Giáo trình Thực hành trang bị điện (Phần 2)
Qui trình lắp ráp - kiểm tra - vận hàn
a. Lắp ráp: Chọn đúng chủng loại, số lượng các thiết bị khí cụ cần thiết.Định vị
các thiết bị lên bảng (giá) thực hành. Đọc, phân tích sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối
dây.
Lắp mạch điều khiển theo sơ đồ: Liên kết bộ nút bấm, đánh số các đầu dây
ra (có 4, 6 đầu dây ra từ bộ nút bấm). Đấu đường dây vào cuộn hút công tắc tơ T,
N; đấu tiếp điểm duy trì; tiếp điểm cách ly T(3,13) và N(3,13). Đấu mạch các RTh:
chú ý kỹ các cực đấu dây ở đế RTh (cực cấp nguồn, điểm chung của các tiếp
điểm.). Đấu đường dây vào cuộn hút công tắc tơ 1G, 2G. Chú ý liên kết đúng cặp
tiếp điểm 8 - 6 của RTh và tiếp điểm trình tự 1G(13,17). Đấu mạch đèn tín hiệu
1Đ, 2Đ.
Lắp mạch động lực theo sơ đồ: Đấu 2 đầu dây phần ứng qua tiếp điểm công
tắc tơ T, N theo sơ đồ. Nối tiếp RP vào mạch phần ứng và ngắn mạch qua các tiếp
điểm công tắc tơ 1G, 2G. Chỉ cần nối tiếp 1 phần tử đốt nóng của RN là đủ. Nối
mạch dây quấn kích từ: nối tiếp với RFK vào cầu dao 2CD.
b. Kiểm tra
Mạch điều khiển: Kiểm tra mạch cuộn hút T, N, 1G, 2G; Kiểm tra mạch tín
hiệu.
Kiểm tra mạch động lực: Hết sức lưu ý cực tính của nguồn DC ở mạch
phần ứng cũng như mạch kích từ. Có thể kết hợp đo kiểm và quan sát bằng mắt.
c. Vận hành mạch: Cắt cầu dao 1DC, 2CD để cô lập mạch động lực. Chưa gắn
RTh vào mạch.
Cấp nguồn và vận hành mạch điều khiển: Ấn nút MT(3,5) cuộn T hút, đèn
1Đ sáng; Dùng dây dẫn chấm nối tắt tiếp điểm 1RTh(13,15) (2 điểm 8 - 6 trên đế
RTh) cuộn 1G hút, đèn 3Đ tắt đi. Giữ nguyên dây nối tắt, tiếp tục chấm nối tắt tiếp
điểm 2RTh(17,19), cuộn 2G hút, đèn 4Đ tắt đi. Hở các dây nối tắt, ấn nút D(1,3)
các cuộn dây đều nhả mạch trở về trạng thái ban đầu. Thao tác tương tự khi ấn nút
MN(3,9) cuộn N hút, đèn 2Đ sáng;
Cắt nguồn, liên kết lại dây nối mạch động lực, gắn RTh vào đế. Chỉnh 1RTh
5s; 2RTh 8s.
Đóng cầu dao 1DC, 2CD để cấp nguồn cho mạch động lực. Sau đó cấp
nguồn cho mạch điều khiển, ấn nút MT(3,5) để khởi động quay thuận; ấn D(1,3) để
dừng máy. Quan sát trạng thái khởi động, chiều quay, sự thay đổi tốc độ của động
cơ.giải thích?
Tương tự, quan sát trạng thái khởi động, chiều quay, sự thay đổi tốc độ của
động cơ.giải thích khi ấn nút MN(3,9).
d. Mô phỏng sự cố: Cắt nguồn cung cấ
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực hành trang bị điện (Phần 2)
uồn điện dự phòng. Thiết kế một mạch điện để khi nguồn chính mất điện, thì lập tức tự động đóng điện cho hộ tiêu thụ từ nguồn phụ (nguồn dự phòng). Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 210 Sơ đồ mạch động lực chuyển đổi nguồn cung cấp ba pha Hình 5.26. Sơ đồ mạch điều khiển chuyển đổi nguồn cung cấp ba pha 4.8. Mạch điều khiển đèn giao thông: Điều khiển đèn giao thông cho ngã tư với yêu cầu đèn xanh 30 giây, đèn vàng 5 giây, đèn đỏ 35 giây. Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 211 Hình 5.27. Sơ đồ bố trí các tuyến chính của mạch đèn giao thông Hình 5.28. Giản đồ thời gian của mạch đèn giao thông Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 212 Hình 5.29. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển của mạch đèn giao thông 4.9. Mạch điều khiển dây chuyền sản xuất theo yêu cầu công nghệ. 4.9.1. Mạch điều khiển dây chuyền sản xuất theo yêu cầu công nghệ: thiết kế mạch theo yêu cầu sau: Động cơ M1 chạy thuận 10 giây rồi ngừng. Sau khi M1 ngừng, động cơ M2 mở máy sao – tam giác trong 5 giây. Sau khi M2 mở máy xong và chạy được 20 giây thì M1 chạy nghịch 10 giây rồi ngừng. Động cơ M3 hoạt động sau khi M1 dừng quay nghịch. Hình 5.30. Sơ mạch động lực của dây chuyền sản xuất theo yêu cầu công nghệ. Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 213 Hình 5.31. Sơ mạch điều khiển của dây chuyền sản xuất theo yêu cầu công nghệ 4.9.2. Mạch điều khiển dây chuyền sản xuất 5 động cơ theo yêu cầu: thiết kế mạch theo yêu cầu sau:Động cơ M1 khởi động sao – tam giác 5 giây bằng rơ le thời gian. Động cơ M2 hoạt động sau động cơ M1 15 giây. Động cơ M3 hoạt động thuận nghịch tự do bằng nút nhấn:Động cơ M3 chạy thuận 5 giây, động cơ M4 khởi động trực tiếp; Động cơ M3 chạy nghịch 5 giây, động cơ M5 khởi động trực tiếp. Mạch động lực Hình 5.32. Sơ mạch động lực của dây chuyền sản xuất gồm 5 động cơ Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 214 Mạch điều khiển Hình 3.33. Sơ đồ mạch điều khiển dây chuyền sản xuất điều khiển 5 động cơ 5. Khảo sát và sửa chưa hư hỏng mạch điện cầu trục, thang máy. 5.1. Khảo sát và sửa chưa hư hỏng mạch điện cầu trục. 5.1.1. Khảo sát sơ đồ nguyên lý. Sơ đồ nguyên lý mạch điện, cơ cấu nâng hạ của cầu trục như hình 20 và 21. Học viên thực hiện: Phân tích sơ đồ, cho biết nguyên lý chung 4 qui trình vận hành của mạch (nâng – hạ định mức; nâng – hạ không tải). Nhiệm vụ các khí cụ điện và điền vào bảng 6. 5.1.2. Khảo sát sơ đồ bố trí thiết bị. Từ sơ đồ bố trí hình 22. Học viên thực hiện khảo sát sơ đồ nối dây thực tế và đề ra 2 phương án khác để bố trí thiết bị sao cho thuận tiện việc lắp ráp mạch. Khảo sát sơ đồ nối dây, nhận dạng các thiết bị, khí cụ điện trong mạch. Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 215 RK HN 1RG 29 27 31 33 1G 35 2G 37 37 41 3G T T N N T N RTh 11 11 9 7 23 25 43 2KH 1KH 4 45 Đ3 Đ2 10 8 1RI 2RI 3RI RU 2 2 12 6 11 5 5 5 13 KC 1 3 RU RU 47 15 17 17 15 19 19 21 KC0 KC1 KC2 KC3 KC4 KC5 KC6 KC7 RTh Đ1 2RG 3RG 4RG 1 0 2 HN N T RK 1G 2G 3G 4G 2 3 4 5 6 12 11 10 9 8 7 Hình 5.34: Sơ đồ mạch điều khiển cơ cấu nâng hạ của cầu trục Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 216 RN FH N T HN RK 2 KC 7 0 1 3 4 5 6 8 9 10 11 12 3RI C NC NO L L RU C NC NO L L 1RI C NC NO L L 2RI C NC NO L L CC A B C CD Rp4 Rp1 Rp2 Rp3 RH Rth 1 2 3 4 5 6 7 8 4RG C NC NO L L 1RG C NC NO L L 2RG C NC NO L L 3RG C NC NO L L Hình 5.35: Sơ đồ bố trí cơ cấu nâng hạ của cầu trục Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 217 Trang Bị Điện: học sinh có thể dựa vào sơ đồ nguyên lý để mô tả trang bị điện. 5.1.3. Vận hành mạch: Chuẩn bị làm việc: cấp nguồn, tay gạt KC ở số 0: Quan sát, ghi nhận trạng thái của mạch. a. Nâng không tải: Khởi động: Đặt tay gạt KC ở số 6: Quan sát, ghi nhận trạng thái khởi động của động cơ. Dừng máy: Bậc nhanh KC về số 7 để hãm dừng: Quan sát, ghi nhận trạng thái hãm dừng của động cơ. Sau đó bậc về số 0: Quan sát trạng thái hãm phanh. b. Hạ không tải: Khởi động: Đặt tay gạt KC ở số 12: Quan sát, ghi nhận trạng thái khởi động của động cơ. Dừng máy: Bậc nhanh KC về số 1 để hãm dừng: Quan sát, ghi nhận trạng thái hãm dừng của động cơ. Sau đó bậc về số 0: Quan sát trạng thái hãm phanh. c. Nâng định mức: Khởi động: Đặt tay gạt KC ở số 6: Quan sát, ghi nhận trạng thái khởi động của động cơ. Dừng máy: Di chuyển chậm KC từ số 6 về số 1. (mỗi vị trí dừng lại khoảng vài giây): Quan sát, ghi nhận trạng thái hãm dừng của động cơ. Sau đó bậc về số 0: Quan sát trạng thái hãm phanh. d. Hạ định mức: Khởi động: Đặt tay gạt KC ở số 1: Quan sát, ghi nhận trạng thái khởi động của động cơ. Dừng máy: Bậc về số 0: Quan sát trạng thái hãm phanh. 5.1.4. Làm báo cáo về qui trình vận hành: Giải thích các hiện tượng khi vận hành mạch, các nguyên nhân có thể gây sự cố. Cho biết số cấp điện trở khi khởi động? Khi hãm dừng? Cho biết điều kiện cần thiết để áp dụng được phương pháp hãm ngược bằng RP lớn trong mạch rôto? Cho biết sự khác nhau khi dừng máy ở các trạng thái làm việc của hệ thống? 5.1.5. Sửa chữa hư hỏng: Quá trình sửa chữa hư hỏng cần theo nguyên tắc sau: Khoanh vùng hư hỏng: Từ hiện tượng hư hỏng, tiến hành thu thập thêm những thông tin cần thiết từ người vận hành để khoanh vùng, phán đoán hư hỏng. Dò tìm hư hỏng: Cô lập vùng nghi ngờ, áp dụng các kỹ năng đo kiểm, loại trừ, thay thế thử, dò sơ đồ... để phát hiện chính xác hư hỏng. Sửa chữa khắc phục: Chọn loại thiết bị, khí cụ điện tương đương để thay thế, phục hồi. Kiểm tra cẩn thận trước khi vận hành thử sau sửa chữa. Lưu ý chung : phải tuân thủ tuyệt đối các nguyên tắc an toàn điện, an toàn lao động khi sửa chữa mạch. Cần vận dụng tối đa các kiến thức, kinh nghiệm có được ở các lĩnh vực liên quan cho công việc dò tìm, phát hiện hư hỏng cũng như các thao tác sửa chữa cần thiết. 5.2. Khảo sát và sửa chưa hư hỏng mạch điện thang máy 3 tầng. Thang máy có nhiều loại: thang máy vận chuyển thẳng đứng, thang máy vận chuyển xiên. Động lực thường dùng động cơ điện 3pha qua hợp giảm tốc để kéo buồng thang ( loại có tốc độ chậm dưới 0,75 m/s ). Những thang máy hiện đại, tốc độ nhanh lớn hơn 1,5 m/s lại dùng động cơ tốc độ chậm truyền động trực tiếp không qua hợp giảm tốc. Về mạch điều khiển: đơn giản nhất là dùng role và khởi động từ, lại có những thang máy sử dụng vi mạch, có cơ cấu ngừng chính xác, khi khởi động cũng như lúc ngừng có quá trình quá độ nhỏ, gia tốc hợp lý để người đứng trên thang máy êm ái, nhẹ nhàng. Thiết bị điện trong thang máy phải đảm bảo an toàn cao, dùng các cơ cấu bảo vệ chặt chẻ như: phanh hãm điện từ, công tắc hành trình, bộ hãm hạn chế tốc độ, đệm dầu... Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 218 Sau đây là sơ đồ điện của thang máy chạy chậm, công nghiệp địa phương đã chế tạo, dùng động cơ 3pha roto lồng sóc. Mạch điều khiển kiểu điện từ, đơn giản giá hành thấp và làm việc an toàn. 5.2.1. Khảo sát sơ đồ nguyên lý: Sơ đồ nguyên lý mạch điện thang máy 3 tầng, cơ cấu nâng hạ của cầu trục như hình 23 và 24. Học viên thực hiện: Phân tích sơ đồ, cho biết nguyên lý các qui trình vận hành của thang. Nhiệm vụ các khí cụ điện và điền vào bảng 7. Thang máy dùng động cơ 3pha 380V qua hợp giảm tốc để kéo buồng thang chở hàng lên xuống nhà 3 tầng, cũng dùng cho người khi cần thiết. Trang bị điện ở buồng thang liên hệ với bảng điện điều khiển bằng dây mềm nhiều sợi. Đông cơ điện được giới hạn hành trình lên xuống bằng các công tắc điểm cuối ĐT3 và ĐT1 được đặt ở tầng 3 và tầng 1 vị trí cao nhất và thấp nhất mà buồng thang lên xuống được. Trong mạch khống chế có một loạt khoá 1C, 2C, 3C để tăng độ an toàn, đây là các công tắc cửa, khi cửa buồng thang đã được đóng thì 1C, 2C, 3C mới đóng kín mạch, điều khiển thang máy mới hoạt động. Các nút dừng 1D, 2D, 3D đặt ở buồng thang, nút X1, X2 đặt ở tầng hai và tầng ba, nút L2, L3 đặt ở tầng 1 và 2 là các nút ấn để gọi và điều khiểu buồng thang, được lắp song song với nhau ở các tầng. Các đèn tín hiệu Đ1, Đ2, Đ3 cũng được đặt trên 3 bảng điều khiển ( song song ) chỉ vị trí của buồng thang máy hiện đang ở tầng nào cho người điều khiển biết. Trong mạch điện thực tế phải dùng tới 4 khởi động từ cho hai tác động lên, xuống của buồng thang. Hình 5.36: Sơ đồ mạch động lực thang máy 3 tầng 1CC 1CB 3 380V RN ĐKB FH L2 L3 X1 X2 Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 219 Trang Bị Điện: học sinh có thể dựa vào sơ đồ nguyên lý để mô tả trang bị điện. 5.2.2. Khảo sát sơ đồ nối dây: Từ sơ đồ bố trí hình 2 Học viên thực hiện khảo sát sơ đồ nối dây, nhận dạng các thiết bị, khí cụ điện trong mạch. Khảo sát sơ đồ nối Hình 5.37: Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển thang máy 3 tầng 220V 2CC X2 L2 X1 KHL3 L3 KHX1 L3 ML3 MX1 Đ3 Đ1 MX2 L2 KHX2 X1 X2 ML2 Đ2 L2 X2 KHL2 1D RN 1 3 5 7 9 11 13 15 53 55 57 59 51 51 17 43 45 47 49 33 35 37 39 13 19 21 23 25 27 29 4 4 4 2D 3D 1C 2C 3C 41 31 2 L3 X1 X2 L2 2CB Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 220 dây thực tế và đề ra 2 phương án khác để bố trí thiết bị sao cho thuận tiện việc lắp ráp mạch. X2 X1 L1 L2 RN FH N 2CC 2CB 1CC A B C 1CB Hình 5.38: Sơ đồ bố trí mạch điện thang máy 3 tầng Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 221 5.2.3. Vận hành mạch: Chuẩn bị làm việc: cấp nguồn bằng ap tô mat 1CB và 2CB, kiểm tra tình trạng cửa buồng thang. Vận hành thang: Đóng kín các cửa buồng thang, thao tác các nút lên hoặc xuống 2 tầng kề nhau. Quan sát, ghi nhận hiện tượng, trạng thái của mạch. Thao tác các nút lên hoặc xuống cách tầng (tầng 1 lên 3 hoặc tầng 3 xuống 1). Quan sát, ghi nhận hiện tượng, trạng thái của mạch. Gọi thang: Xem thang đang dừng ở tầng nào, thao tác gọi thang đến 1 vị trí khác. Quan sát, ghi nhận hiện tượng, trạng thái của mạch. Giả sử buồng thang đang ở tầng 1 muốn lên tầng 2 ( CB đã đóng điện sẵn sàng ). Ấn nút L2 lúc đó cuộn dây KL có điện cấp điện vào động cơ quay thuận đưa buồng thang thẳng lên tầng 2 lúc này các tiếp điểm KL mở ra để không cho KL3, KX1 có điện. Khi buồng thang lên đến tầng 2 thì chạm vào công tắc hạn vị HL2 mở tiếp điểm HL2 ra, điện vào khởi động từ KL2 bị ngắt động cơ dừng lại, đèn Đ2 sáng lên cho biết buồng thang đã ngừng ở tầng 2. Nếu thang máy đang ở tầng 1, đèn Đ1 sáng mà khách lại muốn lên thẳng tầng 3 thì ấn vào nút L3, khởi động từ KL3 tác động cấp điện vào động cơ quay thuận, đưa buồng thang lên thẳng tầng 3 lúc này tiếp điểm KL3 mở ra không cho cuộn dây KL2, KX2, KX1 có điện. Khi buồng thang lên đến tầng 3 thì chạm vào công tắt hạn vị HL3, nó bị ấn mở tiếp điểm thường đóng ngắt điện vào cuộn dây khởi động từ KL3, động cơ mất điện và phanh lại, đèn Đ3 sáng lên để khách biết thang máy đã dừng ở tầng 3. Thang máy đang ở tầng 3, khách muốn xuống tầng 2 thì ấn nút X2 thì lúc đó khởi động từ KX2 được cấp điện, cấp điện cho động cơ quay ngược lại đưa buồng thang đi xuống tầng 2. lúc này tiếp điểm KX2 mở ra không cho cuộn KL3, KL2, KX1 có điện. Khi buồng thang xuống đến tầng 2 chạm vào công tắt hãm vị HX2 tiếp điểm thường đóng HX2 mở ngắt điện cuộn HX2 và động cơ mất điện ngừng và phanh ngay lại. đèn Đ2 sáng lên cho biết thang mát đã dừng ở tầng 2. Thang máy đang ở tầng 3, khách muốn xuống thẳng tầng 1 thì ấn nút X1 thì lúc đó khởi động từ KX1 được cấp điện, cấp điện cho động cơ quay ngược lại đưa buồng thang đi xuống tầng 1. Lúc này tiếp điểm KX1 mở ra không cho cuộn KL3, KL2, KX2 có điện. Khi buồng thang xuống đến tầng 1 chạm vào công tắt hãm vị HX1 tiếp điểm thường đóng HX1 mở ngắt điện cuộn KX1 và động cơ mất điện ngừng và phanh ngay lại. đèn Đ1 sáng lên cho biết thang mát đã dừng ở tầng 1. Trường hợp thang máy không ở tầng mà khách muốn sử dụng thì că cứ vào đèn tín hiệu để ấn nút gọi thang đến ( nếu lúc buồng thang khộng có người sử dụng các cửa đã được đóng lại) rồi ấn nút lên xuống như trên. 5.2.4. Làm báo cáo về qui trình vận hành: Giải thích các hiện tượng khi vận hành mạch, các nguyên nhân có thể gây sự cố. Tín hiệu nào cho biết thang đang dừng hay đang hoạt động? Tác dụng của các bộ công tắc hành trình trong trường hợp di chuyển 2 tầng liền kề và di chuyển cách tầng? Thang đang hoạt động, nếu thao tác một nút ấn bất kỳ có tác dụng không? Tại sao? 5.2.5. Sửa chữa hư hỏng: Tiến hành tương tự như mạch điện cầu trục. Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 222 TT Các từ viết tắt Giải thích 1 ĐC Động cơ nói chung 2 ĐCKĐB Động cơ không đồng bộ 3 ĐC - DC Động cơ đIện một chiều 4 ĐC - DC KTĐL Động cơ một chiều kích từ độc lập 5 ĐC - DC KTNT Động cơ một chiều kích từ nối tiếp 6 ĐC - DC KT// Động cơ một chiều kích từ song song 7 rpm Round per minute (số vòng phút) 8 var Variable (thay đổi, không ổn định) 9 const Constant (không đổi, cố định) 10 FK Máy phát kích 11 CCSX Cơ cấu sản xuất (máy công tác). 12 TĐKC Tự động khống chế 13 CD Cầu dao đIện 14 CC Cầu chì 15 CB (Circuit Breaker) Aptomat 16 D Nút dừng máy 17 M Nút mở máy 18 KH Công tắc hành trình 19 KC Bộ khống chế (tay gạt cơ khí) 20 A, B, C Các dây pha A, B, C 21 N, O Dây trung tính 22 CTT Công tắc tơ 23 RN Rơ le nhiệt 24 RTh Rơ le thời gian 25 RU Rơ le điện áp 26 RI Rơ le dòng điện 27 RTr Rơ le trung gian 28 RTĐ Rơ le tốc độ 29 RTT Rơ le thiếu từ trường 30 RG Rơ le gia tốc 31 FH Phanh hãm điện từ 32 TĐKC Tự động khống chế 33 ĐChTĐ Điều chỉnh tốc độ Trường Cao Đẳng Nghề Đường Sắt Giáo Trình Thực Hành Trang Bị Điện Trang 223 TÀI LIỆU THAM KHẢO Vũ Quang Hồi TRANG BỊ ĐIỆN - ĐIỆN TỬ CHO MÁY CÔNG NGHIỆP DÙNG CHUNG, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1996. Trịnh Đình Đề ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, 1983. Bùi Đình Tiếu (người dịch) CÁC ĐẶC TÍNH CỦA ĐỘNG CƠ TRONG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1979. Bùi Đình Tiếu, Đặng Duy Nhi TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN TỰ ĐỘNG, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1982. Võ Hồng Căn Phạm Thế Hựu PHÂN TÍCH MẠCH ĐIỆN MÁY CẮT GỌT KIM LOẠI, NXB Công nhân kỹ thuật, Hà Nội, 1982. ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH PLC S7-200
File đính kèm:
- giao_trinh_thuc_hanh_trang_bi_dien_phan_2.pdf