Giáo trình Mô đun Trang bị điện - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
- Trong cầu dao thì các bộ phận tiếp xúc là rất quan trọng. Theo cách hiểu
thông thường, chỗ tiếp xúc điện là nơi gặp gỡ chung hai hay nhiều vật dẫn để
dòng điện đi từ vật dẫn này sang vật dẫn khác. Mặt tiếp xúc giửa các vật gọi là
bề mặt tiếp xúc. Tiếp xúc ở cầu dao là dạng tiếp xúc đóng mở, tiếp điểm là tiếp
điểm kẹp (cắm). Lưỡi dao được gắn cố định một đầu, đầu kia được gắn vào tay
nắm của cầu dao. Vật liệu chế tạo cho các vật dẫn, điểm tiếp xúc thường làm
bằng bạc, đồng, platin, vonfram, niken và hữu hạn mới dùng vàng.
- Bu lông, vít được làm bằng thép, dùng để ghép các vật tiếp xúc cố định
với nhau. Mỗi một cực của cầu dao có bù lông hoặc lỗ để đấu nối dây vào.
- Tay nắm được làm bằng vật liệu cách điện tốt có thể là bằng sứ, phíp
hoặc mi ca. Nắp che chắn được làm bằng nhựa hay phíp.
- Đế được làm bằng sứ, nhựa hoặc phíp. Có một số cầu dao do công dụng
của từng thiết bị mà người ta gắn thêm dây chảy (cầu chì) để bảo vệ ngắn mạch.
* Nguyên lý hoạt động :
Cầu dao được đóng mở nhờ ngoại lực bên ngoài (bằng tay) tác động. Khi
đóng cầu dao, lưỡi dao tiếp xúc với ngàm dao, mạch điện được nối. Khi cắt cầu
dao, lưỡi dao rời khỏi ngàm dao thì mạch điện bị ngắt.
Cầu dao cần được đảm bảo ngắt điện tin cậy cho các thiết bị dùng điện ra
khỏi nguồn điện áp. Do đó khoảng cách giữa tiếp xúc điện đến và đi, tức chiều
dài lưỡi dao cần phải lớn hơn 50mm. Ta sử dụng lưỡi dao phụ và lò xo để làm
tăng tốc độ ngắt mạch. Như vậy sẽ dập được hồ quang một cách nhanh chóng,
không làm cho ngàm dao và lưỡi dao bị cháy sém
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Trang bị điện - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
ên lý: 215 Hình 25.3a. Sơ đồ mạch điện rơ le hiệu áp dầu F1 – Rơ le hiệu áp dầu , K1 – Contactor máy nén, M1- Động cơ máy nén, H1 – Đèn báo hỏng, Máy nén gồm nhiều chi tiết cơ khí chuyển động với các bề mặt ma sát nên phải bôi trơn bằng dầu. Dầu được bơm dầu hút từ đáy các te đưa qua các rãnh dầu bố trí trên trục khuỷu và các chi tiết đến các bề mặt ma sát. Do đối áp trong khoang cacte là áp suất cacte hay áp suất hút nên áp suất tuyệt đối của dầu không có ý nghĩa mà hiệu áp dầu Poil – Ph mới có ý nghĩa với quá trình bôi trơn máy nén. * Tiếp điểm hiệu áp dầu: Tín hiệu áp suất dầu nối vào hộp xếp OIL, tín hiệu áp suất hút hoặc áp suất cacte nối vào hộp xếp LP. LP đồng thời là phía hút và OIL là phía đẩy của bơm dầu. Hiệu áp suất đặt trên rơ le là tín hiệu để đóng hoặc ngắt mạch điện động cơ máy nén. * Thiết bị trễ thời gian (T1 – T2): Khi dừng máy ∆poil = 0, khi khởi động bơm dầu làm việc, hiệu áp dầu mới xuất hiện, bởi vậy rơ le áp dầu không được tác động trong vòng 120 giây từ lúc bắt đầu khởi động đến lúc hiệu áp dầu đặt được giá trị định mức. Để thực hiện việc trễ thời gian 120 giây người ta dùng thanh lưỡng kim. * Reset (trả lại vị trí ban đầu): Khi rơ le hiệu áp dầu tác động có nghĩa là áp suất dầu quá thấp so với yêu cầu. Bởi vậy không nên cho máy nén khởi động lại mà trước hết phải tìm ra nguyên nhân để khắc phục. Nếu khởi động nhiều lần với mỗi lần 120 giây thiếu dầu bôi trơn máy nén có thể bị hư hại. 216 Hình 25.3b. Rơ le hiệu áp dầu và sơ đồ nguyên lý mạch điện * Nguyên lý làm việc: Khi khởi động máy nén, tiếp điểm đóng 13 – 14 đặt điện áp vào T2. Đóng tiếp điểm của bộ bảo vệ máy nén là cần thiết để bộ trễ thời gian hoạt động khi máy nén bắt đầu làm việc. Ở rơ le hiệu áp dầu, áp suất dầu chưa đạt được hiệu áp suất yêu cầu do vậy T1 – T2 vẫn đóng và mạch điện cho thanh lưỡng kim của bộ trễ thời gian đóng. Do mạch điện L – M thông nên mạch điện đến bộ bảo vệ máy nén đóng. Nếu sau 120 giây, hiệu áp dầu đạt mức yêu cầu thì rơ le hiệu áp mở tiếp điểm T1 – T2 và như vậy cũng ngắt mạch điện của thanh lưỡng kim của bộ trễ thời gian. Mạch L – M vẫn đóng và mạch của máy nén vẫn đóng. Bây giờ thí dụ do thiếu dầu rơ le hiệu áp dầu đóng mạch đến bộ trễ thời gian và giữ trạng thái đóng lâu hơn 120 giây thì mạch chuyển từ A sang B nối thông L – S và mở mạch điện tới bộ bảo vệ. Máy nén ngừng làm việc và đèn báo hỏng H1 sáng. Sau khi sửa chữa pan xong có thể dùng tay đưa tiếp điểm trở về vị trí A. 1.2.3. Khái niệm về van giảm tải khi khởi động máy nén: * Sơ đồ nguyên lý: 217 Hình 25.4. Mạch điện khởi động sao – tam giác với van điện từ giảm tải Y1 K1 – Contactor máy nén, K2 – Contactor máy nén chạy sao K3 – Contactor máy nén chạy tam giác; B1 – Rơ le nhiệt độ phòng Y1 – Van điện từ giảm tải bypass – Nối thông khoang hút với khoang đẩy khi khởi động; K1T – Rơ le thời gian chạy sao – tam giác; K2T:Rơ le thời gian giảm tải * Nguyên lý làm việc: Khi nhiệt độ phòng chưa đạt yêu cầu, rơ le nhiệt độ B1cuộn dây K2 có điện (mạch 3), tiếp điểm K2 mạch 1 đóng mạch chạy sao. Sau thời gian đặt ở rơ le thời gian K1T (khoảng 2 giây), tiếp điểm thường đóng mở chậm ở mạch 3 chuyển mạch, K2 ngắt và K3 đóng chuyển sang mạch ∆. Qua tiếp điểm thường đóng K2 ở mạch 4, K3 chỉ có điện khi K2 đã ngắt mạch. Ngay khi K3 hút, tiếp điểm thường mở ở mạch 4 đóng và rơ le thời gian K1T ngắt qua tiếp điểm thường đóng K3 ở mạch 2. Như vậy tiếp điểm chuyển mạch của rơ le thời gian K1T ở mạch 3 trở lại vị trí ban đầu. Tuy nhiên cuộn dây K3 vẫn có điện nhờ tiếp điểm K3 ở mạch 4 đã đóng. Cuộn dây K2 vẫn không có điện vì tiếp điểm K3 (mạch 3) mở. Máy nén kết thúc quá trình khởi động sao và chuyển sang làm việc theo mạch ∆. Rơ le thời gian cũng không có điện trong suốt thời gian máy nén làm việc. Đồng thời rơ le thời gian K2T và van điện từ giảm tải Y1 cũng có điện nâng van nối thông đường hút và đường đẩy giảm tải cho động cơ máy nén sau 4s chỉnh định tiếp điểm mở chậm K2T mạch 6 mở van Y1 mất điện đóng đường bypass máy nén làm việc bình thường. 2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC: Khi nhiệt độ phòng chưa đạt yêu cầu, rơ le B2 mạch 12 đóng cấp điện cho van Y2 cấp lỏng cho dàn bay hơi. Rơ le áp suất thấp B1 đóng tiếp điểm ở mạch 6 động cơ máy nén khởi động sao – tam giác, đồng thời van điện từ giảm tải Y1 cũng có điện nâng van nối thông đường hút và đường đẩy giảm tải cho động cơ máy nén, sau thời gian khởi động khoảng 2s động cơ máy nén làm việc ổn định 218 ở chế độ tam giác. Sau khoảng 4s van điện từ Y1 mất điện máy nén làm việc bình thường cấp lạnh cho hệ thống. Khi đạt nhiệt độ phòng rơ le B2 ngắt mạch 12 làm van Y2 mất điện đóng đường cấp lỏng cho dàn bay hơi máy nén tiếp tục làm việc, hút kiệt môi chất khi áp suất trong dàn đạt trị số đặt rơ le B1 mạch 6 mở động cơ máy nén dừng. Điện trở sưởi dầu E1 được cấp điện. 3. LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN: 3.1. Qui trình lắp đặt mạch điện: 3.1.1. Lập bảng thống kê dụng cụ, vật tư, thiết bị 3.1.2. Chuẩn bị, kiểm tra dụng cụ, vật tư, thiết bị 3.1.3. Lắp đặt thiết bị 3.1.4. Vẽ sơ đồ đi dây 3.1.5. Lắp đặt mạch điện 3.2. Thực hành lắp đặt mạch điện: Thực hiện qui trình 2. 4. VẬN HÀNH MẠCH ĐIỆN: 4.1. Kiểm tra mạch điện: - Mạch điện phải sạch sẽ, độc lập, các thiết bị điện phải ở trạng thái an toàn; - Dùng VOM kiểm tra nguội mạch điện khi các tiếp điểm K1, K2, K3, K1A,S1, B1, B2 ở trạng thái đóng xem có hiện tượng ngắn mạch không? - Tất cả các điểm nối phải đảm bảo an toàn điện. - Đấu mạch động lực, mạch điều khiển với nguồn điện qua Áp tô mát ba pha bốn dây. 4.2. Vận hành mạch điện: - Đóng áp tô mát nguồn ba pha - Kiểm tra điện nguồn vào mạch điện có đúng sơ đồ nguyên lý không? - Đặt rơ le áp suất thấp B1 ở áp suất bay hơi (Giả định) sao cho tiếp điểm ở vị trí đóng, - Đặt nhiệt độ trên B2 sao cho tiếp điểm ở vị trí đóng, Y2 có điện mở thông dòng lỏng cấp cho dàn bay hơi - Động cơ máy nén khởi động ở chế độ sao, Y1 có điện nâng van giảm tải sau khoảng thời gian khởi động khoảng 2s động cơ chuyển sang làm việc ở chế độ tam giác, sau khoảng 4s tiếp điểm thường đóng mở chậm của rơ le thời gian K2T mở ra cắt điện Y2 máy nén bắt đầu làm việc có tải - Theo dõi sự hoạt động của mạch điện, - Tác động bằng tay (giả định) vào rơ le B2 sao cho tiếp điểm đang đóng mở ra, Y1 mất điện đóng dòng lỏng môi chất máy nén tiếp tục làm việc ở chế độ hút kiệt, - Tác động bằng tay (giả định) vào rơ le B1 sao cho tiếp điểm đang đóng mở ra động cơ máy nén dừng 219 - Khi đó máy nén dừng - Tác động như trên để khởi động và dừng máy nén lần khác - Cắt áp tô mát nguồn ba pha - Tháo mạch điện ra khỏi nguồn. * Các bước và cách thức thực hiện công việc: 1.THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ: (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị Số lượng 1 Bảng điện lắp các thiết bị điện 20 cái 2 Áp tô mát 3 pha - 400V 20 cái 3 Khởi động từ 3 pha - 220V 20 cái 4 Contactor 3pha – 220V 40 cái 5 Máy nén 3 pha 380V / 650V 5 cái 6 Bộ nút ấn kép 2 buton 20 bộ 7 Rơ le áp suất thấp 20 cái 8 Rơ le áp suất cao 20 cái 9 Rơ le nhiệt độ 20 cái 10 Van điện từ 40 cái 11 Rơ le hiệu áp dầu 20 cái 12 Thermistor INT 20 cái 13 Rơ le trung gian 20 cái 14 Rơ le thời gian 40 cái 15 Đèn tín hiệu 220V - 6W 60 cái 16 Cọc đấu dây (4 đầu - 10A) 20 cái 17 Cọc đấu dây (8 đầu - 5A) 20 cái 18 Dây điện nhiều sợi S = 1,5mm2 60 m 19 Đầu cốt U 3 100 cái 20 Đầu cốt U 4 300 cái 21 Băng dính cách điện 3 cuộn 22 Bảng điện lắp các thiết bị 20 cái 23 Dây thít loại nhỏ 100 cái 24 Am pe kìm, Đồng hồ vạn năng, Dây nguồn, bút điện, kìm điện, kìm cặp cốt, kéo, tuốc nơ vít, vít các loại..... 20 bộ 220 2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc Lỗi thường gặp, cách khắc phục 1 Kiểm tra các thiết bị, vật tư Bảng điện lắp các thiết bị, Áp tô mát 3 pha - 400V, Công tắc tơ 3 pha - 220V, Máy nén 3 pha 380V/ 650V, Bộ nút ấn kép 2 buton, Rơ le áp suất thấp, Rơ le áp suất cao, Rơ le nhiệt độ, Van điện từ, Rơ le hiệu áp dầu, Thermistor, Rơ le trung gian, Rơ le thời gian, Cọc đấu dây (4 đầu - 10A), Cọc đấu dây (8 đầu - 5A), Đầu cốt U 3, Đầu cốt U 4, Dây điện nhiều sợi S = 1,5mm2, Băng dính cách điện, Bảng điện lắp các thiết bị, Dây thít loại nhỏ, Am pe kìm, Đồng hồ vạn năng, Dây nguồn, bút điện, kìm điện, kìm cặp cốt, kéo, tuốc nơ vít, vít các loại..... - Thực hiện đúng qui trình cụ thể đã học ở trên; các thiết bị vật tư ở trong tình trạng tốt; - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Kiểm tra chưa đầy đủ các thiết bị, vật tư; - Kiểm tra chưa hết các tính năng tác dụng của thiết bị, vật tư, dụng cụ 2 Lắp đặt các thiết bị lên bảng điện Bảng điện lắp các thiết bị, Áp tô mát 3 pha - 400V, Công tắc tơ 3 pha - 220V, Máy nén 3 pha 380V/ 650V, Bộ nút ấn kép, Rơ le áp suất thấp, Rơ le áp suất cao, Rơ le nhiệt độ, Van điện từ, Rơ le hiệu áp dầu, Thermistor, Rơ le trung gian, Rơ le thời gian, Cọc đấu dây (4 đầu - 10A), Cọc đấu dây (8 đầu - 5A), Kìm điện, kìm cặp cốt, kéo, - Bố trí các thiết bị cho hợp lý, đúng kỹ thuật trên bảng điện; - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Bố trí không cân đối, 221 tuốc nơ vít, vít các loại ..... 3 Lắp đặt hệ thống điện - lạnh lên bảng điện Bảng điện hoàn chỉnh, Dây điện nhiều sợi S = 1,5mm2, máy nén ba pha - Đảm bảo đúng sơ đồ nguyên lý đã học ở trên Đấu nhầm dây... 4 Kiểm tra mạch điện - Bảng điện đã lắp đặt hoàn chỉnh, đồng hồ vạn năng, bút điện, dây nguồn - Đảm bảo đúng sơ đồ nguyên lý đã học ở trên. - Không kiểm tra; - Kiểm tra không hết các thiết bị; - Không thử tác động trước để kiểm tra nguội mạch điện 5 Xông điện thao tác mạch, chạy thử, theo dõi các thông số - Bảng điện đã lắp đặt hoàn chỉnh, đồng hồ vạn năng, bút điện, dây nguồn, nguồn điện ba pha bốn dây, Am pe kìm... - Đảm bảo đúng các bước đã học ở trên. - Thao tác không đúng trình tự - Mạch không làm việc; - Mạch làm việc sai.. 6 Đánh pan điển hình cho sinh viên thực hành sửa mạch - Bảng điện đã lắp đặt hoàn chỉnh, đồng hồ vạn năng, bút điện, dây nguồn, nguồn điện ba pha bốn dây, Am pe kìm... - Đảm bảo an toàn điện; an toàn lạnh; an toàn cho thiết bị. - Phải thông báo số pan cho sinh viên - Không sửa được pan; - Sửa không hết pan; - Sửa pan không đúng qui trình 7 Hoàn thiện mạch điện đã sửa pan về tình trạng tốt; tháo dỡ - Bảng điện đã lắp đặt hoàn chỉnh, đồng hồ vạn năng, bút điện, dây nguồn, nguồn điện ba pha bốn dây, Am pe kìm... - Tháo dỡ các thiết bị đưa - Đảm bảo các thông số kỹ thuật; - Đảm bảo an toàn lao động và an - Mạch điện không hoàn thiện được; - Không tháo lắp các thiết bị về 222 thiết bị khỏi mạch điện về tình trạng ban đầu - Kìm điện, kìm cặp cốt, kéo, tuốc nơ vít, vít các loại ..... toàn cho thiết bị tình trạng ban đầu 8 Vệ sinh công nghiệp - Chổi quét nhà, hót rác - Tủ đựng thiết bị vật tư - Que lau nhà - Xà phòng lau sàn .... - Xưởng thực hành sạch, ngăn nắp, an toàn Xưởng không ngăn nắp, sạch sẽ.. * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm có 1 SV thực hành trên một bảng điện, máy nén ba pha dùng chung khi chạy thử. 3. Thực hiện qui trình. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức - Giải thích được mục đích của mạch điện đổi nối máy nén lạnh khởi động sao – tam giác có van giảm tải, mạch hút kiệt, bảo vệ động cơ dùng thermistor có điện trở sưởi dầu - Trình bày được nguyên lý làm việc của mạch điện; - Thuyết minh được nguyên lý làm việc của mạch điện - Trình bày quy trình lắp mạch điện theo sơ đồ nguyên lý 4 Kỹ năng - Lắp đặt được mạch điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian - Thao tác mạch điện đúng trình tự 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động. 2 Tổng 10 * Ghi nhớ: 1. Giải thích được mục đích của mạch điện đổi nối máy nén lạnh khởi động sao – tam giác có van giảm tải, mạch hút kiệt, bảo vệ động cơ dùng thermistor có điện trở sưởi dầu 2. Vẽ được mạch điện đổi nối máy nén lạnh khởi động sao – tam giác có van giảm tải, mạch hút kiệt, bảo vệ động cơ dùng thermistor có điện trở sưởi dầu. 223 BÀI 26: KIỂM TRA KẾT THÚC Mã bài: MĐ14 - 26 Mục tiêu: Giải thích được nguyên lý làm việc của mạch điện (Rút thăm trong số các mạch điện đã được học, sơ đồ nguyên lý có sẵn); Trình bày được quy trình lắp mạch điện theo sơ đồ nguyên lý; Lắp đặt được mạch điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian; Sử dụng dụng cụ, thiết bị đo kiểm đúng kỹ thuật; Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình; Tuyệt đối an toàn. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức - Giải thích được nguyên lý làm việc của mạch điện (Rút thăm trong số các mạch điện đã được học, sơ đồ nguyên lý có sẵn); - Trình bày quy trình lắp mạch điện theo sơ đồ nguyên lý 4 Kỹ năng - Lắp đặt được mạch điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian - Thao tác mạch điện đúng trình tự 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động. 2 Tổng 10 224 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN 1. ĐHKK: Điều hòa không khí 2. ĐHNĐ: Điều hòa nhiệt độ 3. Reset: phục hồi 4. Bypass: Đường nối thông 5. HSSV: Học sinh sinh viên 6. VOM: Đồng hồ vạn năng 225 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tự động hóa hệ thống lạnh - Nguyễn Đức Lợi - NXB Giáo dục 2000; 2. Kỹ thuật lạnh cơ sở - Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ - NXB Giáo dục 2010; 3. Mô hình tủ lạnh, điều hoà nhiệt độ, điều hoà trung tâm, kho lạnh, máy lạnh thương nghiệp.... Woo Joo Engineering – KOREA 4. Tranh ảnh, các tài liệu sưu tầm được trên mạng internet, thực tế về các loại máy lạnh và điều hòa không khí thông dụng; 5. Sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí - Nguyễn Đức Lợi - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật 2006.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_trang_bi_dien_ky_thuat_may_lanh_va_dieu_ho.pdf