Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học
Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm, vai trò của tiêu thụ sản
phẩm phân hữu cơ sinh học;
- Liệt kê được các đặc điểm, thuận lợi, khó khăn
của hoạt động tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học và các
yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh
học;
- Nhận thức được tầm quan trọng của tiêu thụ sản phẩm trong
sản xuất, kinh doanh.
A. Nội dung
1. Đặc điểm, vai trò của tiêu thụ sản phẩm
1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
- Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của cơ sở.
- Tiêu thụ sản phẩm đòi hỏi phải có người bán (người sản xuất), người
mua (khách hàng) và các hoạt động này diễn ra trên thị trường.
- Sản phẩm hàng hóa chỉ được tiêu thụ khi người bán đã nhận được tiền
bán hàng hay người mua đã chấp nhận trả tiền cho số hàng hóa đó.9
1.2. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học
Phân hữu cơ sinh học là mặt hàng sản xuất, kinh doanh có điều kiện.
Không phải ai cũng được phép tổ chức tiêu thụ sản phẩm phân bón nói chung,
phân hữu cơ sinh học nói riêng. Theo quy định hiện hành, bất kỳ sản phẩm
phân hữu cơ sinh học nào lưu thông trên thị trường đều phải nằm trong Danh
mục cấp phép của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Hình 4.1.1)
Hình 4.1.1. Văn bản pháp quy chứng nhận sản phẩm phân hữu cơ sinh học
được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam
Chỉ tổ chức tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học đã được phép sản
xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
- Tiêu thụ sản phẩm phân bón có mối liên hệ hữu cơ với diện tích đất
canh tác. Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế Việt Nam với 70% dân số sống bằng nghề nông. Vì vậy nhu
cầu phân bón cho nông nghiệp rất lớn.
+ Nhu cầu tiêu thụ phân bón diễn biến theo cây trồng (Hình 4.1.2): Cây
trồng cần sử dụng nhiều loại phân bón nhất tại Việt Nam là lúa gạo, ước tính
chiếm 65% nhu cầu phân bón, tiếp theo là ngô với 9%. Các loại cây ngắn ngày
như mía, lạc, đậu nành, bông, rau củ chiếm 6%; còn lại các loại cây dài ngày
như cao su, cà phê, chè, tiêu, điều, cây ăn quả chiếm 20%.
+ Nhu cầu tiêu thụ phân bón khác nhau theo khu vực (Hình 4.1.3): Đối
với từng vùng miền, nhu cầu tiêu thụ phân bón khác nhau, tập trung chủ yếu ở
Nam bộ với nhu cầu 6,2 triệu tấn, chiếm 58% tổng nhu cầu phân bón tiêu thụ10
cả nước do ở đây tập trung phần lớn diện tích đất trồng lúa và các cây công
nghiệp như: cà phê, cao su, tiêu điều. Sau đó là khu vực Bắc bộ với 2,6 triệu
tấn và miền Trung là 1,97 triệu tấn.
Hình 4.1.2. Nhu cầu tiêu thụ phân bón theo cây trồng
Hình 4.1.3. Nhu cầu tiêu thụ phân bón theo khu vực
- Tiêu thụ sản phẩm phân bón phụ thuộc vào yếu tố mùa vụ (Hình 4.1.4):
Hiện tại ở Việt Nam có ba vụ chính là vụ đông xuân (cuối tháng 11 năm nay
đến khoảng tháng 3 năm sau), vụ hè thu (khoảng tháng 4 đến tháng 8) và vụ
mùa (cuối tháng 8 đến cuối tháng 11) với sản lượng tập trung chủ yếu ở vụ
Đông Xuân. Theo số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và PTNT, nhu cầu của
vụ đông xuân chiếm đến 49% tổng nhu cầu tiêu thụ phân bón trong năm, vụ hè
thu và vụ mùa tương đương nhau và ở mức lần lượt là 25%, 27%. Đối với11
miền Bắc, nhu cầu phân bón sẽ có sự phân hóa rõ rệt vào các thời điểm trong
năm khi vụ hè thu chỉ chiếm khoàng 6% tổng nhu cầu phân bón, và tập trung
chủ yếu vào vụ đông xuân với 58% nhu cầu. Đối với miền Trung và Nam bộ,
sự phân hóa không quá rõ nét khi nhu cầu phân bón tương đối đồng đều qua
các mùa trong năm. Như vậy thời điểm cuối tháng 11 năm nay đến khoảng
tháng 3 năm sau là thời điểm cao điểm của nhu cầu tiêu thụ phân bón khi hầu
hết các địa phương cả nước đều vào vụ đông xuân.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm phân hữu cơ sinh học
loại sản phẩm và kết quả tính giá thành sản phẩm của mỗi học viên theo yêu cầu. 4.6. Bài tập 4.2.4. Xác định hệ thống phân phối sản phẩm - Mục tiêu: Thiết lập được hệ thống phân phối dưới dạng sơ đồ; - Nguồn lực: giấy, bút - Cách thức tiến hành: Làm việc độc lập - Nhiệm vụ của mỗi học viên khi thực hiện bài tập: Chuẩn bị bài tập theo nội dung yêu cầu. Học viên được chỉ định lên bảng làm bài tập, các học viên khác theo dõi bổ sung, sửa chữa khi có yêu cầu - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được của bài tập: 87 + Đưa ra hình thức phân phối phù hợpvới điều kiện cụ thể + Hoàn thành bảng ghi rõ các hình thức bán hàng. 4.7. Bài tập 4.3.1. Xác định mục tiêu và thông điệp quảng cáo - Mục tiêu: Nêu đúng mục tiêu quảng cáo, mô tả được đặc điểm của thông điệp quảng cáo; viết được thông điệp quảng cáo theo yêu cầu - Nguồn lực: bảng, phấn, giấy A1, bút lông, máy chiếu... - Cách thức tiến hành: làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Các nhóm tự trao đổi điền đủ các thông tin bài tập yêu cầu. Nhóm trưởng sẽ báo cáo và các thành viên trong nhóm góp ý, bổ sung. - Thời gian hoàn thành: 90 phút. - Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: + Hoàn thành bài làm đúng thời gian; + Đạt mục tiêu. 4.8. Bài tập 4.3.2. Lựa chọn phương tiện quảng cáo - Mục tiêu: Chọn phương tiện quảng cáo phù hợp các yêu cầu. - Nguồn lực: bảng, phấn, giấy A1, bút lông, máy chiếu... - Cách thức tiến hành: làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Các nhóm tự hoàn thành các yêu cầu đã nêu trong bài tập. Nhóm trưởng sẽ báo cáo và các thành viên trong nhóm góp ý, bổ sung - Thời gian hoàn thành: 90 phút. - Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: + Hoàn thành bài làm đúng thời gian; + Đề xuất phương tiện quảng cáo phù hợp với nội dung đã đưa ra. 4.9. Bài tập 4.4.1. Bán hàng - Mục tiêu: Ghi đúng hình thức bán hàng ứng với từng đặc điểm; ghi được phiếu mô tả thông tin về giá cả một số mặt hàng; dự kiến được địa điểm bán hàng theo các gợi ý; đưa ra được hướng giải quyết cho các tình huống; xác định được các tình huống khi giao dịch mua bán lần đầu. - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức tiến hành: Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên - Nhiệm vụ mỗi nhóm khi thực hiện bài tập: các nhóm thảo luận và xác định một tình huống giao dịch và điền đủ các thông tin mà đề bài yêu cầu. Bài chuẩn bị của các nhóm sẽ được chuyển sang nhóm khác mà giáo viên đã chỉ 88 định để đánh giá, góp ý. Nhóm đánh giá sau khi xem xét bài làm của nhóm bạn sẽ trao đổi lại và ghi ra những sai sót của bạn và sau đó nhóm chủ biên nhận những đóng góp của bạn và tự xem xét lại bài làm của nhóm mình, tự chỉnh sửa và nộp lại cho giáo viên - Thời gian hoàn thành: 90 phút - Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: + Hoàn thành bài làm đúng thời gian; + Ghi đủ các yêu cầu của 04 đề bài và đạt mục tiêu đã nêu. 4.10. Bài tập 4.4.2. Soạn thảo hợp đồng - Mục tiêu: Soạn thảo được bản hợp đồng/ thanh lý hợp đồng. - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức tiến hành: mỗi cá nhân tự thực hiện - Nhiệm vụ mỗi học viên khi thực hiện bài tập: Bài tập được cho trước về nhà để mỗi học viên tự tìm kiếm, tham khảo một số mẫu hợp đồng. Đến lớp mỗi học viên tự biên soạn bản hợp đồng mua bán sản phẩm dạng mắm và nộp cho giảng viên nhận xét góp ý. Sau đó học viên tự hoàn thiện lại mẫu hợp đồng của mình. - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: + Điền đầy đủ thông tin phù hợp vào bản Hợp đồng đại lý, Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa và thanh lý hợp đồng; 4.11. Bài tập 4.4.3. Khuếch trương sản phẩm - Mục tiêu: Nêu được các hình thức khuếch trương sản phẩm trong quảng cáo, bán hàng trực tiếp và xúc tiến bán hàng. - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức tiến hành: làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học viên - Nhiệm vụ mỗi nhóm khi thực hiện bài tập: Các nhóm thảo luận trao đổi để đưa ra kết luận của nhóm. Giáo viên phân tích và kết luận - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: + Hoàn thành bài làm đúng thời gian; + Đưa ra được các hình thức khuếch trương sản phẩm phù hợp. 4.12. Bài tập 4.4.4. Chăm sóc khách hàng - Mục tiêu: Thực hiện đúng kỹ năng chăm sóc khách hàng; trình bày được một số nguyên nhân dẫn đến thất bại của nhân viên chăm sóc khách 89 hàng; xác định yếu tố ảnh hưởng tới việc khách hàng mua hàng - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức tiến hành: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài yêu cầu. - Nhiệm vụ mỗi học viên khi thực hiện bài tập: nghiên cứu đề bài và làm bài. - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: + Nộp bài làm đúng thời gian; + Lựa chọn đúng các hành động nên và không nên khi giao tiếp qua điện thoại và khi xử lý lời than phiền với khách hàng; + Liệt kê đúng các hoạt động để khách hàng nhớ đến mình. + Xác định đúng các nguyên nhân dẫn đến thất bại của nhân viên chăm sóc khách hàng. 4.13. Bài tập 4.5.1. Phân biệt các loại đất - Mục tiêu: Nêu được đặc điểm và biện pháp cải tạo của từng loại đất - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức tiến hành: mỗi học viên tự thực hiện sau đó giảng viên sẽ chỉ định một vài học viên trả lời. - Nhiệm vụ mỗi học viên khi thực hiện bài tập: nghiên cứu đề bài và chọn câu trả lời đúng, đồng thời chuẩn bị cho mình một tình huống giả định theo yêu cầu của đề bài để trả lời khi được phát vấn. - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: + Hoàn thành bài làm đúng thời gian; + Trả lời được phát vấn. 4.14. Bài tập 4.5.2. Sử dụng phân hữu cơ sinh học để cải tạo đất và bón cho cây trồng - Mục tiêu: Chỉ được loại đất cần phân hữu cơ sinh học; chuẩn bị được nội dung tư vấn hướng dẫn sử dụng phân cho một loại cây trồng - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức tiến hành: mỗi học viên tự thực hiện sau đó giảng viên sẽ chỉ định một vài học viên trả lời. - Nhiệm vụ mỗi học viên khi thực hiện bài tập: nghiên cứu đề bài và chọn câu trả lời đúng, đồng thời chuẩn bị cho mình bài thuyết trình theo yêu cầu của đề bài để trình bày. 90 - Thời gian hoàn thành: 60 phút. - Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: + Hoàn thành bài làm đúng thời gian; + Trả lời đúng. + Trình bày đạt yêu cầu V. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài tập 4.1.1. Xác định vai trò ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên kiểm tra câu trả lời của học viên, đánh giá mức độ tiếp thu bài của học viên, từ đó có những diễn giải thích hợp đưa ra đáp án chính xác và cho điểm. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong cơ sở sản xuất kinh doanh Phát vấn và cho điểm 5.2. Bài tập 4.1.2. Phân loại nhóm yếu tố ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên đọc và đánh giá bài làm của từng nhóm, đưa ra nhận xét và cho điểm. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tiêu thụ sản phẩm được nêu đầy đủ và phân nhóm đúng Chấm bài căn cứ đáp án 5.3. Bài tập 4.2.1. Khảo sát thị trường a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm thực hiện đánh giá chéo theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm. 91 b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài Bản kế hoạch tìm hiểu thị trường theo yêu cầu Đối chiếu với phiếu đánh giá Thư điều tra/ Bảng hỏi Đối chiếu đáp án 5.4. Bài tập 4.2.2. Xác định đối thủ cạnh tranh a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm thực hiện đánh giá chéo theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài Mẫu phiếu xác định đối thủ cạnh tranh với đầy đủ thông tin Đối chiếu với phiếu đánh giá Kỹ năng nhận xét đánh giá Kiểm tra các bản nhận xét 5.5. Bài tập 4.2.3. Lập bảng các chi phí và xác định giá bán a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên chấm bài làm của mỗi học viên. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài Bảng chi phí nguyên liệu vật tư, bao bì và công lao động của mỗi học viên theo yêu cầu. Đối chiếu với phiếu chấm 5.6. Bài tập 4.2.4. Xác định hệ thống phân phối sản phẩm a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên chấm bài làm của mỗi học viên. b) Tiêu chí đánh giá 92 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hình thức phân phối đề xuất phù hợp với điều kiện cụ thể Phát vấn Bảng ghi rõ các hình thức bán hàng Chấm bài đối chiếu với đáp án 5.7. Bài tập 4.3.1. Xác định mục tiêu và thông điệp quảng cáo a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên đánh giá bài làm và nội dung trình bày của mỗi nhóm. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Mục tiêu quảng cáo, đặc điểm của thông điệp quảng cáo; Đối chiếu với đáp án Thông điệp quảng cáo phù hợp theo yêu cầu Đối chiếu với phiếu chấm và phát vấn 5.8. Bài tập 4.3.2. Lựa chọn phương tiện quảng cáo a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên đánh giá bài làm và nội dung trình bày của mỗi nhóm. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Bài làm nộp đúng thời gian quy định và đầy đủ nộp dung Canh thời gian và kiểm tra bài Phương tiện quảng cáo phù hợp với nội dung đã đưa ra Đối chiếu với phiếu chấm kết hợp với phát vấn 5.9. Bài tập 4.4.1. Bán hàng a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 93 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hình thức bán hàng ứng với từng đặc điểm Đối chiếu với đáp án kết hợp với phát vấn Phiếu mô tả đủ thông tin về giá cả một số mặt hàng Đối chiếu với đáp án kết hợp với phát vấn Hướng giải quyết cho các tình huống phù hợp Phát vấn Tình huống giao dịch mua bán diễn ra lần đầu mô tả đầy đủ yêu cầu Phát vấn Phiếu nhận xét nhóm khác có nội dung cụ thể Kiểm tra phiếu nhận xét. 5.10. Bài tập 4.4.2. Soạn thảo hợp đồng a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên đánh giá bài làm của mỗi học viên. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Học viên có nộp bài làm Kiểm tra bài làm Các thông tin của Hợp đồng đại lý được điền đủ và đúng Đối chiếu với đáp án Hợp đồng được soạn thảo đúng theo quy định. Đối chiếu với phiếu chấm và phát vấn. 5.11. Bài tập 5.4.4. Khuếch trương sản phẩm a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên đọc bài làm của mỗi nhóm, phát vấn để biết được mức độ hiểu bài của học viên, trên cơ sở câu trả lời của học viên, nhắc lại ưu khuyết điểm của từng hình thức khuếch trương sản phẩm để học viên rõ thêm. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Bài làm nộp đúng thời gian Canh thời gian làm bài Các hình thức, thời điểm và Đối chiếu với đáp án kết hợp với phát 94 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá không gian giới thiệu sản phẩm được xác định phù hợp. vấn 5.12. Bài tập 4.4.4. Chăm sóc khách hàng a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên đánh giá bài làm của mỗi học viên. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Bài làm nộp đúng thời gian Canh thời gian làm bài Các hành động nên và không nên khi giao tiếp qua điện thoại và khi xử lý lời than phiền với khách hàng được ghi đúng Đối chiếu với đáp án kết hợp với phát vấn Các hoạt động để khách hàng nhớ đến mình được nêu đúng Đối chiếu với đáp án kết hợp với phát vấn Các nguyên nhân dẫn đến thất bại của nhân viên chăm sóc khách hàng Đối chiếu với đáp án kết hợp với phát vấn 5.13. Bài tập 4.5.1. Phân biệt các loại đất a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên chấm bài làm của mỗi học viên, tổng hợp những sai sót và bố trí thời gian sửa bài b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài Đặc điểm của từng loại đất Đối chiếu với phiếu chấm Biện pháp cải tạo từng loại đất Đối chiếu với phiếu chấm kết hợp với và phát vấn 5.14. Bài tập 4.5.2. Sử dụng phân hữu cơ sinh học để cải tạo đất và bón cho cây trồng a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên chấm bài làm của mỗi học viên, tổng hợp những sai sót và bố trí 95 thời gian sửa bài b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thời gian làm bài Quy định thời gian làm bài Loại đất cần phân hữu cơ sinh học Đối chiếu với phiếu chấm Nội dung tư vấn hướng dẫn sử dụng phân cho một loại cây trồng Nghe trình bày, đối chiếu với đáp ấn và phát vấn VI. Tài liệu tham khảo [1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2016), Sơ đồ phân tích nghề và bộ phiếu phân tích công việc nghề Sản xuất phân hữu cơ sinh học từ phân chuồng và bã bùn mía. [2]. Phạm Thị Huyền, Vũ Huy Thông (2009), Giáo trình marketing căn bản : Dùng trong các trường CĐ và THCN khối kinh tế, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội [3]. TS. Nguyễn Nguyên Cự chủ biên (2008), Giáo trình Marketing nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp, Hà Nội. [4]. Nguyễn Lân Hùng, Nguyễn Duy Minh (2005), Hướng dẫn bón phân hợp lý cho cây trồng, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội [5]. Jonathan Rouse, Silke Rothenberger, Chris Zurbrügg. (2008), Marketing Compost - A Guide for Compost Producers in Low and Middle- Income Countries, Eawag, P.O. Box 611, 8600 Dübendorf, Switzerland - ISBN 978-3-906484-46-4 [6]. The US Composting Council, Field Guide to Compost Use, - 6/2016 96 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ (Theo Quyết định số 142/QĐ-TCĐLTTP-ĐT ngày 04/3/2016, của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm 1 Bà Huỳnh Thị Kim Cúc Chủ nhiệm 2 Ông Đỗ Chí Thịnh Phó chủ nhiệm 3 Bà Lê Thị Thảo Tiên Thư ký 4 Bà Trần Thị Lệ Hằng Ủy viên 5 Ông Đặng Quang Hải Ủy viên 6 Bà Hoàng Thị Thu Giang Ủy viên 7 Bà Hồ Thị Mỹ Linh Ủy viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ (Theo Quyết định số 1025/QĐ-BNN-KTHT ngày 30/3/2016 , của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1 Ông Lê Thái Dương Chủ tịch 2 Ông Nguyễn Thế Hinh Phó Chủ tịch 3 Ông Vũ Duy Tùng Thư ký 4 Ông Nguyễn Văn Lân Ủy viên 5 Bà Trần Thị Loan Ủy viên 6 Ông Thái Văn Quang Ủy viên 7 Bà Phạm Thị Kim Cúc Ủy viên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_tieu_thu_san_pham_phan_huu_co_sinh_hoc.pdf