Phân lập và thiết kế gRNA chỉnh sửa promter OsSWEET13 liên quan đến bệnh bạc lá trên lúa Bắc thơm 7
Bệnh bạc lá do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae (Xoo) gây ra là một trong những bệnh hại nghiêm trọng nhất ở lúa. Giống lúa Bắc thơm 7 (BT7) là giống chủ lực của các tỉnh phía Bắc nhưng lại rất mẫn cảm với bệnh bạc lá. OsSWEET13 thuộc họ gen OsSWEET mã hóa các protein vận chuyển saccrose, có liên quan đến cơ chế xâm nhiễm của vi khuẩn bạc lá ở thực vật. Trong nghiên cứu này, promoter OsSWEET13 đã được phân lập từ DNA tổng số của giống lúa BT7. Kết quả cho thấy trình tự DNA phân lập được dài 640 bp, giống lần lượt 99,38 và 92,3 so với OsSWEET13 của lúa Japonica Nipponbare (AP014968.1) và Indica Shuhui498 (CP018168.1), chứa trình tự bám cho protein độc TAL (transcription activator-Like) PthXo2(A) của Xoo. Dựa trên trình tự DNA phân lập được, hai cấu trúc gRNA đã được thiết kế với mục đích chỉnh sửa vị trí bám đặc hiệu của PthXo2(A) trên promoter OsSWEET13 và bất hoạt hoàn toàn gen OsSWEET13 bằng công nghệ CRISPR/CAS9 (Clustered regularly interspaced short palindromic repeats/CRISPR associated protein 9), hướng tới mục tiêu tạo giống lúa BT7 năng suất cao có khả năng kháng bệnh bạc lá trong tương lai
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phân lập và thiết kế gRNA chỉnh sửa promter OsSWEET13 liên quan đến bệnh bạc lá trên lúa Bắc thơm 7
có điểm cắt tác động đến Exon I (Bảng 2). Bảng 2. Trình tự gRNA chỉnh sửa SW13-BT Tên Trình tự gRNA-PAM (5'-3’) Kích thước TBP CBP IBP DSL GC On score Đích tác động* gRNA-1 AGAGGAATGAAGGGAGTTG-TGG 19 12 7 0 - 45 0,3391 1PthXo2(A)- EBE gRNA-2 AACTCTTGGAGAGGAATGA-AGG 19 6 3 0 - 40 0,0963 3PthXo2(A)- EBE gRNA-3 ACTCTTGGAGAGGAATGAA-GGG 19 5 3 0 - 45 0,0812 2PthXo2(A)- EBE gRNA-4 AAACTCTTGGAGAGGAATGA-AGG 20 6 3 0 - 40 0,0963 3PthXo2(A)- EBE gRNA-5 AACTCTTGGAGAGGAATGAA-GGG 20 6 3 0 - 40 0,0812 2PthXo2(A)- EBE gRNA-6 GGAGAGGAATGAAGGGAGTTG-TGG 21 9 3 0 - 50 0,3391 1PthXo2(A)- EBE gRNA-7 AAAACTCTTGGAGAGGAATGA-AGG 21 6 3 0 - 40 0,0963 3PthXo2(A)- EBE gRNA-8 AAACTCTTGGAGAGGAATGAA-GGG 21 6 3 0 - 40 0,0812 2PthXo2(A)- EBE KHOA HỌC CÔNG NGHỆ N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 11/2020 25 gRNA-9 TGGAGAGGAATGAAGGGAGTTG-TGG 22 12 3 0 SL1 50 0,3391 1PthXo2(A)- EBE gRNA-10 GAAAACTCTTGGAGAGGAATGA-AGG 22 11 3 0 - 40 0,0963 3PthXo2(A)- EBE gRNA-11 AAAACTCTTGGAGAGGAATGAA-GGG 22 6 3 0 - 40 0,0812 2PthXo2(A)- EBE gRNA-12 TTTAGCACACAAAAATGGC-TGG 19 5 5 0 - 35 0,2999 5Exon I gRNA-13 CCCTTTTAGCACACAAAAA-TGG 19 7 7 0 - 35 0,1298 4Exon I gRNA-14 CCCCTTTTAGCACACAAAAA-TGG 20 7 7 0 - 40 0,1933 4Exon I gRNA-15 CTTTTAGCACACAAAAATGGC-TGG 21 7 7 0 - 35 0,3765 5Exon I gRNA-16 CCCCCTTTTAGCACACAAAAA-TGG 21 7 7 0 - 45 0,1539 4Exon I gRNA-17 CCTTTTAGCACACAAAAATGGC-TGG 22 7 7 0 - 35 0,3004 5Exon I gRNA-18 CCCCCCTTTTAGCACACAAAAA-TGG 22 7 7 0 - 50 0,1539 4Exon I Ghi chú: ( GC) tỉ lệ phần trăm GC; (TBP) tổng số cặp bazơ; (CBP) số cặp bazơ liên tục; (IBP) số cặp bazơ trong cấu trúc của gRNA; (DSL) vòng loop bị phá vỡ cấu trúc; (SL1) Stem loop 1; (-) không ảnh hưởng đến cấu trúc vòng loop; (PthXo2) EBE trên promoter SW13-BT; (On score) Điểm dự đoán khả năng nhận biết đúng vị trí đích (từ 0,00 – 1,00); (*) các gRNA cùng chỉ số có cùng một vị trí cắt trên PthXo2(A)-EBE hoặc Exon I. Trình tự PAM được in đậm. Hình 4. Cấu trúc bậc II của gRNA-6 Mô hình cấu trúc bậc II được dự đoán bằng phần mềm Mfold 2.3 mang vùng gRNA (CRISPR RNA) và các cấu trúc vòng loop: Stem loop RAR (repeat and anti-repeat region), Stem loop 2 và Stem loop 3. Để đảm bảo khả năng duy trì hoạt tính và tính đặc hiệu của phức hệ CRISPR/CAS9 trong nhân tế bào, gRNA phải có hàm lượng GC trong trình tự gRNA từ 30-80 , có khả năng hình thành cấu trúc bậc II ổn định (duy trì cầu trúc vòng loop RAR - repeat and anti-repeat, SL2 - stem loop 2 và SL3 - stem loop 3), tổng số cặp bazơ (TBP - total base pairs) < 13, số cặp bazơ liên tục (CBP - consecutive base pairs) < 8, số cặp bazơ bên trong cấu trúc gRNA (IBP-internal base pairs) < 7 [16]. Kết quả phân tích bằng phần mềm CRISPR-P v2.0 và Mfold 2.3 cho thấy có 15/18 gRNA đảm bảo việc hình thành phức hệ CRISPR/CAS9 ổn định có hoạt tính trong nhân tế bào thực vật (Bảng 2, Hình 4); trong đó 6 gRNA có điểm On-score (điểm đánh giá khả năng hoạt động) ở mức cao (0,2 - 0,5) và 12 gRNA có điểm On-score ở mức thấp (< 0,2). Đối với đích tác động là PthXo2(A)- EBE, ba trình tự gRNA-1, gRNA-6 và gRNA-9 có điểm On-score (0,3391) và có cùng một vị trí cắt (1PthXo2(A)-EBE) (Bảng 2). Tuy nhiên, chỉ gRNA-6 có Guanine ở đầu 5’- là yếu tố giúp các cấu trúc biểu hiện RNA điều khiển bởi promoter U6 hoạt động hiệu quả hơn. Đối với đích tác động là vùng mã mở đầu trên Exon I, trình tự gRNA-14 và gRNA-15 có điểm On-score cao nhất (0,1933 và 0,3765) tương ứng với mỗi vị trí cắt (4Exon I và 5Exon I) (Bảng 2) được lựa chọn để tiếp tục phân tích. Hạn chế lớn nhất của hệ thống chỉnh sửa gen CRISPR/CAS9 so với các hệ thống chỉnh sửa gen khác (TALEN, ZFN...) đó là tính đặc hiệu của gRNA, do gRNA chỉ nhận biết ~20 nucleotide và Cas9 vẫn có thể hoạt động dù trình tự DNA đích có một vài nucleotide sai khác so với gRNA [4]. Nhằm giảm thiểu khả năng nhận biết sai vị trí (off-target) của phức hệ CAS9-gRNA, trình tự của các gRNA tiếp tục được phân tích bằng phần mềm CCTop ( để tìm ra các đoạn DNA tương đồng với các gRNA có trong hệ gen lúa ( Kết quả phân tích cho thấy gRNA-6, gRNA-14 và gRNA-15 đều có một KHOA HỌC CÔNG NGHỆ N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 11/2020 26 số trình tự DNA tương đồng trong hệ gen lúa (Bảng 3. Các trình tự DNA tương đồng với gRNA trong hệ gen lúa. Trong khi tất cả các trình tự tương đồng với gRNA-6 và gRNA-15 đều nằm cách xa vùng mã hóa (Exon) của gen chức năng (Bảng 3); gRNA-14 có một trình tự tương đồng nằm trên Exon của một gen mã hóa protein nên có khả năng gây ảnh hưởng đến hoạt động chức năng của tế bào nếu xảy ra đột biến sai vị trí mong muốn (off-target). Bảng 3. Các trình tự DNA tương đồng với gRNA trong hệ gen lúa Tên Trình tự DNA tương đồng Vị trí Khoảng cách đến Exon gần nhất Mã số gen đích gRNA-6 AGGGAGGAA[TGAAGGGATTTG] GGAGGGGAA[TGGAGGGACTTG] GAAGAGGAA[AGAAGGGAGGTG] I I - 492 68716 67958 ENSORLG00000002227 ENSORLG00000025158 ENSORLG00000016115 gRNA- 14 ATTCTTTT[AGCAAACAAAAA] TGCCATTT[AGCAAACAAAAA] CCTGTTTT[AGCACACAAAAG] CTTCTTAT[AGCACACAAAAT] - E I - 1902 0 118 4839 EPlOSAG00000044882 Os07g0239600 Os12g0636000 Os03g0248600 gRNA- 15 CTTTTTTCA[ATCAAAAATGGC] CATTTTGCA[AACAAAAACGGC] TTTTTAATA[CACAAAAATGGT] - - - 15608 1350 232 Os06g0260250 EPlOSAG00000035043 Os03g0264075 Ghi chú: Chữ trong ngoặc [] thể hiện trình tự tương đồng với vùng lõi (12 nu) của gRNA; chữ in đậm thể hiện vị trí sai khác so với vị trí Nu tương ứng trên gRNA. Như vậy, tổng hợp các kết quả phân tích dự đoán cấu trúc và tính đặc hiệu có thể xác định các gRNA có thể sử dụng cho nghiên cứu gây đột biến chỉnh sửa SW13-BT theo cơ chế ghép nối điểm cuối không tương đồng (Non-homologous end joining) [19, 24] bằng hệ thống chỉnh sửa gen CRISPR/Cas9 [4], bao gồm gRNA-6 chỉnh sửa PthXo2(A)-EBE và gRNA-15 gây đột biến bất hoạt hoàn toàn OsSWEET13 của BT7. Kết quả của nghiên cứu này là cơ sở cho nghiên cứu chức năng của OsSWEET13 sau này, đồng thời phục vụ mục tiêu tạo ra dòng lúa BT7 kháng bệnh bạc lá bằng công nghệ chỉnh sửa gen. 4. KẾT LUẬN Promoter/gen SW13-BT liên quan đến quá trình xâm nhiễm của vi khuẩn bạc lá Xoo trên giống lúa BT7 đã được phân lập và giải trình tự đầy đủ. Vùng trình tự đã phân lập chứa PthXo2(A)-EBE và một phần Exon I đã được chọn để thiết kế 2 cấu trúc gRNA phục vụ nghiên cứu chỉnh sửa promoter/gen SW13-BT bằng công nghệ CRISPR/CAS9. Kết quả của nghiên cứu góp phần làm phong phú dữ liệu ngân hàng gen lúa Việt Nam đồng thời đặt nền móng cho định hướng tăng cường khả năng kháng bệnh bạc lá của giống lúa chủ lực BT7 bằng công nghệ chỉnh sửa hệ gen. LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu được hỗ trợ kinh phí từ đề tài “Ứng dụng công nghệ chỉnh sửa gen CRISPR/Cas9 trong chọn tạo giống lúa kháng bệnh bạc lá” (2017-2020), thuộc Chương trình Công nghệ sinh học Nông nghiệp - Thủy sản của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Antony G., Zhou J., Huang S., Li T., Liu B., White F., Yang B. (2010). Rice xa13 recessive resistance to bacterial blight is defeated by induction of the disease susceptibility gene Os11N3. Plant Cell, 22(11):3864-76. 2. Blanvillain-Baufumé S., Reschke M., Solé M., Auguy F., Doucoure H., Szurek B., Meynard D., Portefaix M., Cunnac S., Guiderdoni E., Boch J., Koebnik R. (2017). Targeted promoter editing for rice resistance to Xanthomonas oryzae pv. oryzae reveals differential activities for SWEET14-inducing TAL effectors. Plant Biotechnol. J., 15(3):306-317. 3. Boch J., Bonas U. (2010). Xanthomonas AvrBs3 family-type III effectors: discovery and function. Annu. Rev. Phytopathol., 48:419-36. 4. Bortesi L., Fischer R. (2015). The CRISPR/Cas9 system for plant genome editing and beyond. Biotechnol. Adv., 33(1):41-52. 5. Chen L. Q., Hou B. H., Lalonde S., Takanaga H., Hartung M., Qu X. Q., Guo W. J., Kim J. G., Underwood W., Chaudhuri B., Chermak D., Antony KHOA HỌC CÔNG NGHỆ N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 11/2020 27 G., White F., Somerville S., Mudgett M. B. and Frommer W. (2010). Sugar transporters for intercellular exchange and nutrition of pathogens. Nature, 468: 527-532. 6. Chen L. Q., Qu X. Q., Hou B. H., Sosso D., Osorio S., Fernie A. R., Frommer W. B. (2012). Sucrose efflux mediated by SWEET proteins as a key step for phloem transport. Science, 335(6065):207-11. 7. Cheng Q., Mao W., Xie W., Liu Q., Cao J., Yuan M., Zhang Q., Li X. and Wang S. (2017). Characterization of a disease susceptibility locus for exploring an efficient way to improve rice resistance against bacterial blight. Sci China Life Sci., 60(3): 298-306. 8. Chu Z., Yuan M., Yao J., Ge X., Yuan B., Xu C., Li X., Fu B., Li Z., Bennetzen J. L., Zhang Q., Wang S. (2006). Promoter mutations of an essential gene for pollen development result in disease resistance in rice. Genes Dev., 20(10):1250-5. 9. Doyle J. J. and Doyle J. L. (1990). Isolation of plant DNA from fresh tissue. Focus, 12: 13-15. 10. Grau J., Wolf A., Reschke M., Bonas U., Posch S., Boch J. (2013). Computational predictions provide insights into the biology of TAL effector target sites. PLoS Comput. Biol., 9(3):e1002962. 11. Huang S., Antony G., Li T., Liu B., Obasa K., Yang B., White F. F. (2016). The broadly effective recessive resistance gene xa5 of rice is a virulence effector-dependent quantitative trait for bacterial blight. Plant J., 86(2):186-94. 12. Hummel AW., Doyle EL., Bogdanove AJ. (2012). Addition of transcription activator-like effector binding sites to a pathogen strain-specific rice bacterial blight resistance gene makes it effective against additional strains and against bacterial leaf streak. New Phytol., 195(4):883–893. 13. Hutin M., Sabot F., Ghesquière A., Koebnik R., Szurek B. (2015). A knowledge-based molecular screen uncovers a broad spectrum OsSWEET13 resistance allele to bacterial blight from wild rice. Plant J., 84(4):694-703. 14. Jha G., Ramanan R. and Sonti R. (2007). Functional Interplay Between Two Xanthomonas oryzae pv. oryzae Secretion Systems in Modulating Virulence on Rice. Molecular plant-microbe interactions: MPMI, 20: 31-40. 15. Kay S., Hahn S., Marois E., Wieduwild R., Bonas U. (2009). Detailed analysis of the DNA recognition motifs of the Xanthomonas type III effectors AvrBs3 and AvrBs3Deltarep16. Plant J., 59(6):859–871. 16. Liang G., Zhang H., Lou D., Yu D. (2016). Selection of highly efficient scrRNAs for CRISPR/Cas9-based plant genome editing. Sci. Rep., 6:21451. 17. Mew T. W. (1987). Current Status and Future Prospects of Research on Bacterial Blight of Rice. Annual Review of Phytopathology, 25(1): 359- 382. 18. Nakashima K., Jan A., Todaka D., Maruyama K., Goto S., Shinozaki K., Yamaguchi-Shinozaki K. (2014). Comparative functional analysis of six drought responsive promoters in transgenic rice. Planta, 239(1):47-60. 19. Nekrasov V., Staskawicz B., Weigel D., Jones J.D., Kamoun S. (2013). Targeted mutagenesis in the model plant Nicotiana benthamiana using Cas9 RNA- guided endonuclease. Nat. Biotechnol., 31(8):691- 693. 20. Oliva R., Ji C., Atienza-Grande G., Huguet- Tapia J. C. And Perez-Quintero A. (2019). Broad- spectrum resistance to bacterial blight in rice using genome editing. 37(11): 1344-1350. 21. Römer P., Recht S., Lahaye T. (2009). A single plant resistance gene promoter engineered to recognize multiple TAL effectors from disparate pathogens. Proc. Natl. Acad. Sci. USA., 106(48):20526–20531. 22. Römer P., Strauss T., Hahn S., Scholze H., Morbitzer R., Grau J., Bonas U., Lahaye T. ( 2009). Recognition of AvrBs3-like proteins is mediated by specific binding to promoters of matching pepper Bs3 alleles. Plant Physiol. 150(4):1697–1712. 23. Sambrook J., Russel D. W. (2001). Molecular Cloning: A Laboratory Manual, 3rd ed. Cold Spring Harbour Laboratory, Cold Spring Harbour, NY. 24. Shen B., Zhang W., Zhang J., Zhou J., Wang J., Chen L., Wang L., Hodgkins A., Iyer V., Huang X., Skarnes W. C. (2014). Efficient genome modification by CRISPR-Cas9 nickase with minimal off-target KHOA HỌC CÔNG NGHỆ N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 11/2020 28 effects. Nat. Methods, 11(4):399-402. 25. Smith L. M., Sanders J. Z., Kaiser R. J., Hughes P., Dodd C., Connell C. R., Heiner C., Kent S. B., Hood L. E. (1986). Fluorescence detection in automated DNA sequence analysis. Nature, 321(6071):674-679. 26. Streubel J., Pesce C., Hutin M., Koebnik R., Boch J., Szurek B. (2013). Five phylogenetically close rice SWEET genes confer TAL effector- mediated susceptibility to Xanthomonas oryzae pv. oryzae. New Phytol., 200:808-81. 27. Zhou J., Peng Z., Long J., Sosso D., Liu B., Eom J.-S., Huang S., Liu S., Cruz C., Frommer W., White F. and Yang B. (2015). Gene targeting by the TAL effector PthXo2 reveals cryptic resistance gene for bacterial blight of rice. The Plant journal : for cell and molecular biology 82. DESIGNING gRNA FOR EDITING PROMOTER OsSWEET13 RELATED TO BACTERIAL LEAF BLIGHT DISEASE IN BT7 RICE VARIETY Phung Thi Thu Huong, Tran Thi Thanh Huyen, Pham Phuong Ngoc, Cao Le Quyen, Pham Xuan Hoi, Nguyen Duy Phuong* Summary Bacteria leaf blight (BLB) caused by Xanthomonas oryzae pv. oryzae (Xoo) is one of the most serious diseases in rice. Bac thom 7 (BT7) rice variety is a major rice cultivars in the Northern region of Vietnam, but it is susceptible to BLB. OsSWEET13 is a member of the OsSWEET family - which encodes the saccrose transport protein, it is involved in the infection mechanism of BLB in plants. In this study, the OsSWEET13 promoter was isolated from the total DNA of BT7 rice variety. The results showed that the isolated DNA sequence has size of 640 bp, with the similarity of 99.38 and 92.3 for the published sequence of OsSWEET13 (AP014968.1) and (CP018168.1) respectively, contains a effector binding element (EBE) that reconized by PthXo2 - the type III secretory transcription activator-like (TAL) proteins of the Xoo. Based on the isolated DNA sequence, two gRNAs (guide RNA) was designed to edit the EBE sequence on the OsSWEET13 promoter and knockouting the OsSWEET14 gene using CRISPR/CAS9 (Clustered regularly interspaced short palindromic repeats/CRISPR associated protein 9) system aims to generate high-yielding rice varieties resistant to BLB in future. Keywords: Bacterial leaf blight, CRISPR/CAS9, OsSWEET13, TAL effector, Xanthomonas oryzae, Gene editing. Người phản biện: PGS.TS. Lã Tuấn Nghĩa Ngày nhận bài: 16/6/2020 Ngày thông qua phản biện: 16/7/2020 Ngày duyệt đăng: 23/7/2020
File đính kèm:
- phan_lap_va_thiet_ke_grna_chinh_sua_promter_ossweet13_lien_q.pdf