Giáo trình mô đun Ủ và hoàn thiện phân hữu cơ sinh học từ phân trâu, bò và bã bùn mía
Mục tiêu:
- Nêu vai trò của phân trâu, phân bò và các nguyên phụ liệu;
- Trình bày được ứng dụng của chế phẩm vi sinh vật trong sản
xuất phân hữu cơ;
- Lựa chọn được loại chế phẩm vi sinh, nguyên phụ liệu thích hợp để ủ phân.
A. Nội dung
1. Giới thiệu chung về chế phẩm vi sinh vật
Chế phẩm vi sinh vật là sản phẩm có chứa vi sinh vật sống nhằm mục đích
cải thiện sức khỏe con người và vật nuôi. Các loại vi sinh vật có trong chế phẩm
gồm các loại vi khuẩn, nấm men, xạ khuẩn, nấm mốc.
Trong nuôi thủy sản, sử dụng chế phẩm sinh học (còn gọi là men vi sinh)
nhằm mục đích cải thiện môi trường (nước và nền đáy ao), tăng sức khỏe vật nuôi,
tăng khả năng hấp thu thức ăn,.góp phần tăng năng suất và sản lượng. Trong
trồng trọt, chế phẩm sinh học đóng vai trò là thuốc trừ sâu sinh học. Trong xử lý
môi trường, chế phẩm sinh học có thể được sử dụng để xử lý rác thải hữu cơ, xử
lý mùi hôi,.11
1.1. Ứng dụng của chế phẩm vi sinh vật trong nông nghiệp và xử lý bã thải
Việc ứng dụng chế phẩm vi sinh vật trong nông nghiệp và trong xử lý bã
thải thành phân bón hữu cơ sinh học đem lại một bước tiến lớn trong việc phát
triển ngành nông nghiệp cũng như trong việc góp phần bảo vệ môi trường ở Việt
Nam.
Các chế phẩm vi sinh dùng trong nông nghiệp có tác dụng đồng hóa các chất
dinh dưỡng, góp phần tăng năng suất và chất lượng cây trồng nhưng không làm
hại kết cấu đất, không làm chai đất, thoái hóa đất mà ngược lại còn góp phần làm
tăng độ phì nhiêu của đất, cân bằng hệ sinh thái trong môi trường đất và môi
trường sống xung quanh.
Các chế phẩm sinh học trong đó có vi sinh vật dùng trong sản xuất nông
nghiệp hiện nay cơ bản được chia làm 4 nhóm sản phẩm (hình 3.1.1) với các tính
năng khác nhau:
- Nhóm chế phẩm sinh học ứng dụng cho việc phòng trừ sâu bệnh hại cây
trồng.
- Nhóm chế phẩm sinh học dùng cho sản xuất phân bón hữu cơ sinh học,
phân hữu cơ vi sinh.
- Nhóm chế phẩm sinh học dùng cho cải tạo đất, xử lý phế thải nông nghiệp.
- Nhóm chất kích thích tăng trưởng cho cây trồng.
Hình 3.1.1. Tỉ lệ các nhóm chế phẩm sinh học
Tiềm năng sử dụng các chế phẩm vi sinh trong nông nghiệp cũng như trong
xử lý bã thải rất lớn, là hướng đi đúng đắn, hướng tới nền nông nghiệp hữu cơ,
sinh thái bền vững và thân thiện với môi trường.
Bên cạnh đó, việc ứng dụng các chế phẩm trong sản xuất thuốc trừ sâu sinh
học (hình 3.1.2) còn giúp tiêu diệt côn trùng gây hại, giảm thiểu bệnh hại, tăng12
khả năng đề kháng bệnh của cây trồng mà không làm ảnh hưởng đến môi trường
như các lọai thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc hóa học khác.
Mặt khác, chế phẩm vi sinh vật còn giúp bảo vệ môi trường sống xung quanh
bằng việc phân hủy, chuyển hóa các chất hữu cơ bền vững, các phế thải sinh học,
phế thải nông nghiệp, công nghiệp thành phân bón hữu cơ sinh học, phân bón vi
sinh. Các loại phân bón này có chứa chất mùn làm đất tơi xốp, tăng dung lượng
hấp thụ khoáng của cây trồng, đồng thời có tác dụng tốt đến hệ vi sinh vật có ích
trong đất. Chúng còn có tác dụng tốt đối với tính chất lý hoá học và sinh học của
đất, không gây ảnh hưởng xấu đến người, động vật và giải quyết được vấn đề ô
nhiễm môi trường sinh thái.
1.2. Lưu ý khi sử dụng chế phẩm vi sinh
Hiện nay trên thị trường nước ta có rất nhiều dạng sản phẩm chế phẩm khác
nhau. Vì vậy, khi sử dụng sản phẩm chế phẩm vi sinh cần lưu ý một số điểm sau:
- Phải tuân thủ đúng kỹ thuật khuyến cáo và hướng dẫn sử dụng trên bao bì
của sản phẩm chế phẩm vi sinh như đúng liều, đúng loại, đúng thời gian thì việc
sử dụng chế phẩm vi sinh mới phát huy hiệu quả.
- Phải sử dụng chế phẩm ngay từ đầu.
- Sử dụng đúng qui trình nhà sản xuất chỉ dẫn và theo định kỳ để duy trì mật
độ vi khuẩn có lợi.
- Không sử dụng cùng lúc với các loại hóa chất và kháng sinh vì sẽ làm chết
một số nhóm vi sinh vật, dẫn đến việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật không có
hiệu quả.
- Nên bảo quản chế phẩm sinh học đúng cách, tránh nơi có ánh sáng trực tiếp
vì sẽ làm chết các nhóm vi sinh vật có lợi trong chế phẩm vi sinh
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Ủ và hoàn thiện phân hữu cơ sinh học từ phân trâu, bò và bã bùn mía
ối chiếu với quy định Khối nguyên liệu sau khi làm ướt đúng yêu cầu Kiểm tra bằng cảm quan và máy đo độ ẩm Thời gian thực hiện làm ướt khối nguyên liệu đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.4. Bài tập thực hành 3.3.1. Chuẩn bị nguyên liệu phụ a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các bước thao tác băm khối nguyên liệu phụ được thực hiện đúng quy trình Quan sát, đối chiếu với quy định Khối nguyên liệu sau khi băm có kích thước đúng yêu cầu Kiểm tra bằng cảm quan Thời gian thực hiện thao tác băm đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.5. Bài tập thực hành 3.3.2. Phối trộn nguyên phụ liệu a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; 166 - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các bước thao tác trộn hỗn hợp nguyên phụ liệu được thực hiện theo đúng quy trình Quan sát, đối chiếu với quy định Hỗn hợp sau khi trộn đảm bảo đồng nhất Kiểm tra bằng cảm quan Thời gian thực hiện thao tác trộn đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.6. Bài tập thực hành 3.3.3. Đóng bao nguyên phụ liệu a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các bước đóng bao hỗn hợp nguyên phụ liệu được thực hiện theo đúng quy trình Quan sát, đối chiếu với quy định Các bao nguyên phụ liệu sau khi đóng đạt yêu cầu Kiểm tra bằng cảm quan Thời gian thực hiện thao tác đóng bao đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.7. Bài tập thực hành 3.4.1. Trộn chế phẩm vi sinh vật với hỗn hợp nguyên phụ liệu a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá 167 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các bước thao tác trộn chế phẩm vi sinh vật với hỗn hợp nguyên phụ liệu được thực hiện theo đúng quy trình Quan sát, đối chiếu với quy định Hỗn hợp sau khi trộn đảm bảo đồng nhất Kiểm tra bằng cảm quan Thời gian thực hiện trộn đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.8. Bài tập thực hành 3.4.2. Ủ phân a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các bước công việc ủ phân được thực hiện theo đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật Quan sát, đối chiếu với quy định Các sự cố xảy ra trong quá trình ủ phân được khắc phục và xử lý kịp thời Quan sát, kiểm tra bằng cảm quan Sản phẩm phân ủ đảm bảo độ chín và tính chất cảm quan theo quy định Kiểm tra độ chín và tính chất cảm quan của phân ủ Thời gian thực hiện ủ phân đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.9. Bài tập thực hành 3.5.1. Làm tơi sản phẩm phân ủ a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá 168 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phân hữu cơ sinh học thô được làm tơi theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật Quan sát, đối chiếu với quy định Sản phẩm đảm bảo được làm tơi đồng đều, không còn vón cục, đóng bánh Quan sát, kiểm tra bằng cảm quan Thời gian làm tơi đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.10. Bài tập thực hành 3.5.2. Vận hành máy nghiền búa và máy sàng phân loại thùng quay a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm các bước thực hiện theo đúng quy trình; - Phân công các nhóm quan sát và đánh giá thao tác thực hiện của nhóm khác; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các bước thao tác vận hành máy nghiền búa và máy sàng phân loại thùng quay đúng quy trình và an toàn Quan sát, đối chiếu với quy trình vận hành Sản phẩm phân hữu cơ sinh học thô đảm bảo đạt được độ mịn và mức độ đồng đều theo quy định Quan sát, kiểm tra bằng cảm quan, đối chiếu với quy định Thời gian vận hành đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.11. Bài tập thực hành 3.6.1. Làm khô sản phẩm phân hữu cơ sinh học thô bằng phương pháp phơi nắng tự nhiên a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá 169 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phơi nắng phân hữu cơ sinh học thô theo đúng yêu cầu kỹ thuật Quan sát, đối chiếu với quy định Sản phẩm phân hữu cơ sinh học thô đảm bảo có độ ẩm đạt yêu cầu ≤ 25% Kiểm tra độ ẩm sản phẩm sau khi phơi nắng Thời gian phơi nắng đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.12. Bài tập thực hành 3.6.2. Sấy phân hữu cơ sinh học thô bằng thiết bị sấy thùng quay a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vận hành thiết bị sấy thùng quay theo đúng quy trình và an toàn Quan sát, đối chiếu với quy trình vận hành Sản phẩm phân hữu cơ sinh học thô đảm bảo có độ ẩm đạt yêu cầu ≤ 25% Kiểm tra độ ẩm sản phẩm sau khi sấy Thời gian sấy khô sản phẩm đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.13. Bài tập thực hành 3.7.1. Phối trộn phân urê, supe lân, KCl với phân hữu cơ sinh học thô bằng phương pháp thủ công a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá 170 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các bước phối trộn thủ công được thực hiện theo đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật Quan sát, đối chiếu với quy định Sản phẩm phân hữu cơ sinh học thành phẩm đảm bảo đồng đều, có tỉ lệ N:P:K thích hợp và đúng tiêu chuẩn chất lượng Quan sát bằng cảm quan, kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi phối trộn Thời gian thực hiện phối trộn đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.14. Bài tập thực hành 3.7.2. Phối trộn phân urê, supe lân, KCl với phân hữu cơ sinh học thô bằng phương pháp cơ giới a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vận hành hệ thống thiết bị cân định lượng và phối trộn theo đúng quy trình và an toàn Quan sát, đối chiếu với quy trình vận hành Sản phẩm phân hữu cơ sinh học thành phẩm đảm bảo đồng đều, có tỉ lệ N:P:K thích hợp và đúng tiêu chuẩn chất lượng Quan sát bằng cảm quan, kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi phối trộn Thời gian thực hiện phối trộn đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.15. Bài tập thực hành 3.8.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu kiểm tra a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá 171 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Mẫu phân hữu cơ sinh học thành phẩm được lấy và bảo quản theo đúng TCVN quy định Quan sát, đối chiếu với TCVN 7185:2002 Thời gian thực hiện lấy mẫu đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.16. Bài tập thực hành 3.8.2. Kiểm tra chất lượng sản phẩm phân hữu cơ sinh học a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Kiểm tra một số chỉ tiêu chất lượng phân hữu cơ sinh học theo đúng các TCVN quy định Quan sát, đối chiếu với TCVN 8557:2010, TCVN 8559:2010, TCVN 8560:2010, TCVN 9294:2012, TCVN 9297:2012 Hàm lượng chất hữu cơ tổng số không nhỏ hơn 22%; hàm lượng nitơ tổng số không nhỏ hơn 2,5%; hàm lượng phốt pho hữu hiệu không nhỏ hơn 2,5%; hàm lượng kali hữu hiệu không nhỏ hơn 1,5%; độ ẩm không lớn hơn 25% Tính toán các chỉ tiêu chất lượng theo các công thức toán học trong các TCVN quy định Thời gian thực hiện kiểm tra đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.17. Bài tập thực hành 3.9.1. Đóng gói sản phẩm phân hữu cơ sinh học a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá 172 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đóng gói sản phẩm phân hữu cơ sinh học theo đúng quy trình và an toàn Quan sát, đối chiếu với quy định Sản phẩm đóng gói phải chặt bao bì, đảm bảo không rơi vãi, không biến đổi chất lượng, đúng khối lượng đã xác định Quan sát bằng cảm quan, kiểm tra khối lượng các bao sản phẩm sau khi đóng gói Thời gian thực hiện đóng gói đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.18. Bài tập thực hành 3.9.2. Chất xếp các bao sản phẩm phân hữu cơ sinh học vào kho bảo quản a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm các yêu cầu và quy định chất xếp các bao sản phẩm phân bón vào kho bảo quản; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chất xếp các bao phân hữu cơ sinh học vào kho bảo quản theo đúng các yêu cầu và quy định an toàn Quan sát, đối chiếu với quy định Các bao phân bón được xếp thành lô, giữa các lô đảm bảo đủ lối đi lại, dễ kiểm soát, thuận tiện cho vận chuyển, không xếp quá cao Quan sát, kiểm tra bằng cảm quan Thời gian thực hiện chất xếp đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm 173 VI. Tài liệu tham khảo [1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2016). Sơ đồ phân tích nghề và bộ phiếu phân tích công việc nghề Sản xuất phân hữu cơ sinh học từ phân chuồng và bã bùn mía. [2]. Nguyễn Thị Ngọc Bình (2011). Nghiên cứu chuyển giao kỹ thuật chế biến phân hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp phục vụ sản xuất chè an toàn. Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện đề tài thuộc Dự án khoa học công nghệ nông nghiệp vốn vay ADB, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp miền núi phía Bắc. [3]. Hoàng Đức Liên, Tống Ngọc Tuấn (2000). Kỹ thuật và thiết bị xử lý chất thải bảo vệ môi trường. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. [4]. Nguyễn Đức Lượng (2003). Công nghệ sinh học môi trường - Tập 2: Xử lý chất thải hữu cơ. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. [5]. Vũ Thúy Nga (2011). Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh để chế biến phế thải chăn nuôi làm phân bón hữu cơ sinh học tại các nông hộ ở Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An. Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện đề tài thuộc Dự án khoa học công nghệ nông nghiệp vốn vay ADB. Viện Môi trường Nông nghiệp - Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. [6]. Nguyễn Văn Phước (2013). Giáo trình quản lý và xử lý chất thải rắn. Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội. [7]. Lê Văn Tri (2008). Phân phức hợp hữu cơ vi sinh. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. [8]. Bộ Công Thương (2015). Sổ tay một số kiến thức về phân bón vô cơ. Hà Nội. [9]. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh (2015). Cẩm nang phối trộn các loại phân vô cơ. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh. [10]. Viện Nghiên cứu và Phổ biến kiến thức Bách Khoa (2003). Phân hữu cơ, phân vi sinh và phân ủ. Nhà xuất bản Nghệ An. [11]. Environment Canada (2013). Technical Document on Municipal Solid Waste Organics Processing. Gatineau QC K1A 0H3, Canada. [12]. Rapport J., Zhang R., Jenkins B. M. and Williams R. B. (2008). Current Anaerobic Digestion Technologies used for Treatment of Municipal Organic Solid Waste. California Environmental Protection Agency, Sacramento, California. [13]. Recycled Organics Unit (2007). Composting Science for Industry, An overview of the scientific principles of composting processes. Third edition, The University of New South Wales, Sydney, Australia. 174 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ NÔNG NGHIỆP THUỘC DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP (Theo Quyết định số 142/QĐ-TCĐLTTP-ĐT ngày 04/3/2016 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lương thực - Thực phẩm) 1 Bà Huỳnh Thị Kim Cúc Chủ nhiệm 2 Ông Đỗ Chí Thịnh Phó chủ nhiệm 3 Bà Lê Thị Thảo Tiên Thư ký 4 Bà Trần Thị Lệ Hằng Ủy viên 5 Ông Đặng Quang Hải Ủy viên 6 Bà Hoàng Thị Thu Giang Ủy viên 7 Bà Hồ Thị Mỹ Linh Ủy viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ NÔNG NGHIỆP THUỘC DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP (Theo Quyết định số 1025/QĐ-BNN-KTHT ngày 30/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1 Ông Lê Thái Dương Chủ tịch 2 Ông Nguyễn Thế Hinh Phó Chủ tịch 3 Ông Vũ Duy Tùng Thư ký 4 Ông Nguyễn Văn Lân Ủy viên 5 Bà Trần Thị Loan Ủy viên 6 Ông Thái Văn Quang Ủy viên 7 Bà Phạm Thị Kim Cúc Ủy viên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_u_va_hoan_thien_phan_huu_co_sinh_hoc_tu_ph.pdf