (viêm phổi), bệnh do parvo virus , cúm chó Cách dùng: Liều 1 ml cho mọi lứa tuổi, trọng lượng, giống, có thể bắt đầu dùng vacine cho chó ở tuần tuổi thứ 6 Cách dùng: Tiêm dưới da tốt nhất là tiêm sâu dưới da sau xương bả vai. Chai 1 liều Bảo quản:Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ 2 – 80C, tránh đông đá. Xuất sứ: Cộng hòa séc 4.3. Vaccine phòng 7 bệnh (PFIZER) Phòng 7 bệnh: • Viêm ruột do Parvovirus. • Bệnh care. • Viêm khí - phế quản. • Viêm gan truyền nhiễm. • Bệnh ho cũi chó. • 2 bệnh do Lepto trên chó. - Cách dùng: - Dùng xi lanh bơm lọ chứa dung dịch nước vào lọ đông khô, lắc nhẹ để chắc chắn viên đông khô được hòa tan hoàn toàn rồi tiêm dưới da cho chó. Liều dùng: - 1ml/con, bất kể trọng lượng, tuổi, giới, giống chó. Lịch Phòng: - Có thể tiêm cho chó sớm nhất vào 08 tuần tuổi, chủng ngừa lần 02 vào 12 tuần tuổi. - Tiêm nhắc lại mỗi năm để duy trì mức độ miễn dịch cao và lâu dài. Lọ 1 liều. Bảo quản: Bảo quản nhiệt độ 2 - 8°C, tránh ánh sáng mặt trời. Không làm đông đá. Xuất xứ: Tây Ban Nha. B. THỰC HÀNH 19 Bài 1: Tiêm phòng vắc xin cho gà 1. Địa điểm: Tại cơ sở chăn nuôi 2. Dụng cụ: Dụng cụ thú y, nước sinh lý, vắc xin, lọ pha vaccin 3. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu vị trí tiêm vắc xin; pha vắc xin, cách sử dụng bơm kim tiêm, cách thực hiện thao tác - Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 10 học viên, các nhóm nhận nhiệm vụ được giao, thực hiện các công việc: + Kiểm tra, sát trùng bơm kim tiêm + Pha văc xin + Thực hiện thao tác + Đánh dấu các con đã được tiêm + Lưu ý không tiêm vắc xin cho những con ốm, nghi ốm. + Vệ sinh dụng cụ thú y sau khi tiêm - Thời gian thực hiện: 4 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Tiêm hoặc nhỏ vắc xin cho gà đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi. Bài 2: Tiêm phòng vắc xin cho lợn 1. Địa điểm: Tại cơ sở chăn nuôi 2. Dụng cụ: Dụng cụ thú y, nước sinh lý, vắc xin, bút dạ 3. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu vị trí tiêm vắc xin; pha vắc xin, cách sử dụng bơm kim tiêm, cách thực hiện thao tác - Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 10 học viên, các nhóm nhận nhiệm vụ được giao, thực hiện các công việc: + Kiểm tra, sát trùng bơm kim tiêm + Pha văc xin + Thực hiện thao tác + Đánh dấu các con đã được tiêm + Lưu ý không tiêm vắc xin cho những con ốm, nghi ốm. + Vệ sinh dụng cụ thú y sau khi tiêm - Thời gian thực hiện: 8 giờ 20 - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Tiêm vắc xin cho lợn đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi. Bài 3: Tiêm phòng vắc xin cho trâu, bò 1. Địa điểm: Tại cơ sở chăn nuôi 2. Dụng cụ: Dụng cụ thú y, nước sinh lý, vắc xin, bút dạ 3. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu vị trí tiêm vắc xin; pha vắc xin, cách sử dụng bơm kim tiêm, cách thực hiện thao tác - Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 10 học viên, các nhóm nhận nhiệm vụ được giao, thực hiện các công việc: + Kiểm tra, sát trùng bơm kim tiêm + Pha văc xin + Cố định chắc chắn trâu, bò +Thực hiện thao tác + Đánh dấu các con đã được tiêm + Lưu ý không tiêm vắc xin cho những con ốm, nghi ốm. + Vệ sinh dụng cụ thú y sau khi tiêm - Thời gian thực hiện: 4 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Tiêm vắc xin cho trâu, bò đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi. 21 22
File đính kèm:
- tai_lieu_giang_day_su_dung_vac_xin_cho_vat_nuoi.pdf