Phân tích dao động mảnh vỏ cầu thoải có cơ tính biến thiên trong môi trường nhiệt độ bằng phương pháp phần tử hữu hạn
Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích dao dao động tự do và dao động cưỡng bức của mảnh vỏ cầu thoải
FGM trong môi trường nhiệt độ. Bài báo sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn với phần tử 3D suy biến dựa trên lý
thuyết biến dạng cắt bậc nhất để xây dựng mô hình tính toán. Mô đun đàn hồi kéo (nén) của vật liệu được giả thiết
phụ thuộc vào nhiệt độ và biến thiên theo qui luật hàm mũ, hệ số Poisson là hằng số và nhiệt độ được giả thiết là
biến đổi phi tuyến theo chiều dày panel. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy độ tin cậy của thuật toán và chương trình
được khẳng định thông qua ví dụ kiểm chứng so sánh với kết quả đã công bố của các tác giả khác. Mặt khác, ảnh
hưởng của tham số vật liệu, kích thước hình học, điều kiện biên, tỉ lệ cản, tỉ số tần số của lực cưỡng bức/tần số dao
động riêng (tỉ số Ω/) đến đáp ứng động của Panel trong môi trường nhiệt độ cũng đã được khảo sát trong nghiên
cứu này. Từ đó, bài báo đã rút ra những nhận xét, kết luận có ý nghĩa hữu ích về mặt khoa học và kỹ thuật.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phân tích dao động mảnh vỏ cầu thoải có cơ tính biến thiên trong môi trường nhiệt độ bằng phương pháp phần tử hữu hạn
../../../../../LUAN AN_Huan/KET QUA SO/KetQuaSo_LuanAn/Code_KIEMCHUNG_LA_HUAN/KQ_K C_Dao dong rieng_Tab4_Shen 2015.xlsx - RANGE!_ENREF_93 (Shen & cs., 2015) 6.8414 16.7251 16.7137 25.8402 Bài báo 6.9018 16.4971 16.5228 25.5174 Sai lệch (%) 0.88 1.38 1.16 1.27 Nhận xét: Bâng so sánh cho thấy sai lệch giữa kết quâ công bố bởi (Shen, Chen & cs. 2015) theo mô hình giâi tích dựa trên lý thuyết biến däng cắt bậc cao và kết quâ tính bằng mô hình PTHH của bài báo là không đáng kể (lớn nhất là 1.73%). Từ đó cho thấy độ tin cậy của mô hình và kết quâ số mà bài báo đã thiết lập. Dương Thành Huân 1007 3.2. Kết quả khảo sát 3.2.1. Bài toán dao động riêng a. Ví dụ 1 - Ảnh hưởng của chî số tỷ lệ thể tích p Xét mânh vó cæu thoâi FGM (Si3N4/SUS304), có h = 0.01 m, a/h = 20; a/R = 1/5 với ba loäi điều kiện biên là bốn cänh đều là khớp (SSSS); hai cänh khớp, hai cänh ngàm (SCSC) và bốn cänh ngàm (CCCC). Giâ thiết truyền nhiệt phi tuyến với Tm = 300 K và Tc = 500 K. Kết quâ được trình bày trong bâng 3. b. Ví dụ 2 - Ảnh hưởng của tỷ số a/h Mânh vó cæu thoâi FGM (Si3N4/ SUS304) trong ví dụ này có chî số tỷ lệ thể tích p = 2, h = 0.01 m, a = 1.0 m; R = 5 m. Ba loäi điều kiện biên được xem xét là SSSS, SCSC và CCCC. Nhiệt độ được truyền phi tuyến với Tm = 300 K, Tc = 400 K. Tæn số dao động riêng không thứ nguyên được tính toán theo công thức 0 2 0 100. .h E ((Wattanasakulpong & Chaikittiratana, 2015)), trong đò 0 và E0 là các giá trð tham chiếu của c và Ec täi T0 = 300 K. Ảnh hưởng của tỷ số a/h đến tæn số dao động riêng của vó được biểu diễn trên hình 2. Nhận xét: Kết quâ tính bằng đáp ứng chuyển vð theo mô hình PTHH của bài báo cũng rất gần khi so với kết quâ tính theo mô hình giâi tích của Reddy. Điều này một lần nữa khẳng đðnh thuật toán và mô hình của bài báo thiết lập là có độ tin cậy. Hình 1. Đáp ứng chuyển vị tại điểm chính giữa tấm FGM (a/2, b/2) Bảng 3. Ảnh hưởng của chỉ số tỷ lệ thể tích p đến Ω1 Điều kiện biên Chỉ số tỉ lệ thể tích p p = 0 p = 0.5 p = 1 p = 2 p = 5 SSSS 14.7688 10.2388 9.0591 8.2595 7.6984 SCSC 20.8964 14.4588 12.7433 11.5401 10.6412 CCCC 26.2197 18.1488 15.9694 14.4151 13.2258 Nhận xét: Giá trð tần số dao động riêng cơ bân của vỏ với câ ba trường hợp điều kiện biên được khâo sát đều giâm khi tî số tî lệ thể tích p tăng. Điều này là hoàn toàn phù hợp với qui luật của vật liệu: khi p tăng thì đồng nghïa với việc hàm lượng gốm (ceramic) trong vật liệu giâm và hàm lượng kim loäi (metal) tăng và do đó vỏ trở lên mềm hơn. Phân tích dao động mảnh vỏ cầu thoải có cơ tính biến thiên trong môi trường nhiệt độ bằng phương pháp phần tử hữu hạn 1008 Nhận xét: Khi tỷ số a/h tăng, các vỏ trở nên mỏng hơn và do đó độ cứng của vỏ giâm, điều này được phân ánh thông qua tần số dao động riêng Ω2 của các vỏ đều giâm khi tî số a/h tăng. Độ giâm của Ω2 lớn khi tỷ số a/h tăng từ 10 đến 30, sau đó tốc độ giâm nhỏ dần, khi tỷ số a/h lớn hơn 40 thì tần số Ω2 thay đổi rất nhỏ. Hình 3. Ảnh hưởng của tỷ số a/h đến Ω2 của mảnh vỏ cầu thoải FGM Nhận xét: Tần số dao động riêng của tất câ các vỏ khâo sát đều giâm khi chênh lệch nhiệt độ ( T (K)) giữa hai bề mặt của vỏ tăng lên. Điều này có nghïa là khi sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai bề mặt của vỏ tăng lên sẽ làm vỏ trở nên mềm hơn. Hình 4. Ảnh hưởng của nhiệt độ ( T (K)) đến Ω1 của mảnh vỏ cầu FGM c. Ví dụ 3 - Ảnh hưởng của nhiệt độ Xét mânh vó cæu thoâi FGM (Si3N4/ SUS304) với các thông số như sau: p = 2, h = 0.01 m, a/h = 20, a/R = 1/5. Ba loäi điều kiện biên được xem xét là SSSS, SCSC và CCCC. Nhiệt độ truyền từ mặt gốm sang mặt kim loäi theo qui luật phi tuyến với Tm = 300 K và Tc = Tm+ T. Kết quâ khâo sát tæn số dao động riêng Ω1 khi xét ânh Dương Thành Huân 1009 hưởng của sự thay đổi nhiệt độ giữa hai bề mặt kết cçu được thể hiện trên hình 4. 3.2.2. Bài toán dao động cưỡng bức Trong phæn này, ânh hưởng của các tham số vật liệu, tham số hình học, nhiệt độ và hệ số cân đến đáp ứng chuyển vð của vó FGM được khâo sát. Hai loäi tâi trọng được xét là: tâi trọng xung và tâi trọng điều hòa có däng F(t) = P0.P(t). Với tâi trọng xung: P(t) = {1, 0 ≤ t}; tâi trọng điều hòa: P(t) = sin (Ωt). Trong đò: P0 là biên độ của lực cưỡng bức; Ω là tæn số dao động của lực cưỡng bức. Đáp ứng chuyển vð trong tçt câ các trường hợp khâo sát trong bài báo là đáp ứng của điểm chính giữa vó Km (a/2, b/2). a. Ví dụ 1 - Mânh vỏ cầu thoâi FGM chðu tâi trọng xung Xét mânh vó cæu thoâi FGM (Si3N4/ SUS304) với các thông số như sau: h = 0.01 m, R/a = 5, tựa bân là bốn cänh SSSS. Nhiệt truyền phi tuyến Tm = 300 K, Tc = 500 K, tâi trọng xung phân bố đều q0 = 10 6 (Pa). Ảnh hưởng của chî số tî lệ thể tích p, tỷ số a/h và tî lệ cân đến đáp ứng chuyển vð của các vó (Hình 5, 6, 7). Hình 5. Ảnh hưởng của chỉ số p đến đáp ứng chuyển vị của mảnh vỏ cầu FGM chịu tải trọng xung Hình 6. Ảnh hưởng của tỷ số a/h đến đáp ứng chuyển vị của mảnh vỏ cầu FGM Phân tích dao động mảnh vỏ cầu thoải có cơ tính biến thiên trong môi trường nhiệt độ bằng phương pháp phần tử hữu hạn 1010 Hình 7. Ảnh hưởng của tỷ lệ cản đến đáp ứng chuyển vị của mảnh vỏ cầu FGM chịu tải trọng xung Từ đồ thð trên hình 5 nhận thçy tâi trọng xung làm cho các vó dao động điều hña, độ lớn và biên độ dao động của vó phụ thuộc vào độ lớn của tâi trọng và độ cứng của vó. Trong các trường hợp khâo sát, nhận thçy khi chî số thể tích p tăng lên sẽ làm cho chu kỳ và biên độ dao động của các vó tăng. Điều này là hoàn toàn phù hợp với kết quâ khâo sát trong phæn dao động tự do của các vó, khi chî số thể tích p tăng thì tæn số dao động giâm và do đò chu kỳ dao động tăng, điều đò nghïa là khi p lớn thì độ cứng của vó P-FGM nhó. Kết quâ trên hình 6 cho thçy độ dày của vó có ânh hưởng rçt lớn đến đáp ứng động của các vó. Biên độ, tæn số và chu kỳ dao động của vó không tỷ lệ tuyến tính với tỷ số a/h của vó. Cụ thể, khi tỷ số a/h nhó, biên độ dao động của vó là rçt nhó, và biên độ dao động này tăng lên nhanh chòng khi a/h tăng từ 10 lên 20 và 30. Hình 7 biểu thð ânh hưởng của tỷ lệ cân (1, 2) đến đáp ứng chuyển vð của mânh vó thoâi FGM. Từ đồ thð cho thçy ngay câ với trường hợp tỷ lệ cân nhó (0.01) thì dao động của vó cũng đã giâm khá nhanh, đối với trường hợp tỷ lệ cân là 0.07 thì dao động nhanh chóng bð tắt. Điều này có thể hiểu rằng trong điều kiện làm việc bình thường, dao động của các vó cũng sẽ tắt đi nhanh chóng do chðu ânh hưởng của cân độ cứng và cân khối lượng. b. Ví dụ 2 - Mânh vỏ cầu thoâi FGM chðu tâi trọng điều hòa Trong ví dụ này, mânh vó cæu FGM (Si3N4/ SUS304) được xét với các thông số như sau: p = 2, h = 0.01 m, a/h = 20, R/a = 5, nhiệt độ truyền theo qui luật phi tuyến từ mặt gốm sang mặt kim loäi với Tm = 300 K, Tc = 500 K. Mânh vó chðu tâi trọng điều hña cò biên độ q0 = 10 6 (Pa) và điều kiện biên bốn cänh tựa khớp SSSS. Ảnh hưởng của chî số tî lệ thể tích p, tỷ số a/h và tî số tæn số dao động cưỡng bức/tæn số dao động riêng (Ω/) đến đáp ứng chuyển vð của mânh vó (Hình 8, 9, 10). Hình 8 cho thçy khi chðu tác động của tâi trọng điều hòa, mânh vó dao động điều hòa theo tæn số của tâi trọng trong trường hợp p thay đổi từ 0 đến 2. Tuy nhiên, khi p = 5 và p = 10 thì xây ra hiện tượng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do khi p thay đổi sẽ làm cho độ cứng của vó thay đổi, dẫn đến tæn số dao động riêng của vó thay đổi, trường hợp tæn số dao động riêng của vó khác xa tæn số của tâi trọng thì vó sẽ dao động theo tæn số của tâi trọng; khi tæn số dao động riêng của vó xçp xî bằng với tæn số của tâi trọng sẽ xây ra hiện tượng phách. Dương Thành Huân 1011 Hình 8. Ảnh hưởng của chỉ số p đến đáp ứng động của mảnh vỏ cầu FGM chịu tải trọng điều hòa Hình 9. Ảnh hưởng của tỷ số a/h đến đáp ứng động của mảnh vỏ cầu FGM chịu tải trọng điều hòa Hình 10. Ảnh hưởng của tỉ số Ω/ đến đáp ứng động của mảnh vỏ cầu FGM chịu tải trọng điều hòa Phân tích dao động mảnh vỏ cầu thoải có cơ tính biến thiên trong môi trường nhiệt độ bằng phương pháp phần tử hữu hạn 1012 Hình 9 cho thçy khi tỷ số a/h thay đổi thì biên độ dao động của mânh vó thay đổi một cách nhanh chòng, điều này một læn nữa khẳng đðnh tỷ số a/h là tham số ânh hưởng rçt lớn đến khâ năng chðu lực của các vó FGM. Nói cách khác, độ dày là yếu tố rçt quan trọng quyết đðnh độ cứng của vó. Kết quâ trên hình 10 cho thçy khi vó chðu tâi trọng điều hòa có tæn số khác xa so với tæn số dao động riêng của nó thì vó sẽ dao động theo tâi trọng ngoài, độ lớn của biên độ dao động phụ thuộc vào độ cứng của vó và biên độ của tâi trọng. Khi tæn số dao động của tâi trọng gæn với tæn số dao động riêng của vó thì xây ra hiện tượng phách và khi tæn số của tâi trọng bằng với tæn số dao động riêng của vó thì xây ra hiện tượng cộng hưởng. 4. KẾT LUẬN Mô hình phæn tử hữu hän sử dụng phæn tử 3D suy biến đã được thiết lập trong bài báo này để phån tích dao động tự do và đáp ứng động của mânh vó cæu thoâi FGM trong môi trường nhiệt độ. Với giâ thiết nhiệt độ được truyền qua chiều dày vó theo các quy luật hằng số, bậc nhçt và phi tuyến, bài báo đã khâo sát ânh hưởng của các tham số vật liệu, kích thước hình học và tâi trọng tác động đến đáp ứng chuyển vð của vó với một số điều kiện biên thông dụng. Kết quâ kiểm chứng cho thçy sự chính xác của mô hình và chương trình tính. Qua kết quâ khâo sát có thể nhận thçy đáp ứng động của vó FGM phụ thuộc nhiều vào độ dày của vó, điều kiện biên, sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai bề mặt và tính chçt của tâi trọng tác động. TÀI LIỆU THAM KHẢO Ahmad S., Irons B.M. Zienkiewicz O. (1970). Analysis of thick and thin shell structures by curved finite elements. International Journal for Numerical Methods in Engineering. 2(3): 419-451. Bich D.H., Ninh D.G. & Thinh T.I. (2016). Non-linear buckling analysis of FGM toroidal shell segments filled inside by an elastic medium under external pressure loads including temperature effects. Composites Part B: Engineering. 87: 75-91. Bich D.H. & Van Dung D. (2012). Nonlinear static and dynamic buckling analysis of functionally graded shallow spherical shells including temperature effects. Composite Structures. 94(9): 2952-2960. Bich D.H. & Van Tung H. (2011). Non-linear axisymmetric response of functionally graded shallow spherical shells under uniform external pressure including temperature effects. International Journal of Non-Linear Mechanics. 46(9): 1195-1204. Duc N.D. & Cong P.H. (2013). Nonlinear postbuckling of symmetric S-FGM plates resting on elastic foundations using higher order shear deformation plate theory in thermal environments. Composite Structures. 100: 566-574. Duc N.D. & Quan T.Q. (2013). Nonlinear postbuckling of imperfect eccentrically stiffened P-FGM double curved thin shallow shells on elastic foundations in thermal environments. Composite Structures. 106: 590-600. Duc N.D. & Van Tung H. (2011). Mechanical and thermal postbuckling of higher order shear deformable functionally graded plates on elastic foundations. Composite Structures. 93(11): 2874- 2881. Haddadpour H., Mahmoudkhani S. & Navazi H. (2007). Free vibration analysis of functionally graded cylindrical shells including thermal effects. Thin-walled structures. 45(6): 591-599. Javaheri R. & M. Eslami (2002). Thermal buckling of functionally graded plates based on higher order theory. Journal of thermal stresses. 25(7): 603-625. Jooybar N., Malekzadeh P., Fiouz A. & Vaghefi M. (2016). Thermal effect on free vibration of functionally graded truncated conical shell panels. Thin-Walled Structures. 103: 45-61. Kadoli R. & Ganesan N. (2006). Buckling and free vibration analysis of functionally graded cylindrical shells subjected to a temperature- specified boundary condition. Journal of Sound and Vibration. 289(3): 450-480. Kandasamy R., Dimitri R. & Tornabene F. (2016). Numerical study on the free vibration and thermal buckling behavior of moderately thick functionally graded structures in thermal environments. Composite Structures. 157: 207-221. Malekzadeh P., Fiouz A. & Sobhrouyan M. (2012). Three-dimensional free vibration of functionally graded truncated conical shells subjected to thermal environment. International Journal of Pressure Vessels and Piping. 89: 210-221. Malekzadeh P. & Heydarpour Y. (2012). Free vibration analysis of rotating functionally graded cylindrical shells in thermal environment. Composite Structures. 94(9): 2971-2981. Dương Thành Huân 1013 Ninh D.G. & Bich D.H. (2016). Nonlinear buckling of eccentrically stiffened functionally graded toroidal shell segments under torsional load surrounded by elastic foundation in thermal environment. Mechanics Research Communications. 72: 1-15. Pradyumna S. & Bandyopadhyay J. (2010). Free vibration and buckling of functionally graded shell panels in thermal environments. International Journal of Structural Stability and Dynamics. 10(05): 1031-1053. Praveen G. & Reddy J.(1998). Nonlinear transient thermoelastic analysis of functionally graded ceramic-metal plates. International Journal of Solids and Structures. 35(33): 4457-4476. Reddy J. (2000). Analysis of functionally graded plates. International Journal for numerical methods in engineering. 47(1‐3): 663-684. Shen H.S., Chen X., Guo L., Wu L. & Huang X.L. (2015). Nonlinear vibration of FGM doubly curved panels resting on elastic foundations in thermal environments. Aerospace Science and Technology. 47: 434-446. Sheng G. & Wang X. (2008). Thermal vibration, buckling and dynamic stability of functionally graded cylindrical shells embedded in an elastic medium. Journal of Reinforced Plastics and Composites. 27(2): 117-134. Touloukian Y.S. (1966). Thermophysical properties of high temperature solid materials, Thermophysical and Electronic Properties Information Analysis Center Lafayette In. 2 Tùng Hoàng Văn Tùng (2011). Ổn định đàn hồi của tấm và vỏ composite có cơ tính biến đổi Luận án Tiến sĩ Cơ học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Van Tung H. & Duc N.D. (2010). Nonlinear analysis of stability for functionally graded plates under mechanical and thermal loads. Composite Structures. 92(5): 1184-1191. Van Tung H. & Duc N.D. (2014). Nonlinear response of shear deformable FGM curved panels resting on elastic foundations and subjected to mechanical and thermal loading conditions. Applied Mathematical Modelling. 38(11): 2848-2866. Wattanasakulpong N. & Chaikittiratana A. (2015). An analytical investigation on free vibration of FGM doubly curved shallow shells with stiffeners under thermal environment. Aerospace Science and Technology. 40: 181-190.
File đính kèm:
- phan_tich_dao_dong_manh_vo_cau_thoai_co_co_tinh_bien_thien_t.pdf