Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học

Mục tiêu

- Nêu được đặc điểm, vai trò của tiêu thụ sản

phẩm phân hữu cơ sinh học;

- Liệt kê được các đặc điểm, thuận lợi, khó khăn

của hoạt động tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học và các

yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh

học;

- Nhận thức được tầm quan trọng của tiêu thụ sản phẩm trong

sản xuất, kinh doanh.

A. Nội dung

1. Đặc điểm, vai trò của tiêu thụ sản phẩm

1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm

- Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh

doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của cơ sở.

- Tiêu thụ sản phẩm đòi hỏi phải có người bán (người sản xuất), người

mua (khách hàng) và các hoạt động này diễn ra trên thị trường.

- Sản phẩm hàng hóa chỉ được tiêu thụ khi người bán đã nhận được tiền

bán hàng hay người mua đã chấp nhận trả tiền cho số hàng hóa đó.9

1.2. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học

Phân hữu cơ sinh học là mặt hàng sản xuất, kinh doanh có điều kiện.

Không phải ai cũng được phép tổ chức tiêu thụ sản phẩm phân bón nói chung,

phân hữu cơ sinh học nói riêng. Theo quy định hiện hành, bất kỳ sản phẩm

phân hữu cơ sinh học nào lưu thông trên thị trường đều phải nằm trong Danh

mục cấp phép của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Hình 4.1.1)

Hình 4.1.1. Văn bản pháp quy chứng nhận sản phẩm phân hữu cơ sinh học

được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam

Chỉ tổ chức tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học đã được phép sản

xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.

- Tiêu thụ sản phẩm phân bón có mối liên hệ hữu cơ với diện tích đất

canh tác. Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế có vai trò quan trọng

trong nền kinh tế Việt Nam với 70% dân số sống bằng nghề nông. Vì vậy nhu

cầu phân bón cho nông nghiệp rất lớn.

+ Nhu cầu tiêu thụ phân bón diễn biến theo cây trồng (Hình 4.1.2): Cây

trồng cần sử dụng nhiều loại phân bón nhất tại Việt Nam là lúa gạo, ước tính

chiếm 65% nhu cầu phân bón, tiếp theo là ngô với 9%. Các loại cây ngắn ngày

như mía, lạc, đậu nành, bông, rau củ chiếm 6%; còn lại các loại cây dài ngày

như cao su, cà phê, chè, tiêu, điều, cây ăn quả chiếm 20%.

+ Nhu cầu tiêu thụ phân bón khác nhau theo khu vực (Hình 4.1.3): Đối

với từng vùng miền, nhu cầu tiêu thụ phân bón khác nhau, tập trung chủ yếu ở

Nam bộ với nhu cầu 6,2 triệu tấn, chiếm 58% tổng nhu cầu phân bón tiêu thụ10

cả nước do ở đây tập trung phần lớn diện tích đất trồng lúa và các cây công

nghiệp như: cà phê, cao su, tiêu điều. Sau đó là khu vực Bắc bộ với 2,6 triệu

tấn và miền Trung là 1,97 triệu tấn.

Hình 4.1.2. Nhu cầu tiêu thụ phân bón theo cây trồng

Hình 4.1.3. Nhu cầu tiêu thụ phân bón theo khu vực

- Tiêu thụ sản phẩm phân bón phụ thuộc vào yếu tố mùa vụ (Hình 4.1.4):

Hiện tại ở Việt Nam có ba vụ chính là vụ đông xuân (cuối tháng 11 năm nay

đến khoảng tháng 3 năm sau), vụ hè thu (khoảng tháng 4 đến tháng 8) và vụ

mùa (cuối tháng 8 đến cuối tháng 11) với sản lượng tập trung chủ yếu ở vụ

Đông Xuân. Theo số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và PTNT, nhu cầu của

vụ đông xuân chiếm đến 49% tổng nhu cầu tiêu thụ phân bón trong năm, vụ hè

thu và vụ mùa tương đương nhau và ở mức lần lượt là 25%, 27%. Đối với11

miền Bắc, nhu cầu phân bón sẽ có sự phân hóa rõ rệt vào các thời điểm trong

năm khi vụ hè thu chỉ chiếm khoàng 6% tổng nhu cầu phân bón, và tập trung

chủ yếu vào vụ đông xuân với 58% nhu cầu. Đối với miền Trung và Nam bộ,

sự phân hóa không quá rõ nét khi nhu cầu phân bón tương đối đồng đều qua

các mùa trong năm. Như vậy thời điểm cuối tháng 11 năm nay đến khoảng

tháng 3 năm sau là thời điểm cao điểm của nhu cầu tiêu thụ phân bón khi hầu

hết các địa phương cả nước đều vào vụ đông xuân.

Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học trang 1

Trang 1

Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học trang 2

Trang 2

Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học trang 3

Trang 3

Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học trang 4

Trang 4

Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học trang 5

Trang 5

Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học trang 6

Trang 6

Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học trang 7

Trang 7

Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học trang 8

Trang 8

Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học trang 9

Trang 9

Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 97 trang xuanhieu 6940
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học

Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học
 loại 
sản phẩm và kết quả tính giá thành sản phẩm của mỗi học viên theo yêu cầu. 
4.6. Bài tập 4.2.4. Xác định hệ thống phân phối sản phẩm 
- Mục tiêu: Thiết lập được hệ thống phân phối dưới dạng sơ đồ; 
- Nguồn lực: giấy, bút 
- Cách thức tiến hành: Làm việc độc lập 
- Nhiệm vụ của mỗi học viên khi thực hiện bài tập: Chuẩn bị bài tập theo 
nội dung yêu cầu. Học viên được chỉ định lên bảng làm bài tập, các học viên 
khác theo dõi bổ sung, sửa chữa khi có yêu cầu 
- Thời gian hoàn thành: 30 phút. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được của bài tập: 
87 
+ Đưa ra hình thức phân phối phù hợpvới điều kiện cụ thể 
+ Hoàn thành bảng ghi rõ các hình thức bán hàng. 
4.7. Bài tập 4.3.1. Xác định mục tiêu và thông điệp quảng cáo 
- Mục tiêu: Nêu đúng mục tiêu quảng cáo, mô tả được đặc điểm của 
thông điệp quảng cáo; viết được thông điệp quảng cáo theo yêu cầu 
- Nguồn lực: bảng, phấn, giấy A1, bút lông, máy chiếu... 
- Cách thức tiến hành: làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên. 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Các nhóm tự trao đổi điền đủ 
các thông tin bài tập yêu cầu. Nhóm trưởng sẽ báo cáo và các thành viên trong 
nhóm góp ý, bổ sung. 
- Thời gian hoàn thành: 90 phút. 
- Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: 
+ Hoàn thành bài làm đúng thời gian; 
+ Đạt mục tiêu. 
4.8. Bài tập 4.3.2. Lựa chọn phương tiện quảng cáo 
- Mục tiêu: Chọn phương tiện quảng cáo phù hợp các yêu cầu. 
- Nguồn lực: bảng, phấn, giấy A1, bút lông, máy chiếu... 
- Cách thức tiến hành: làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên. 
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Các nhóm tự hoàn thành các 
yêu cầu đã nêu trong bài tập. Nhóm trưởng sẽ báo cáo và các thành viên trong 
nhóm góp ý, bổ sung 
- Thời gian hoàn thành: 90 phút. 
- Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: 
+ Hoàn thành bài làm đúng thời gian; 
+ Đề xuất phương tiện quảng cáo phù hợp với nội dung đã đưa ra. 
4.9. Bài tập 4.4.1. Bán hàng 
- Mục tiêu: Ghi đúng hình thức bán hàng ứng với từng đặc điểm; ghi 
được phiếu mô tả thông tin về giá cả một số mặt hàng; dự kiến được địa điểm 
bán hàng theo các gợi ý; đưa ra được hướng giải quyết cho các tình huống; 
xác định được các tình huống khi giao dịch mua bán lần đầu. 
- Nguồn lực: giấy, bút. 
- Cách thức tiến hành: Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên 
- Nhiệm vụ mỗi nhóm khi thực hiện bài tập: các nhóm thảo luận và xác 
định một tình huống giao dịch và điền đủ các thông tin mà đề bài yêu cầu. Bài 
chuẩn bị của các nhóm sẽ được chuyển sang nhóm khác mà giáo viên đã chỉ 
88 
định để đánh giá, góp ý. Nhóm đánh giá sau khi xem xét bài làm của nhóm bạn 
sẽ trao đổi lại và ghi ra những sai sót của bạn và sau đó nhóm chủ biên nhận 
những đóng góp của bạn và tự xem xét lại bài làm của nhóm mình, tự chỉnh sửa 
và nộp lại cho giáo viên 
- Thời gian hoàn thành: 90 phút 
- Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: 
+ Hoàn thành bài làm đúng thời gian; 
+ Ghi đủ các yêu cầu của 04 đề bài và đạt mục tiêu đã nêu. 
4.10. Bài tập 4.4.2. Soạn thảo hợp đồng 
- Mục tiêu: Soạn thảo được bản hợp đồng/ thanh lý hợp đồng. 
- Nguồn lực: giấy, bút. 
- Cách thức tiến hành: mỗi cá nhân tự thực hiện 
- Nhiệm vụ mỗi học viên khi thực hiện bài tập: Bài tập được cho trước về 
nhà để mỗi học viên tự tìm kiếm, tham khảo một số mẫu hợp đồng. Đến lớp 
mỗi học viên tự biên soạn bản hợp đồng mua bán sản phẩm dạng mắm và nộp 
cho giảng viên nhận xét góp ý. Sau đó học viên tự hoàn thiện lại mẫu hợp 
đồng của mình. 
- Thời gian hoàn thành: 30 phút. 
- Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: 
+ Điền đầy đủ thông tin phù hợp vào bản Hợp đồng đại lý, Hợp đồng tiêu 
thụ nông sản hàng hóa và thanh lý hợp đồng; 
4.11. Bài tập 4.4.3. Khuếch trương sản phẩm 
- Mục tiêu: Nêu được các hình thức khuếch trương sản phẩm trong quảng 
cáo, bán hàng trực tiếp và xúc tiến bán hàng. 
- Nguồn lực: giấy, bút. 
- Cách thức tiến hành: làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên 
- Nhiệm vụ mỗi nhóm khi thực hiện bài tập: Các nhóm thảo luận trao đổi 
để đưa ra kết luận của nhóm. Giáo viên phân tích và kết luận 
- Thời gian hoàn thành: 30 phút. 
- Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: 
+ Hoàn thành bài làm đúng thời gian; 
+ Đưa ra được các hình thức khuếch trương sản phẩm phù hợp. 
4.12. Bài tập 4.4.4. Chăm sóc khách hàng 
- Mục tiêu: Thực hiện đúng kỹ năng chăm sóc khách hàng; trình bày 
được một số nguyên nhân dẫn đến thất bại của nhân viên chăm sóc khách 
89 
hàng; xác định yếu tố ảnh hưởng tới việc khách hàng mua hàng 
- Nguồn lực: giấy, bút. 
- Cách thức tiến hành: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài yêu cầu. 
- Nhiệm vụ mỗi học viên khi thực hiện bài tập: nghiên cứu đề bài và làm 
bài. 
- Thời gian hoàn thành: 30 phút. 
- Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: 
+ Nộp bài làm đúng thời gian; 
+ Lựa chọn đúng các hành động nên và không nên khi giao tiếp qua điện 
thoại và khi xử lý lời than phiền với khách hàng; 
+ Liệt kê đúng các hoạt động để khách hàng nhớ đến mình. 
+ Xác định đúng các nguyên nhân dẫn đến thất bại của nhân viên chăm sóc 
khách hàng. 
4.13. Bài tập 4.5.1. Phân biệt các loại đất 
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm và biện pháp cải tạo của từng loại đất 
- Nguồn lực: giấy, bút. 
- Cách thức tiến hành: mỗi học viên tự thực hiện sau đó giảng viên sẽ chỉ 
định một vài học viên trả lời. 
- Nhiệm vụ mỗi học viên khi thực hiện bài tập: nghiên cứu đề bài và chọn 
câu trả lời đúng, đồng thời chuẩn bị cho mình một tình huống giả định theo 
yêu cầu của đề bài để trả lời khi được phát vấn. 
- Thời gian hoàn thành: 30 phút. 
- Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: 
+ Hoàn thành bài làm đúng thời gian; 
+ Trả lời được phát vấn. 
4.14. Bài tập 4.5.2. Sử dụng phân hữu cơ sinh học để cải tạo đất và bón cho 
cây trồng 
- Mục tiêu: Chỉ được loại đất cần phân hữu cơ sinh học; chuẩn bị được 
nội dung tư vấn hướng dẫn sử dụng phân cho một loại cây trồng 
- Nguồn lực: giấy, bút. 
- Cách thức tiến hành: mỗi học viên tự thực hiện sau đó giảng viên sẽ chỉ 
định một vài học viên trả lời. 
- Nhiệm vụ mỗi học viên khi thực hiện bài tập: nghiên cứu đề bài và chọn 
câu trả lời đúng, đồng thời chuẩn bị cho mình bài thuyết trình theo yêu cầu 
của đề bài để trình bày. 
90 
- Thời gian hoàn thành: 60 phút. 
- Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: 
+ Hoàn thành bài làm đúng thời gian; 
+ Trả lời đúng. 
+ Trình bày đạt yêu cầu 
V. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài tập 4.1.1. Xác định vai trò ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên kiểm tra câu trả lời của học viên, đánh giá mức độ tiếp thu bài 
của học viên, từ đó có những diễn giải thích hợp đưa ra đáp án chính xác và 
cho điểm. 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài 
Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản 
phẩm trong cơ sở sản xuất kinh 
doanh 
Phát vấn và cho điểm 
5.2. Bài tập 4.1.2. Phân loại nhóm yếu tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên đọc và đánh giá bài làm của từng nhóm, đưa ra nhận xét và 
cho điểm. 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài 
Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ 
chức tiêu thụ sản phẩm được nêu 
đầy đủ và phân nhóm đúng 
Chấm bài căn cứ đáp án 
5.3. Bài tập 4.2.1. Khảo sát thị trường 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực 
hành theo các tiêu chí xác định; 
- Các nhóm thực hiện đánh giá chéo theo sự phân công; 
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm. 
91 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài 
Bản kế hoạch tìm hiểu thị trường 
theo yêu cầu 
Đối chiếu với phiếu đánh giá 
Thư điều tra/ Bảng hỏi Đối chiếu đáp án 
5.4. Bài tập 4.2.2. Xác định đối thủ cạnh tranh 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực 
hành theo các tiêu chí xác định; 
- Các nhóm thực hiện đánh giá chéo theo sự phân công; 
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm. 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài 
Mẫu phiếu xác định đối thủ cạnh 
tranh với đầy đủ thông tin 
Đối chiếu với phiếu đánh giá 
Kỹ năng nhận xét đánh giá Kiểm tra các bản nhận xét 
5.5. Bài tập 4.2.3. Lập bảng các chi phí và xác định giá bán 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên chấm bài làm của mỗi học viên. 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài 
Bảng chi phí nguyên liệu vật tư, 
bao bì và công lao động của mỗi 
học viên theo yêu cầu. 
Đối chiếu với phiếu chấm 
5.6. Bài tập 4.2.4. Xác định hệ thống phân phối sản phẩm 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên chấm bài làm của mỗi học viên. 
b) Tiêu chí đánh giá 
92 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Hình thức phân phối đề xuất phù 
hợp với điều kiện cụ thể 
Phát vấn 
Bảng ghi rõ các hình thức bán 
hàng 
Chấm bài đối chiếu với đáp án 
5.7. Bài tập 4.3.1. Xác định mục tiêu và thông điệp quảng cáo 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên đánh giá bài làm và nội dung trình bày của mỗi nhóm. 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Mục tiêu quảng cáo, đặc điểm của 
thông điệp quảng cáo; 
Đối chiếu với đáp án 
Thông điệp quảng cáo phù hợp 
theo yêu cầu 
Đối chiếu với phiếu chấm và phát vấn 
5.8. Bài tập 4.3.2. Lựa chọn phương tiện quảng cáo 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên đánh giá bài làm và nội dung trình bày của mỗi nhóm. 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Bài làm nộp đúng thời gian quy 
định và đầy đủ nộp dung 
Canh thời gian và kiểm tra bài 
Phương tiện quảng cáo phù hợp 
với nội dung đã đưa ra 
Đối chiếu với phiếu chấm kết hợp với 
phát vấn 
5.9. Bài tập 4.4.1. Bán hàng 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành 
theo các tiêu chí xác định; 
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân 
công; 
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm. 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
93 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Hình thức bán hàng ứng với từng 
đặc điểm 
Đối chiếu với đáp án kết hợp với phát 
vấn 
Phiếu mô tả đủ thông tin về giá cả 
một số mặt hàng 
Đối chiếu với đáp án kết hợp với phát 
vấn 
Hướng giải quyết cho các tình 
huống phù hợp 
Phát vấn 
 Tình huống giao dịch mua bán 
diễn ra lần đầu mô tả đầy đủ yêu 
cầu 
Phát vấn 
Phiếu nhận xét nhóm khác có nội 
dung cụ thể 
Kiểm tra phiếu nhận xét. 
5.10. Bài tập 4.4.2. Soạn thảo hợp đồng 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên đánh giá bài làm của mỗi học viên. 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Học viên có nộp bài làm Kiểm tra bài làm 
Các thông tin của Hợp đồng đại lý 
được điền đủ và đúng 
Đối chiếu với đáp án 
Hợp đồng được soạn thảo đúng 
theo quy định. 
Đối chiếu với phiếu chấm và phát vấn. 
5.11. Bài tập 5.4.4. Khuếch trương sản phẩm 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên đọc bài làm của mỗi nhóm, phát vấn để biết được mức độ hiểu 
bài của học viên, trên cơ sở câu trả lời của học viên, nhắc lại ưu khuyết điểm của 
từng hình thức khuếch trương sản phẩm để học viên rõ thêm. 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Bài làm nộp đúng thời gian Canh thời gian làm bài 
Các hình thức, thời điểm và Đối chiếu với đáp án kết hợp với phát 
94 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
không gian giới thiệu sản phẩm 
được xác định phù hợp. 
vấn 
5.12. Bài tập 4.4.4. Chăm sóc khách hàng 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên đánh giá bài làm của mỗi học viên. 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Bài làm nộp đúng thời gian Canh thời gian làm bài 
Các hành động nên và không nên 
khi giao tiếp qua điện thoại và khi 
xử lý lời than phiền với khách 
hàng được ghi đúng 
Đối chiếu với đáp án kết hợp với phát 
vấn 
Các hoạt động để khách hàng nhớ 
đến mình được nêu đúng 
Đối chiếu với đáp án kết hợp với phát 
vấn 
Các nguyên nhân dẫn đến thất bại 
của nhân viên chăm sóc khách 
hàng 
Đối chiếu với đáp án kết hợp với phát 
vấn 
5.13. Bài tập 4.5.1. Phân biệt các loại đất 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên chấm bài làm của mỗi học viên, tổng hợp những sai sót và bố trí 
thời gian sửa bài 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài 
Đặc điểm của từng loại đất Đối chiếu với phiếu chấm 
Biện pháp cải tạo từng loại đất Đối chiếu với phiếu chấm kết hợp với và 
phát vấn 
5.14. Bài tập 4.5.2. Sử dụng phân hữu cơ sinh học để cải tạo đất và bón cho 
cây trồng 
a) Hướng dẫn đánh giá 
- Giáo viên chấm bài làm của mỗi học viên, tổng hợp những sai sót và bố trí 
95 
thời gian sửa bài 
b) Tiêu chí đánh giá 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài 
Loại đất cần phân hữu cơ sinh học Đối chiếu với phiếu chấm 
Nội dung tư vấn hướng dẫn sử 
dụng phân cho một loại cây trồng 
Nghe trình bày, đối chiếu với đáp ấn và 
phát vấn 
VI. Tài liệu tham khảo 
[1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2016), Sơ đồ phân tích nghề 
và bộ phiếu phân tích công việc nghề Sản xuất phân hữu cơ sinh học từ phân 
chuồng và bã bùn mía. 
[2]. Phạm Thị Huyền, Vũ Huy Thông (2009), Giáo trình marketing căn 
bản : Dùng trong các trường CĐ và THCN khối kinh tế, Nhà xuất bản Giáo dục, 
Hà Nội 
[3]. TS. Nguyễn Nguyên Cự chủ biên (2008), Giáo trình Marketing nông 
nghiệp, Đại học Nông nghiệp, Hà Nội. 
[4]. Nguyễn Lân Hùng, Nguyễn Duy Minh (2005), Hướng dẫn bón phân 
hợp lý cho cây trồng, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội 
[5]. Jonathan Rouse, Silke Rothenberger, Chris Zurbrügg. (2008), 
Marketing Compost - A Guide for Compost Producers in Low and Middle-
Income Countries, Eawag, P.O. Box 611, 8600 Dübendorf, Switzerland - ISBN 
978-3-906484-46-4 
[6]. The US Composting Council, Field Guide to Compost Use, 
 - 6/2016 
96 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN 
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ 
(Theo Quyết định số 142/QĐ-TCĐLTTP-ĐT ngày 04/3/2016, của Hiệu trưởng 
Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm 
1 Bà Huỳnh Thị Kim Cúc Chủ nhiệm 
2 Ông Đỗ Chí Thịnh Phó chủ nhiệm 
3 Bà Lê Thị Thảo Tiên Thư ký 
4 Bà Trần Thị Lệ Hằng Ủy viên 
5 Ông Đặng Quang Hải Ủy viên 
6 Bà Hoàng Thị Thu Giang Ủy viên 
7 Bà Hồ Thị Mỹ Linh Ủy viên 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO 
TRÌNH DẠY NGHỀ 
(Theo Quyết định số 1025/QĐ-BNN-KTHT ngày 30/3/2016 , của Bộ trưởng Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1 Ông Lê Thái Dương Chủ tịch 
2 Ông Nguyễn Thế Hinh Phó Chủ tịch 
3 Ông Vũ Duy Tùng Thư ký 
4 Ông Nguyễn Văn Lân Ủy viên 
5 Bà Trần Thị Loan Ủy viên 
6 Ông Thái Văn Quang Ủy viên 
7 Bà Phạm Thị Kim Cúc Ủy viên 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_tieu_thu_san_pham_phan_huu_co_sinh_hoc.pdf