Giáo trình môn Vẽ điện

Các ký hiệu bằng chữ dùng trong vẽ điện

Trong vẽ điện, ngoài ký hiệu bằng hình vẽ như qui ước còn sử dụng rất nhiều ký tự

đi kèm để thể hiện chính xác ký hiệu đó cũng như thuận tiện trong việc phân tích, thuyết

minh sơ đồ mạch.

Tùy theo ngôn ngữ sử dụng mà các ký tự có thể khác nhau, nhưng điểm giống nhau

là thường dùng các ký tự viết tắt từ tên gọi của thiết bị, khí cụ điện đó.

Ví dụ:

- CD: cầu dao (tiêng Việt); SW (tiếng Anh – Switch: cái ngắt điện).

- CC: cầu chì (tiêng Việt); F (tiếng Anh – Fuse: cầu chì).

- Đ: Đèn điện (tiêng Việt); L (tiếng Anh – Lamp: bóng đèn).

Trường hợp trong cùng một sơ đồ có sử dụng nhiều thiết bị cùng loại, thì thêm

vào các con số phía trước hoặc phía sau ký tự để thể hiện. Ví dụ: 1CD, 2CD; Đ1, Đ2 .

Trong bản vẽ các ký tự dùng làm ký hiệu được thể hiện bằng chữ in hoa (trừ các

trường hợp có qui ước khác)

Giáo trình môn Vẽ điện trang 1

Trang 1

Giáo trình môn Vẽ điện trang 2

Trang 2

Giáo trình môn Vẽ điện trang 3

Trang 3

Giáo trình môn Vẽ điện trang 4

Trang 4

Giáo trình môn Vẽ điện trang 5

Trang 5

Giáo trình môn Vẽ điện trang 6

Trang 6

Giáo trình môn Vẽ điện trang 7

Trang 7

Giáo trình môn Vẽ điện trang 8

Trang 8

Giáo trình môn Vẽ điện trang 9

Trang 9

Giáo trình môn Vẽ điện trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 79 trang duykhanh 8740
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn Vẽ điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Vẽ điện

Giáo trình môn Vẽ điện
thiết kế sơ đồ nối dây cần 
chú ý những điểm sau đây: 
- Bảng điều khiển phải đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát, thuận tiện thao tác, phù hợp 
qui trình công nghệ (chú ý vị trí cửa sổ, cửa cái, hướng mở cửa cái, cửa lùa, hướng gió 
thổi). 
- Dây dẫn phải được đi tập trung thành từng cụm, cặp theo tường hoặc trần, không 
được kéo ngang dọc tuỳ ý. 
- Trên sơ đồ các điểm nối nhau về điện phải được đánh số giống nhau. 
- Trên bảng vẽ các đường dây phải được vẽ bằng nét cơ bản, chỉ vẽ những đường 
dây song song hoặc vuông góc nhau. 
- Cầu dao chính và công tơ tổng nên đặt ở một nơi dễ nhìn thấy nhất. 
- Phải lựa chọn phương án đi dây sao cho chiều dài dây dẫn là ngắn nhất. 
3. Ví dụ về sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây 
 a. Vẽ các sơ đồ điều khiển mạng điện chiếu sáng 
Trong mạng chiếu sáng, sơ đồ mạch được thể hiện bằng sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối 
dây. Khi thể hiện trên mặt bằng thường dùng sơ đồ đơn tuyến. Trong phần này sẽ xét một 
số mạch cơ bản thể hiện bằng sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây. Còn sơ đồ đơn tuyến sẽ 
xét ở phần sau. 
52 
Ví dụ 3.1: Mạch gồm 1 cầu dao, 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 1 đèn sợi 
đốt. 
Sơ đồ nguyên lý như hình 3.6. Căn cứ vào sơ đồ, chúng ta sẽ hiểu được nguyên tắc 
kết nối các thiết bị với nhau để mạch vận hành đúng nguyên lý. Đồng thời mạch cũng cho 
biết các thao tác vận hành và các chức năng bảo vệ... 
Còn ở sơ đồ nối dây hình 3.7, người đọc sẽ biết được phương án đi dây cụ thể của 
mạch điện. Ngoài ra cũng phần nào xác định được vị trí lắp đặt các thiết bị, đồng thời còn 
có cái nhìn tổng thể về khối lượng vật tư hay phương án thi công. 
Ví dụ 3.2: Mạch gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 2 đèn sợi đốt (có 
điện áp giống nhau và bằng với điện áp nguồn. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như 
hình 3.8 và 3.9. 
Ví dụ 3.3: Mạch điều khiển đèn và chuông điện. Khi ấn nút thì chuông reo và đèn 
sáng. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình 3.10 và 3.11. 
Ví dụ 3.4: Mạch đèn điều khiển ở 2 nơi (đèn cầu thang). Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ 
nối dây như hình 3.12 và 3.13. 
HÌNH 3.6 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỀU KHIỂN 1 ĐÈN SỢI ĐỐT 
K 
CC 
N 
 
Đ 
OC 
CD 
HÌNH 3.7 SƠ ĐỒ NỐI DÂY TRONG VÍ DỤ 3.1 
N 
 
53 
HÌNH 3.10: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỀU KHIỂN CHUÔNG ĐIỆN CÓ ĐÈN 
CC 
N  
Đ 
CĐ 
M 
HÌNH 3.9 SƠ ĐỒ NỐI DÂY TRONG VÍ DỤ 3.2 
N 
 
HÌNH 3.8 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH 2 ĐÈN SỢI ĐỐT ĐIỀU KHIỂN CHUNG 
K 1CC 
N  
2Đ 
OC 2CC 
1Đ 
54 
HÌNH 3.11 SƠ ĐỒ NỐI DÂY TRONG VÍ DỤ 3.4 
N 
 
N 
 
HÌNH 3.13: SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐÈN CẦU THANG 
2K 
Đ 
1K 
N  
HÌNH 3.12 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐÈN CẦU THANG 
CC 
55 
Ví dụ 3.5: Mạch đèn điều khiển ở 3 nơi (đèn chiếu sáng hành lang). Sơ đồ nguyên lý 
và sơ đồ nối dây như hình 3.14 và 3.15. 
- Mở rộng: Mạch đèn điều khiển ở nhiều nơi: Học sinh tự vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối 
dây. 
N 
 
HÌNH 3.15: SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐÈN CHIẾU SÁNG HÀNH LANG 
Đ 
N 
 
HÌNH 3.14: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐÈN CHIẾU SÁNG HÀNH LANG 
CC 
1K 
2K 
3K 
56 
Gợi ý: Từ cơ sở là mạch đèn điều khiển 2 nơi, muốn mở rộng thêm 1 nơi điều khiển 
thì dùng thêm 1 công tắc 4 cực và kết nối tương tự như hình 3.20. 
Ví dụ: Điều khiển 4 nơi thì dùng 2 công tắc 3 cực và 2 công tắc 4 cực. điều khiển 5 
nơi thì dùng 2 công tắc 3 cực và 3 công tắc 4 cực... 
Ví dụ 3.6: Mạch đèn thứ tự (đèn nhà kho). Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như 
hình 3.16 và 3.17. 
HÌNH 3.17: SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐÈN NHÀ KHO 
N 
 
1K 
N 
 
HÌNH 3.16 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐÈN NHÀ KHO 
2Đ 1Đ 3Đ 4Đ 
2K 3K 4K 
CC 
57 
Ví dụ 3.7: Mạch điều khiển đèn huỳnh quang và quạt trần. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ 
nối dây như hình 3.18 và 3.1 
HÌNH 3.18 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐÈN HUỲNH QUANG VÀ QUẠT TRẦN 
Đ 
N  
1K 
HS 
2CC 
1CC 
Q 
HÌNH 3.19 SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐÈN HUỲNH QUANG VÀ QUẠT TRẦN 
N 
 
58 
TRƯỜNG TCN CƠ KHÍ XÂY DỰNG 
Lớp: 
Tên: 
Ng.vẽ: 
KT: 
Khoa ®iÖn 
Tỉ Lệ: 1:1 
Số: 
ĐÈN SỢI ĐỐT 
N 
 
59 
TRƯỜNG TCN CƠ KHÍ XÂY DỰNG 
Lớp: 
Tên: 
Ng.vẽ: 
KT: 
Khoa ®iÖn 
Tỉ lệ: 1:1 
Số: 
ĐÈN 
CẦU THANG 
N 
 
60 
N 
 
61 
TRƯỜNG TCN CƠ KHÍ XÂY DỰNG 
Lớp: 
Tên: 
Ng.vẽ: 
KT: 
Khoa ®iÖn 
Tỉ lệ: 1:1 
Số: 
CHUÔNG ĐIỆN 
N 
 
62 
TRƯỜNG TCN CƠ KHÍ XÂY DỰNG 
Lớp: 
Tênn: 
Ng.vẽ: 
KT: 
Khoa ®iÖn 
Tỉ lệ: 1:1 
Số: 
ĐÈN HUỲNH QUANG 
VÀ QUẠT TRẦN 
N 
 
b. Vẽ các sơ đồ điều khiển mạng điện công nghiệp. 
Đối với mạng điện công nghiệp, sơ đồ mạch thường được thể hiện dưới dạng sơ 
đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây. Ngoài ra khi kết hợp với hệ thống cung cấp điện, sơ đồ 
mạch cũng được thể hiện bằng sơ đồ đơn tuyến. 
Ví dụ 3.8: Mạch điều khiển đảo chiều động cơ 3 pha bằng cầu dao 2 ngả. Sơ đồ 
nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình 3.20 và 3.21. 
0. DỪNG 
1. QUAY THUẬN. 
2. QUAY NGHỊCH. 
HÌNH 3.20: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐẢO CHIỀU ĐỘNG CƠ 3 PHA 
BẰNG CẦU DAO 2 NGẢ 
ĐKB 
A B C 
1 
0 
2 
HÌNH 3.21 SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐẢO CHIỀU ĐỘNG CƠ 3 PHA BẰNG CẦU DAO 
2 NGẢ 
A 
B 
C 
ĐKB 
Ví dụ 3.9: Mạch khởi động Y – động cơ 3 pha bằng cầu dao 2 ngả. Sơ đồ 
nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình 3.22 và 3.23. 
A B C 
DỪNG 
HÌNH 3.22 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH KHỞI ĐỘNG Y – 
ĐỘNG CƠ 3 PHA BẰNG CẦU DAO 2 NGẢ 
Y – KHỞI ĐỘNG 
 – LÀM VIỆC 
1CD 
2CD 
ĐKB 
HÌNH 3.23 SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH KHỞI ĐỘNG Y – 
ĐỘNG CƠ 3 PHA BẰNG CẦU DAO 2 NGẢ 
A 
B 
C 
Ví dụ 3.10: Mạch đảo chiều quay động cơ 1 pha (kiểu điện dung) bằng cầu dao 2 
ngã. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình 3.24 và 3.25. 
Ví dụ 3.11: Mạch mở máy động cơ 3 pha qua cuộn kháng bằng cầu dao. Sơ đồ 
nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình 3.26 và 3.27. 
HÌNH 3.24 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐẢO CHIỀU ĐỘNG CƠ 1 PHA BẰNG CẦU DAO 2 NGẢ 
 N 
1CD 
2CD 
a. Dùng cầu dao đảo 1 pha 
 N 
b. Dùng cầu dao đảo 3 pha 
HÌNH 3.25 SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐẢO CHIỀU ĐỘNG 
CƠ 1 PHA BẰNG CẦU DAO 2 NGẢ 
N 
 
c. Vẽ các sơ đồ mạch điện tử. 
HÌNH 3.26 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ MẠCH MỞ MÁY 
ĐỘNG CƠ 3 PHA QUA CUỘN KHÁNG BẰNG CẦU DAO 
ĐKB 
A B C 
CC 
1CD 
2CD CK 
HÌNH 3.27 SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH MỞ MÁY 
ĐỘNG CƠ 3 PHA QUA CUỘN KHÁNG BẰNG CẦU DAO 
ĐKB 
A 
B 
C 
CK 
Sơ đồ trong mạch điện tử thường chỉ sử dụng dạng sơ đồ nguyên lý là chính (sơ 
đồ nối dây gần như không dùng; để lắp ráp được mạch người ta sử dụng sơ đồ mạch 
in). Trong phạm vi tài liệu này sẽ giới thiệu một số mạch điện tử cơ bản thể hiện bằng 
sơ đồ nguyên lý. 
Ví dụ 3.12: Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha có tụ lọc. Sơ đồ nguyên lý 3.28. 
Ví dụ 3.13: Mạch chỉnh lưu sao 3 pha. Sơ đồ nguyên lý 3.29. 
BÀI 7: SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN 
1. Khái niệm 
Để mạch điện vận hành đúng nguyên lý thì phải đấu dây chính xác theo sơ đồ 
nguyên lý. Còn muốn thể hiện phương án đi dây cụ thể thì phải dùng sơ đồ đấu dây kết 
hợp trên sơ đồ vị trí. 
Như các ví dụ đã xét: sơ đồ nối dây thể hiện chi tiết phương án đi dây, cách đấu 
nối cũng như thể hiện rõ số dây dẫn trong từng tuyến... Nhưng nhược điểm lớn nhất 
của dạng sơ đồ này là quá rườm rà, số lượng dây dẫn chiếm diện tích lớn trong bản vẽ 
(không còn chổ để thể hiện đầy đủ các thiết bị) và sự chi tiết này đôi khi cũng không 
cần thiết. 
D1 
N 
 
D2 
D3 
D4 
+ 
TẢI 
+ 
– 
HÌNH 3.28 MẠCH CHỈNH LƯU CẦU 1 PHA CÓ TỤ LỌC 
D1 
A 
C 
a 
+ 
_ 
B 
b 
1. 
D2 
D3 
TẢI 
HÌNH 3.29 MẠCH CHỈNH LƯU SAO 3 PHA 
Để đơn giản hoá sơ đồ nối dây, người ta chỉ dùng 1 dây dẫn để biểu diễn mạng 
điện, mạch điện gọi là sơ đồ đơn tuyến. 
Ưu điểm của sơ đồ này là số dây dẫn được giảm thiểu đến mức tối đa nhưng vẫn 
thể hiện được nguyên lý cũng như phương án đi dây của hệ thống. Mặt khác, sơ đồ 
đơn tuyến rất thuận tiện biểu diễn trên sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí... 
Phần lớn các bản vẽ thiết kế hệ thống điện, mạng điện, mạch điện đều được thể 
hiện bằng sơ đồ đơn tuyến kết hợp với sự giải thích, minh họa bằng văn bản hoặc các 
sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây chi tiết (nếu cần). 
2. Nguyên tắc thực hiện 
Để thực hiện hoàn chỉnh một mạng điện, mạch điện bằng sơ đồ đơn tuyến, cần 
tuân thủ trình tự và các nguyên tắc sau đây: 
 Bước 1: Căn cứ vào yêu cầu và các tiêu chuẩn kỹ thuật vẽ phác họa sơ đồ 
nguyên lý. 
 Bước 2: Căn cứ vào mặt bằng, đặc điểm của qui trình sản xuất để xác định vị 
trí lắp đặt các thiết bị và vẽ sơ đồ vị trí. 
 Bước 3: Chọn phương án đi dây và vẽ phác họa sơ đồ nối dây chi tiết. Đồng 
thời đề xuất phương án thi công. 
 Bước 4: Vẽ sơ đồ đơn tuyến theo các nguyên tắc sau: 
 Chỉ dùng một dây dẫn để thể hiện sơ đồ. 
 Sử dụng các ký điện dùng trong sơ đồ mặt bằng. 
 Số dây dẫn cho từng đoạn được thể hiện bằng các gạch xiên song song 
(hoặc con số) đặt trên tuyến đó (hình 3.49). Điều này sẽ thực hiện được bằng cách 
kiểm tra số dây dẫn từng đoạn trên sơ đồ nối dây. 
 Lập bảng thuyết minh: có thể sử dụng ngôn ngữ hoặc các sơ đồ nguyên lý, 
hình cắt, mặt cắt để minh họa nếu cần. 
Hình 3.40 là sơ đồ đơn tuyến của mạch điện đơn giản. Sơ đồ này có thể giải thích 
như sau 
2 dây 3 dây 5 dây 
5 
HÌNH 3.39 BIỂU DIỄN SỐ DÂY DẪN CHO TỪNG ĐOẠN 
HÌNH 3.40a 
a 
b 
c 
HÌNH 3.40b 
a 
b 
c 
HÌNH 3.40 MINH HỌA SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN 
 Hình 3.40a: 
- Đoạn ab có 2 dây nguồn vào (pha và trung tính). 
- Bảng điện đặt sát tường bên phải cạnh cửa ra vào, gồm: 1 cầu chì, 1 công tắc 
và ổ cắm. 
- Đoạn bc có 2 dây ra đèn (1 dây ra từ công tắc và dây trung tính). 
 Hình 3.40b: 
- Tương tự hình 3.40a, nhưng đoạn bc có đến 3 dây ra đèn. Điều này chứng tỏ 
mạch còn có phụ tải phía sau nên phát tuyến phải có thêm dây pha ngoài 2 
dây giống như hình 3.40a ở trên. 
BÀI 8: NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI CÁC DẠNG SƠ ĐỒ DỰ TRÙ VẬT TƯ 
VÀ PHƯƠNG ÁN THI CÔNG 
1. Nguyên tắc chung 
Qua khảo sát các phần đã xét, dễ dàng nhận thấy: 
- Sơ đồ nguyên lý là cơ bản, quan trọng nhất, nó quyết định tính đúng sai của 
mạch điện, mạng điện. 
- Từ sơ đồ nguyên lý kết hợp với mặt bằng, vị trí thiết bị sẽ có được sơ đồ nối 
dây chi tiết. 
- Đơn giản hóa sơ đồ nối dây chi tiết sẽ là sơ đồ đơn tuyến. 
Căn cứ vào các mối quan hệ ở trên, có thể đưa ra nguyên tắc chuyển đổi qua lại 
giữa các dạng sơ đồ. 
Mối quan hệ này có tính thuận – ngược; áp dụng cho người thiết kế và người thi 
công được thể hiện qua hình 3.41. 
2. Dự trù vật tư 
Công việc này thường dành cho người thiết kế. Sau khi đã tính toán, so sánh kinh 
tế – kỹ thuật để chọn phương án khả thi tối ưu nhất; Người thiết kế sẽ căn cứ vào sơ đồ 
để lập bảng dự trù vật tư cần thiết cho công trình. 
Khi dự trù vật tư có thể tăng thêm (5 – 10)% so với số lượng thực tế đối với các 
thiết bị dễ hỏng hóc hoặc trường hợp ước tính. 
Lập bảng kê có dạng như sau: 
HÌNH 3.41 NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI CÁC DẠNG SƠ ĐỒ 
SƠ ĐỒ 
NỐI DÂY 
SƠ ĐỒ 
NGUYÊN LÝ 
SƠ ĐỒ 
ĐƠN TUYẾN 
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG 
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ 
THIẾT KẾ 
Chuyển đổi thuận 
THI CÔNG 
Chuyển đổi ngược 
Bảng 3.1 
Stt Chỉ danh – chủng loại ĐVT SL Đơn giá Thành tiền Ghi chú 
Ghi chú: 
ở mục chỉ danh thiết bị phải nêu rõ ràng các đặc tính kỹ thuật cơ bản, cần thiết có 
thể nêu cả xuất xứ, nguồn gốc của thiết bị. 
Ví dụ: 
- Cầu chì hộp 7A (không ghi là cầu chì chung chung). 
- Dây điện đơn CADIVI 30/10 (không ghi là dây điện đơn chung chung) 
- CB 1 pha 30A – LG (không ghi là CB 30A hoặc CB 1 pha chung chung) 
3. Vạch phương án thi công 
Đây là công việc của người thi công. Để là tốt việc này, đòi hỏi người thợ phải 
tuân thủ một số qui định sau: 
- Nghiên cứu thật kỹ bản vẽ, khảo sát cẩn thận hiện trường công tác. 
- Phương án khả thi, thuận tiện, hợp lý nhất. 
- Phương án phải đảm bảo thi công đúng với tinh thần của người thiết kế. 
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 
- Nên trù tính các tình huống phát sinh, để tránh bị động trong quá trình thực 
hiện. 
4. Ví dụ tổng hợp 
a. Vẽ các sơ đồ trong hệ thống cung cấp điện 
Trong hệ thống cung cấp điện, hầu hết các sơ đồ đều được thể hiện bằng sơ đồ 
đơn tuyến. Trong một số trường hợp cần thiết thì dùng thêm sơ đồ nguyên lý. Sơ đồ 
nối dây chi tiết và sơ đồ vị trí ít được dùng. 
Ví dụ 3.23: Trạm biến áp 22/0,4kV. Sơ đồ đơn tuyến như hình 3.42 
Ví dụ 3.25: Trạm biến áp xí nghiệp 22/6/0,4kV. Sơ đồ đơn tuyến như hình 3.44 
HÌNH 3.42 TRẠM BIẾN ÁP 22/0,4kV 
TẢI 2 
 kWh 
 
2CB 
 
BU 
TẢI 3 
 kWh 
 
3CB 
TẢI 1 
 kWh 
 
1CB 
3  22kV 
BT 
22/0,4kV 
FCO 
Ví dụ 3.26: Trạm biến áp phân phối 110/22/0,4kV. Sơ đồ đơn tuyến như hình 
3.45 
3  22kV 
HÌNH 3.44 TRẠM BIẾN ÁP XÍ NGHIỆP 22/6/0,4kV 
1DCL 
2. 
MC 
 
2CB 
 
1 
kWh KVAr 
 
 
2 
1CB 3CB 4CB 
3. 
MC 
4. 
MC 
5. 
MC 
6. 
MC 
7. 
8. 
MC 
1BT 
22/6kV 
2BT 
6/0,4kV 
Ví dụ 3.27: Trạm biến áp phân phối 22/0,4kV theo sơ đồ mạch vòng. Sơ đồ đơn 
tuyến như hình 3.46 
3  110kV 
1DCL 
9. 
MC 
 
kWh KVAr 
 
1BT 
110/22kV 
HÌNH 3.45 TRẠM BIẾN ÁP PHÂN PHỐI 110/22/0,4kV 
2CB 1CB 3CB 
10. 
MC 
11. 
12. 
MC 
4BT 
22/0,4kV 2BT 
22/0,4kV 
2BT 
22/0,4kV 
4CB 
 
1 
1CB 
5CB 
 
2 
13. 
MC 
14. 
CK 
15. 
CK 
16. 
CK 
3  22kV 
3  0,4kV 3  0,4kV 
3  22kV 
HÌNH 3.46 TRẠM BIẾN ÁP PHÂN PHỐI MẠCH VÒNG 22/0,4kV 
1BT 
22/0,4kV 
18. 
MC 
3BT 
22/0,4kV 
21. 
MC 
2BT 
22/0,4kV 
20. 
MC 
5BT 
22/0,4kV 
17. 
MC 
4BT 
22/0,4kV 
19. 
MC 
3  22kV 
3  380V 
3  380V 
3  380V 
3  380V 3  380V 
Ví dụ 3.28: Sơ đồ cung cấp điện dùng trong giải tích mạng. Sơ đồ đơn tuyến như 
hình 3.47 
b. Chuyển đổi các dạng sơ đồ điện. 
Ví dụ 3.29: Chuyển các sơ đồ nối dây chi tiết ở các ví dụ 3.1 đến 3.7 sang sơ đồ 
đơn tuyến. Sơ đồ đơn tuyến như hình 3.48 đến 3.54 
Z12A 
1MC 
2MC 
3MC 
4MC 
6MC 
5MC 7MC 
8MC 9MC 
10MC 
11MC 
12MC 
13MC 
14MC 
15MC 
BUS1 BUS2 
BUS3 BUS4a BUS4b 
Z12B 
Z14 
Z34 
Z23 
HÌNH 3.47 SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN DÙNG TRONG GIẢI TÍCH MẠNG 
HÌNH 3.49 SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN TRONG VÍ DỤ 3.2 
; N 
HÌNH 3.50 SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN TRONG VÍ DỤ 3.3 
; N 
HÌNH 3.51 SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN MẠCH ĐÈN CẦU THANG 
; N 
HÌNH 3.48 SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN TRONG VÍ DỤ 3.1 
; N 
4 
HÌNH 3.52 SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN MẠCH ĐÈN HÀNH LANG 
; N 
HÌNH 3.53 SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN MẠCH ĐÈN NHÀ KHO 
; N 
HÌNH 3.54 SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN MẠCH ĐÈN HUỲNH QUANG VÀ QUẠT TRẦN 
; N 
Ví dụ 3.30: Chuyển sơ đồ đơn tuyến trong hình 3.55 sang sơ đồ nối dây chi tiết. 
Ví dụ 3.31: Sơ đồ vị trí của một căn hộ như hình 3.56. Hãy thực hiện: 
- Vẽ sơ đồ cung cấp điện cho căn hộ đó; 
- Thuyết minh phương án đi dây; 
- Lập bảng dự trù vật tư. Biết các kích thước của căn hộ là: chiều dài: 12m; 
chiều rộng: 4,8m; chiều cao từ la-phông xuống nền là 4m; hàng ba dài 2,5m 
Ví dụ 3.32: Một phòng học có kích thước (8x8)m; chiều cao 4m. Sơ đồ vị trí như 
hình 3.57. Hãy thực hiện: 
- Vẽ sơ đồ cung cấp điện cho căn hộ đó. 
- Thuyết minh phương án đi dây; 
- Lập bảng dự trù vật tư. 
Đ1 
Chú thích: 
Bảng B1: CB tổng, 2CC, 1 ổ cắm, 2 công tắc điều khiển đèn Đ1, Đ2 
Bảng B2: 1CC, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển đèn Đ3. 
B1 B2 
Đ2 
Đ3 
HÌNH 3.55 SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT 
HÌNH 3.56 SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CỦA MỘT CĂN HỘ 
WC 
HÌNH 3.57 SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CỦA MỘT PHÒNG HỌC 
Cửa sau 
B
àn
G
iá
o 
vi
ên
Cửa trước 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mon_ve_dien.pdf