Giáo trình môn Kỹ năng làm việc nhóm
Khái niệm Kỹ năng
Sự thành công của con người ngày nay được đánh giá là dựa vào ba yếu tố căn
bản: kiến thức, kỹ năng và thái độ. Còn Ngân hàng Thế giới khẳng định rằng thế kỉ 21
là “kỷ nguyên của một nền kinh tế dựa vào kỹ năng”. Việc tiếp thu kiến thức và vận
dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn là một khoảng cách rất lớn. Tuy nhiên, chỉ có
vận dụng kiến thức vào thực tế hay việc thực hiện các kỹ năng mới đem lại một kết
quả cụ thể. Bất kỳ một công việc hay một hoạt động nào đều đòi hỏi những kỹ năng
tương ứng. Và để đạt hiệu quả cao trong các hoạt động hay công việc thì mỗi người
đều cần phải rèn luyện các kỹ năng một cách thành thục, nhuần nhuyễn và hiệu quả.
Các nước phát triển như Mỹ, Úc, Canada, Anh, Pháp, Singapore, đều coi trọng việc
rèn luyện và phát triển các kỹ năng nhằm xây dựng nguồn nhân lực mạnh, tăng cường
hiệu suất làm việc và nâng cao chất lượng của cuộc sống. Kỹ năng được phân làm 2
loại:
- Kỹ năng nghề nghiệp: là các kỹ năng liên quan đến các ngành nghề cụ thể
như kỹ năng lái xe, đánh máy, khoan, hàn, tiện, bán hàng, tư vấn, kế toán, giám sát,
quản lý,
- Kỹ năng sống: là những kỹ năng cần thiết trong cuộc sống hàng ngày như kỹ
năng giao tiếp, ứng xử, lắng nghe, thuyết trình, hợp tác, chia sẻ, tư duy sáng tạo, học
và tự học, quản lý bản thân, giải quyết vấn đề,
Vậy Kỹ năng là gì?
Theo Từ điển tiếng Việt: “Kỹ năng là khả năng vận dụng những kiến thức thức
thu được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế”.
Theo Từ điển giáo khoa tiếng việt: “Kỹ năng là khả năng thực hành thành thạo”.
Tổng hợp các khái niệm trên, có thể đưa ra một khái niệm như sau: “Kỹ năng
là hành động tự động hóa một cách thành thục và hiệu quả nhờ quá trình học tập
và rèn luyện”.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Kỹ năng làm việc nhóm
o ạch s ẽ giúp bạn có nh ững b ước ti ến dài trong cu ộc đời và s ự nghi ệp. Đối v ới k ế ho ạch ngày hay tu ần b ạn c ũng có th ể th ực hi ện theo cách trên. Ho ặc đơ n gi ản h ơn, b ạn hãy s ắp x ếp danh m ục các công vi ệc theo th ứ t ự ưu tiên. Lúc này, kế ho ạch tr ở thành m ột danh sách t ất c ả các công vi ệc mà b ạn ph ải th ực hi ện t ừ đầu đến cu ối. V ậy thì, khi b ạn có ý t ưởng v ề m ột lo ạt các công vi ệc trong ngày, b ạn hãy sắp x ếp theo th ứ t ự quan tr ọng nh ất, b ắt đầu t ừ công vi ệc s ố 1 r ồi đến nh ững công vi ệc kém quan tr ọng h ơn. S ự ràng bu ộc v ề th ời gian đối v ới nh ững công vi ệc c ốt lõi trong từng b ước đi c ủa k ế ho ạch bu ộc b ạn ph ải xem xét c ẩn th ận và đôi khi ph ải điều ch ỉnh toàn b ộ k ế ho ạch chung khi c ần thi ết. Có th ể b ạn s ẽ h ơi ti ếc m ột chút khi không làm được h ết m ọi vi ệc đúng nh ư k ế ho ạch đề ra nh ưng b ạn s ẽ hài lòng khi th ấy nhi ệm v ụ cốt lõi c ủa mình đạt được k ết qu ả kh ả quan. Mô hình m ột b ản k ế ho ạch quý/tháng/tu ần: TT Nội dung Ph ươ ng h ướng th ực Bắt đầu Kết thúc Kết qu ả th ực Ghi chú công vi ệc hi ện tế Mô hình m ột b ản k ế ho ạch n ăm: Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 50 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Ví d ụ k ế ho ạch ngày th ứ 7 c ủa m ột doanh nhân: Th ứ 7 - 6h: Ghi chép - 8h30: Nguy ệt san Golf Monthly ph ỏng v ấn v ề tình hình môn th ể thao Golf - 11h: ITV News ph ỏng v ấn v ề hình ảnh tr ước công chúng c ủa gia đình hoàng gia - 11h30: Lái xe t ới Salisbury dùng b ữa tr ưa t ại nhà Edward Heath. - 16h30: H ọp lãnh đạo t ại v ăn phòng London v ề các ho ạt động c ủa công ty t ại Mỹ. - 19h: Đáp máy bay đi New York - 20h: Th ưởng th ức pizza v ới v ợ t ại b ờ Đông Manhattan. 3.2.1 K ỹ n ăng t ổ ch ức công vi ệc a) Xác định quy trình, kh ối l ượng công vi ệc và phân công lao động - Xác định quy trình: Quy trình là một chu ỗi các ho ạt động đều đặn hay liên t ục được th ực hi ện theo m ột trình t ự nh ất định nh ằm đạt được hi ệu qu ả công vi ệc. Hay nói một cách đơ n gi ản, quy trình là trình t ự các b ước c ần ph ải th ực hi ện l ần l ượt nh ằm gi ải quy ết công vi ệc m ột cách hi ệu qu ả. Ví d ụ khi b ạn mu ốn th ưởng th ức m ột qu ả táo, quy trình các b ước c ần ph ải làm là: r ửa s ạch táo, l ấy dao g ọt v ỏ, b ổ qu ả, c ắt b ỏ túi ch ứa h ạt, ăn t ừng mi ếng. Gi ữa các ho ạt động này có m ối quan h ệ ph ụ thu ộc l ẫn nhau và vi ệc 51 th ực hi ện c ần ph ải tuân theo trình t ự nh ất định. T ất nhiên chúng ta có th ể b ỏ qua m ột bước nào đó, ho ặc tr ộn l ẫn gi ữa các b ước v ới nhau, tuy nhiên lúc đó s ẽ không còn ý ngh ĩa c ủa vi ệc th ưởng th ức trái táo n ữa. T ươ ng t ự nh ư v ậy, đối v ới b ất c ứ m ục tiêu nào c ủa nhóm, ng ười lãnh đạo nhóm ph ải bi ết xác định quy trình công vi ệc để làm c ơ sở ti ến hành công vi ệc và kiểm soát các ho ạt động trong nhóm. Ví d ụ hãng xe A l ập kế ho ạch s ản xu ất m ột lo ại xe khách m ới. Đây là m ột d ự án l ớn. Vì v ậy để đạt được mục tiêu này, quy trình các b ước quan tr ọng nh ất c ần ph ải làm là: Yêu c ầu v ề xe Thi ết k ế xe Ch ế t ạo xe Ki ểm tra thử xe - Xác định kh ối l ượng công vi ệc và phân công lao động: Vi ệc xác định kh ối l ượng công vi ệc phân công nhi ệm v ụ thông th ường được ti ến hành bởi ng ười lãnh đạo nhóm, nhà qu ản lý ho ặc chuyên gia nòng c ốt – nh ững ng ười am hi ểu t ường t ận v ề công vi ệc và có kh ả n ăng giao phó công vi ệc cho các nhóm viên. Ch ẳng h ạn v ới m ột d ự án l ớn nh ư trên s ản xu ất lo ại xe khách m ới thì t ưởng ch ừng công vi ệc vô cùng khó kh ăn và ph ức t ạp. V ấn đề này đã được đề c ập đến trong ph ần 2.1-Xác định m ục tiêu, phân công nhi ệm v ụ; tuy nhiên ở đây chúng ta c ụ th ể hóa cách th ức xác định kh ối l ượng công vi ệc và phân công nhi ệm v ụ m ột cách chi ti ết. Với d ự án s ản xu ất m ẫu xe m ới nh ư trên, công vi ệc ti ếp t ục được tri ển khai nh ư sau: Công ty Ô tô ABC Mẫu Luxyry Sedan 2003 Yêu c ầu v ề xe Thi ết k ế xe Ch ế t ạo xe Ki ểm tra th ử xe Ho ạt động Lập bi ểu đồ Ho ạt động Ho ạt động A động c ơ A A Ho ạt động Lập bi ểu đồ Ho ạt động Ho ạt động B ống x ả B B Ho ạt động Bản v ẽ Ho ạt động Ho ạt động C khung xe C C ngoài 52 Ho ạt động Bản v ẽ ph ần Ho ạt động Ho ạt động D trong xe D D b) Ki ểm tra, đánh giá Ki ểm tra là quá trình xem xét l ại các ho ạt động đang di ễn ra, đối chi ếu v ới m ục tiêu, xác định nh ững vi ệc còn ph ải ti ếp t ục th ực hi ện để đạt được các m ục tiêu. Ki ểm tra nh ằm bi ết được k ế ho ạch hành động đã đúng ch ưa, nh ững vi ệc đã th ực hi ện n ếu ch ưa đạt yêu c ầu thì c ần ph ải xem xét, tính toán làm th ế nào để đạt k ế ho ạch. Đánh giá là so sánh k ết qu ả v ới m ục tiêu xem m ức độ đạt được đến đâu để th ấy được hi ệu qu ả ho ạt động c ủa nhóm trong quá trình hoàn thành m ục tiêu chung. Đối v ới nh ững m ục tiêu ng ắn h ạn hay nh ững công vi ệc ch ỉ di ễn ra trong kho ảng th ời gian r ất ng ắn thì vi ệc ki ểm tra, đánh giá có th ể ti ến hành ở giai đoạn k ết thúc. Nh ưng v ới nh ững d ự án dài h ơi thì c ần ph ải ti ến hành ki ểm tra, đánh giá th ường xuyên, định k ỳ trong c ả quá trình th ực hi ện. B ởi vì n ếu th ực hi ện một d ự án quan tr ọng chi ếm nhi ều th ời gian và công s ức, nh ưng chúng ta ch ỉ ki ểm tra đánh giá khi d ự án k ết thúc s ẽ d ẫn đến nh ững t ổn th ất v ề ngu ồn l ực khi xu ất hi ện b ất kì m ột sai l ầm hay thi ếu sót nào. Vì v ậy bi ện pháp ki ểm tra, đánh giá ch ất l ượng công việc là c ần thi ết, nó đảm b ảo r ằng chúng ta đang đi đúng h ướng. Để làm t ốt công vi ệc này, t ốt nh ất nên chia nh ỏ m ục tiêu thành nhi ều giai đoạn có đánh d ấu b ằng nh ững điểm m ốc quan tr ọng. C ũng gi ống nh ư chúng ta đi m ột quãng đường dài thì ph ải th ường xuyên theo dõi các c ột m ốc trên đường để bi ết mình đang ở đâu và còn bao xa n ữa mình s ẽ đi đến đích. Cu ộc đời c ủa m ỗi ng ười c ũng th ường được đánh d ấu b ởi nh ững b ước ngo ặt quan tr ọng nh ư ngày sinh nh ật, ngày t ốt nghi ệp ph ổ thông hay đại h ọc, ngày cưới, ngày thành lập công ty riêng, ngày mua nhà m ới, Trong công cu ộc chinh ph ục mục tiêu c ũng v ậy, m ỗi ng ười nên xác định nh ững th ời điểm quan tr ọng, đó là khi nh ững m ục tiêu nh ỏ được hoàn t ất. Ch ẳng h ạn, b ạn An m ới ch ỉ bắt đầu học ti ếng anh cơ b ản trình độ B ở Trung tâm Ngo ại ng ữ, b ạn đề ra cho mình m ột m ục tiêu là sau hai năm n ữa b ạn s ẽ đạt được 600 điểm Toefl. B ạn An sẽ khó đạt được m ục tiêu h ơn n ếu cứ c ắm cúi h ọc su ốt hai n ăm, sau đó đi thi v ới hi v ọng đạt ngay 600 điểm. B ạn An nên đặt ra các m ốc để mình t ừng b ước v ươ n t ới nh ư : 6 tháng đầu b ạn đi h ọc l ại ch ươ ng trình ti ếng anh c ơ b ản, 6 tháng ti ếp theo b ắt đầu ôn luy ện ch ươ ng trình để đạt m ốc 400 điểm, 6 tháng n ữa c ố g ắng v ươ n t ới m ốc 500 điểm và 6 tháng cu ối cùng c ủa k ế ho ạch 53 là b ạn s ẽ “cán đích” 600 điểm. Sau m ỗi ch ặng đường đi qua, b ạn nh ất thi ết ph ải ki ểm tra, đánh giá l ại trình độ c ủa b ạn xem có “l ỗ h ổng ki ến th ức” nào thì “bù đắp” l ại và ti ếp t ục hoàn thi ện. N ếu th ấy mình còn quá xa so v ới “ điểm m ốc” ch ứng t ỏ b ạn ch ưa có ph ươ ng pháp h ọc t ập hi ệu qu ả, nh ư v ậy b ạn cần ph ải điều ch ỉnh k ế ho ạch và thay đổi ph ươ ng pháp. N ếu b ạn v ượt qua “ điểm m ốc” m ột cách nh ẹ nhàng, b ạn hãy vui mừng vì điều đó và ti ếp t ục phát huy ph ươ ng pháp hi ệu qu ả mà b ạn đang s ử d ụng. Vi ệc ki ểm tra, đánh giá hi ệu qu ả công vi ệc thông qua nh ững điểm m ốc quan tr ọng còn mang l ại m ột ý ngh ĩa l ớn lao v ề m ặt tâm lý. Nó s ẽ là động l ực để chúng ta ti ếp t ục ti ến lên phía tr ước ho ặc chúng ta sẽ được khích l ệ b ởi ý ngh ĩ: “Mình đang ti ến gần đến m ục tiêu. N ếu c ứ duy trì nh ịp độ này mình s ẽ hoàn thành t ốt m ục tiêu đã đề ra”. Có m ột s ự liên h ệ so sánh thú v ị gi ữa ng ười th ực hi ện t ốt khâu ki ểm tra, đánh giá ch ất l ượng công vi ệc v ới “b ộ điều nhi ệt” dùng để ki ểm tra và điều hòa nhi ệt độ trong nhà. B ộ điều nhi ệt này có th ể nh ận bi ết nhi ệt độ v ượt ra kh ỏi ph ạm vi đã định tr ước. Nếu nhi ệt độ quá cao, b ộ điều nhi ệt s ẽ báo hi ệu để h ệ th ống l ạnh làm vi ệc; n ếu nhi ệt độ quá th ấp, h ệ th ống s ưởi ấm s ẽ kh ởi động. B ộ điều nhi ệt liên t ục ki ểm tra nhi ệt độ để có nh ững tín hi ệu phù h ợp. Và m ột ng ười mu ốn đạt được m ục tiêu c ủa mình đúng th ời h ạn v ới ch ất l ượng cao thì c ũng c ần ph ải có “b ộ c ảm bi ến” để s ử d ụng trong vi ệc ki ểm tra, đánh giá các ho ạt động. Nó s ẽ giúp chúng ta có nh ững ph ản ứng k ịp th ời, nh ững điều ch ỉnh h ợp lý để tránh được nh ững r ắc r ối trong quá trình hành động. 3.2.3 K ỹ n ăng điều hành cu ộc h ọp-th ảo lu ận a) Đánh giá chung v ề v ấn đề h ọp-th ảo lu ận Ai c ũng đã t ừng tham gia vào nh ững cu ộc h ọp hay th ảo lu ận nhóm ở các môi tr ường khác nhau nh ư trong gia đình, ở khu ph ố, ở tr ường l ớp, ở c ơ quan v ới nhi ều mục đích khác nhau. Có nh ững ng ười tham gia m ột cách b ắt bu ộc, mi ễn c ưỡng, có ng ười tham gia m ột cách th ờ ơ, h ời h ợt, có ng ười tham gia cho vui,T ươ ng t ự nh ư vậy, c ũng có nhi ều cu ộc h ọp-th ảo lu ận di ễn ra m ột cách nh ạt nh ẽo, hình th ức, không rõ m ục tiêu ho ặc vô b ổ. Do v ậy h ội họp nhi ều khi gây lãng phí th ời gian, ti ền b ạc c ủa các cá nhân, c ủa nhóm hay t ổ ch ức trong xã h ội. Tuy nhiên, nhìn vào m ặt tích c ực c ủa 54 vi ệc h ọp - th ảo lu ận thì rõ ràng ai c ũng thu nh ận được không ít l ợi ích hay nh ững hi ệu qu ả nh ất định mà h ọp-th ảo lu ận mang l ại. Đó là: - Th ỏa mãn nhu c ầu c ủa m ỗi ng ười được tham gia và đóng góp vào công vi ệc chung. - Th ỏa mãn nhu c ầu n ắm b ắt được nh ững thông tin c ần thi ết mà cu ộc h ọp đề cập đến, theo dõi ti ến trình cu ộc h ọp và quan sát s ự tham gia đóng góp c ủa ng ười khác. - Đẩy mạnh tính ch ủ động, tích c ực; nâng cao tinh th ần trách nhi ệm c ủa các thành viên. - Tìm được l ời gi ải đáp cho nh ững th ắc m ắc, nghi v ấn ho ặc nh ững ý ki ến ch ưa rõ ràng. B ổ sung thêm nhi ều ý ki ến, quan điểm m ới. Làm sáng t ỏ v ấn đề. - Đư a ra nh ững quy ết định mang tính khách quan và đúng đắn h ơn. - Thôi thúc các thành viên t ươ ng tác v ới nhau nhi ều h ơn, t ạo s ự c ởi m ở, th ẳng th ắn, trung th ực và tin t ưởng l ẫn nhau - Giúp các thành viên d ễ dàng và nhanh chóng ti ếp thu ý ki ến đồng th ời thúc đẩy h ọ thay đổi thái độ và hành vi theo h ướng tích c ực. Một cu ộc h ọp - th ảo lu ận được coi là thành công khi đáp ứng được 4 y ếu t ố sau: - Đạt được m ục tiêu: Nh ững thông tin được truy ền đạt thông su ốt, m ục tiêu được xác định rõ ràng, nh ững quy ết định mang tính kh ả thi, giao nhi ệm v ụ h ợp lí và nh ận được s ự cam k ết th ực hi ện, mâu thu ẫn được gi ải quy ết ổn th ỏa, Tránh lan man, ôm đồm, làng nhàng. - Bầu không khí tho ải mái, tích c ực, c ởi m ở, dân ch ủ. Tránh không khí ng ột ng ạt, b ức b ối, g ượng g ạo, bóng b ẩy, khách sáo, dè b ỉu, - Sự th ỏa mãn c ủa nhóm viên: vì đã thu nh ận được m ột cái gì đó nh ư thông tin, ki ến th ức, s ự chia s ẻ, s ự trao đổi, đóng góp, - Đúng gi ờ: không nên b ắt đầu mu ộn ho ặc kéo dài thêm. b) Ti ến hành các b ước trong cu ộc h ọp-th ảo lu ận - B ước 1: Chu ẩn b ị + Xác định n ội dung: m ục đích cu ộc h ọp-th ảo lu ận, chu ẩn b ị d ữ ki ện và t ư li ệu + Xác định khung c ảnh ( địa điểm, v ật d ụng xung quanh): b ố trí ch ỗ ng ồi thu ận l ợi và trang b ị nh ững v ật d ụng c ần thi ết. 55 + Th ời gian: xác định chính xác gi ờ b ắt đầu và gi ờ k ết thúc - B ước 2: B ắt đầu cu ộc h ọp + Gi ới thiệu và làm quen các thành viên + T ạo b ầu không khí vui v ẻ, thân thi ện + Th ống nh ất m ục đích cu ộc h ọp và cách th ức làm vi ệc. - B ước 3: Điều hành cu ộc h ọp + L ần l ượt đư a ra t ừng ch ủ đề quan tr ọng để các thành viên cùng trao đổi, th ả lu ận + Ng ười lãnh đạo nhóm ph ải bi ết cách đặt v ấn đề, đư a ra nhi ều câu h ỏi, khích l ệ s ự tích c ực đóng góp ý ki ến, phân tích làm sáng t ỏ v ấn đề, tóm l ược v ấn đề, l ấy bi ểu quy ết ho ặc ra quy ết định cu ối cùng cho t ừng v ấn đề. + Sau khi ra quy ết định cu ối cùng, c ần ch ắc ch ắn r ằng t ất cả các nhóm viên đã n ắm rõ, nh ất trí và cam k ết ch ấp hành đúng nh ư quy ết định cu ối cùng. Thông th ường sau cu ộc họp m ọi ng ười s ẽ n ắm rõ thông tin, bi ết nh ững nhi ệm v ụ c ần ph ải làm, được giao cho ai, th ời gian hoàn thành, k ết qu ả mong mu ốn. + K ết thúc cu ộc họp: Đánh giá v ề k ết qu ả cu ộc h ọp, các v ấn đề đã được gi ải quy ết và vấn đề còn t ồn đọng. 56 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1. James L. Gibson, Tổ ch ức-Hành vi-Cơ c ấu-Quy trình , B ản d ịch ti ếng Vi ệt do Ths Phan Qu ốc B ảo ch ủ trì, NXB T ổng h ợp TP. HCM. 2. Xây d ựng nhóm làm vi ệc hi ệu qu ả, B ản d ịch ti ếng vi ệt c ủa Tr ần Th ị Bích Nga, Ph ạm Ng ọc Sáu và Nguy ễn Th ị Thu Hà, NXB T ổng h ợp TP. HCM, 2006. 3. Michael Maginn, Thúc đẩy nhóm làm vi ệc hi ệu qu ả, B ản d ịch c ủa Tr ần Phi Tu ấn, NXB T ổng h ợp TP. HCM, 2007. 4. Ken Blanchard, Alan Randolph, Peter Grazier, Ê-kíp ti ến lên nào , B ản d ịch c ủa Lê Tuyên, NXB Tr ẻ, 2005. 5. Tony Buzan, Sức m ạnh c ủa trí tu ệ xã h ội, NXB T ổng h ợp TP. HCM, 2013. 6. Lãnh đạo nhóm , B ản d ịch ti ếng vi ệt c ủa Nguy ễn Thu Hà, NXB Tri Th ức, 2009. 7. Nguy ễn Qu ốc Tu ấn và Nguy ễn Th ị Loan, Phát tri ển k ỹ n ăng qu ản tr ị, NXB Tài chính, 2009. 8. Lươ ng V ăn Úc, Giáo trình Tâm lý h ọc lao động , NXB ĐHKTQD, 2011 9. Bùi Anh Tu ấn & Ph ạm Thúy H ươ ng, Giáo trình Hành vi t ổ ch ức, NXB ĐH KTQD, 2011. 10. Hà Nam Khánh Giao, Ph ạm Th ị Trúc Ly và Nguy ễn Th ị Qu ỳnh Giang, Giáo trình giao ti ếp kinh doanh , NXB L ĐXH, 2011. 11. Đoàn Th ị H ồng Vân và Kim Ng ọc Đạt, Giao ti ếp trong kinh doanh và cu ộc sống , NXB T ổng h ợp TP. HCM, 2011. 12. Đoàn Tr ần H ạnh, Bài gi ảng Tâm lý qu ản lý , H ọc Vi ện CNBCVT 1 13. Nguy ễn V ăn Ph ươ ng, Bài gi ảng K ỹ n ăng làm vi ệc nhóm , H ọc viện CNBCVT 2. 14. Đặng Đình Bôi, Bài gi ảng K ỹ n ăng làm vi ệc nhóm , ĐH Nông-Lâm TP. HCM 15. Nguy ễn Th ị Oanh, Làm vi ệc theo nhóm , NXB Tr ẻ, 2007 16. Lại Th ế Luy ện, Kỹ n ăng làm vi ệc đồng đội, NXB T ổng h ợp TP. HCM. 17. Rodd Wagner & Gale Muller, Ng ười thông minh không làm vi ệc m ột mình , Bản d ịch ti ếng vi ệt c ủa Ph ươ ng Th ảo-Song Thu, NXB T ổng h ợp TP. HCM. 18. James Surowiecki, Trí tu ệ đám đông , b ản d ịch c ủa Nguy ễn Th ị Y ến, NXB Tri th ức, 2012. 57 19. Qu ản lý d ự án l ớn và nh ỏ, B ản d ịch ti ếng vi ệt c ủa Tr ần Th ị Bích Nga & Ph ạm Ng ọc Sáu, NXB T ổng h ợp TP. HCM, 2010. 20. Blair Singer, Xây d ựng m ột nhóm kinh doanh thành công , B ản d ịch ti ếng Vi ệt của Thiên Kim, NXB Tr ẻ, 2011. 21. John C. Maxwell, 17 nguyên t ắc vàng khi làm vi ệc nhóm , Bản d ịch c ủa Đức Anh, NXB Lao động-Xã h ội, 2012. 58
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_ky_nang_lam_viec_nhom.pdf