Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

 NỘI QUI AN TOÀN XƯỞNG THỰC TẬP NGUỘI:

- Khi vào xưởng thực tập phải mặc đầy đủ trang bị bảo hộ lao động;

- Có tinh thần trách nhiệm về an toàn bản thân và an toàn cho mọi

người xung quanh;

- Không được tự động sử dụng thiết bị khi chưa được sự đồng ý của

giáo viên hướng dẫn;

- Phải đứng đúng vị trí phân công thực tập;

- Có trách nhiệm bảo quản thiết bị và dụng cụ thực tập;

- Không được vận hành máy khi chưa biết nguyên lý hoạt động của

máy, biết dừng máy nhanh khi có sự cố xảy ra;

- Trước khi vận hành máy phải trang bị đầy đủ bảo hộ cần thiết và các

thiết bị an toàn;

- Tổ chức nơi làm việc ngăn nắp và an toàn trong quá trình thực tập.

Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 1

Trang 1

Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 2

Trang 2

Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 3

Trang 3

Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 4

Trang 4

Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 5

Trang 5

Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 6

Trang 6

Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 7

Trang 7

Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 8

Trang 8

Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 9

Trang 9

Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 94 trang duykhanh 4820
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

Giáo trình Mô đun Thực tập nguội - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
 Nếu lỗ khoan nền lớn ren không đủ chiều cao. 
- Sau khi gá kẹp phôi lên ê tô thì tiến hành cắt ren lần lượt theo trình tự sau: 
+ Cắt ta rô số1 
+ Cắt ta rô số 2 
+ Cắt ta rô số 3; 
- Để cắt được ren thì phải dùng tay quay ta rô lắp vào đầu vuông. Sau khi 
mớm ta rô vào lỗ khoan rồi thì tiến hành cắt thử 2  3 vòng ren nếu đạt thì 
tiếp tục cắt, cứ quay tay quay từ 1  1,5 vòng thì quay trả lại ¼  1/2 vòng để 
cắt phoi. Trong quá trình cắt ren phải bôi trơn bằng dầu nhờn (Nếu vật liệu cắt 
ren là gang và nhôm thì bôi trơn bằng dầu hoả). Khi cắt gọt hết chiều dài thì 
quay ngược chiều cắt để tháo ta rô và cắt tiếp tục ta rô số 2, rồi số 3 quá trình 
cắt gọt giống như trên. 
77
Hình 8.5. Cắt ren trong bằng tarô. 
- Kiểm tra chất lượng ren bằng ca líp ren. 
Hình 8.6. Kiểm tra bằng calip ren. 
1.2.2. Cắt ren ngoài: 
- Để tiến hành cắt ren ngoài thì cần phải tiện đường kính phôi của bulông tính 
theo công thức: 
d1= d - (0,2  0,4) mm, vát đầu phôi để dễ mớm bàn ren. 
 + Nếu đường kính phôi nhỏ ren không đạt yêu cầu. 
 + Nếu đường kính phôi lớn, khi cắt ren không thoát phoi kẹt làm mẻ 
răng của bàn ren. 
 - Để cắt ren thì phải lắp bàn ren vào tay quay bàn ren. 
 - Sau khi gá kẹp phôi lên êtô đạt yêu cầu thì đặt bàn ren lên mặt đầu của 
phôi, tay phải ấn tay trái xoay bàn ren tiến hành cắt thử 3 vòng sau đó tháo tay 
quay ra kiểm tra, nếu thấy đạt tiếp tục cắt gọt cứ quay tay quay 1  1,5 vòng 
thì quay trả lại 1/2  1/4 vòng để cắt phoi. Trong quá trình cắt phải thường 
xuyên bôi trơn. 
Hình 8.7. Cắt ren ngoài bằng bàn ren. 
78
Cắt hết chiều dài thì quay ngược lại và tiếp tục cắt lần thứ 2 để tăng độ bóng. 
* Các bước và cách thực hiện công việc: 
2. THỰC HÀNH CẮT REN: 
2.1. Cắt ren ngoài: 
2.1.1. Đọc bản vẽ: 
1760
30±0,2
M
1
0
Rz20
2.1.2. Các công việc chuẩn bị: 
* Chuẩn bị phôi và dụng cụ: 
 a. Kiểm tra phôi: Đường kính cắt ren 9,8; mặt đầu vát 2 x45; đã dũa 
đầu bu lông thành lục giác S=17. 
 b. Chuẩn bị dụng cắt và đo: 
- Kiểm tra bàn ren M10, và tay quay bàn ren. Lắp bàn ren vào tay quay 
bàn ren cố định bằng vít. 
 - Chuẩn bị dụng cụ đo kiểm: Thước cặp 1/10 và ca líp ren; 
 c. Chuẩn bị dầu bôi trơn. 
2.1.3. Trình tự cắt ren ngoài: 
TT 
TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC 
THIẾT BỊ- 
DỤNG CỤ 
PHƯƠNG 
PHÁP THAO 
TÁC 
YÊU 
CẦU 
ĐẠT 
1 Gá kẹp phôi 
Ê tô, phôi 
cắt ren 
Gá kẹp phôi 
lên ê tô sao 
cho tâm 
phôi thẳng 
góc với ê tô. 
Lực kẹp 
chắc chắn 
Chiều 
dài nhô 
lên bằng 
chiều 
dài cắt 
ren cộng 
thêm 20 
79
để phôi 
không bị xê 
dịch trong 
quá trình cắt 
ren. 
 25 
mm. 
2 Cắt ren 
a. Mớm bàn ren vào phôi 
Ê tô, phôi 
cắt ren, bàn 
ren + tay 
quay 
- Đặt bàn 
ren vào mặt 
đầu của 
phôi sao 
cho tâm của 
bàn ren 
trùng với 
tâm của 
phôi, tay 
phải ấn bàn 
ren, tay trái 
quay tay 
quay bàn 
ren, vừa ấn 
vừa xoay để 
cắt thử 3 
vòng theo 
chiều cắt 
gọt. 
- Tháo tay 
quay ra 
kiểm tra 
ren, nếu 
thấy đạt thì 
tiếp tục lắp 
bàn ren vào 
để cắt tiếp. 
Bàn ren 
vuông 
góc với 
phôi cắt 
ren 
ngoài 
80
 b. Cắt ren 
Ê tô, phôi 
cắt ren, bàn 
ren + tay 
quay 
- Quá trình 
cắt ren luôn 
giữa cho 
mặt đầu của 
bàn ren luôn 
song song 
với hàm ê tô 
mô men 
ngẫu lực 
trên 2 tay 
phải đều, để 
ren cắt 
không bị 
xiên. 
Cứ quay tay 
quay từ 
11,5 vòng 
thì quay trả 
lại 1/2 1/4 
vòng và bôi 
trơn trong 
cả quá trình 
cắt.Cắt cho 
đến kích 
thước giới 
hạn thì 
dừng 
lại,quay bàn 
ren theo 
chiều ngược 
lại tháo bàn 
ren và tiếp 
tục cắt lần 
thứ 2 để 
tăng độ 
bóng của 
ren 
Ren 
bóng, 
đúng 
mô đun, 
ren 
bóng 
81
2.1.4. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa: 
3 Kiểm tra ren: 
 - Kiểm tra 
ren: 
+ Đo chiều 
dài ren bằng 
thước cặp. 
+ Kiểm tra 
bằng dưỡng 
kiểm ren; 
+ Vặn ca líp 
vòng ren 
vào bu lông 
+ Quan 
sát thấy 
ren 
không 
bị sứt 
mẻ, 
xiên; 
+ Đo 
chiều 
dài ren 
bằng 
thước 
cặp; 
+ Kiểm 
tra bằng 
dưỡng 
kiểm 
ren; 
+ Vặn 
ca líp 
vòng 
ren vào 
bu lông 
thấy : 
* Vòng 
lọt vặn 
vào êm, 
không 
dơ; 
* Vòng 
không 
lọt thì 
không 
vặn vào 
được 
82
TT 
Hiện tượng 
Nguyên nhân 
Phòng ngừa 
1 
Trục ren bị lệch, 
cong. 
- Tâm bàn ren không trùng 
với tâm phôi. 
- Lực quay giữa hai tay 
không đều và không đúng 
hướng quay. 
- Đạt đúng tâm rồi 
mới cắt ren. 
- Phân bố lực hai tay 
khi cắt ren đều. 
2 
Đường kính ren 
không đúng; 
chiều cao ren 
không đúng. 
 - Đường kính phôi không 
đúng. 
 - Kiểm tra đường 
kính phôi cẩn thận 
trước khi cắt ren. 
3 
Ren cùn, mẻ, 
không bóng. 
- Bàn ren cùn, bị két phoi. 
- Thiếu dầu bôi trơn. 
- Thay bàn ren mới. 
- Tăng cường dầu. 
2.3. Cắt ren trong: 
2.3.1. Đọc bản vẽ : 
30
60
2
0
4
0
M
1
0
10
1,5x45°
2.3.2. Các công việc chuẩn bị: 
* Chuẩn bị phôi và dụng cụ: 
a. Chuẩn bị phôi: 
 - Kiểm tra các cạnh lục giác S = 17 đạt song song ; 
 - Khoan lỗ khoan nền 8,5, vát miệng lỗ khoan đạt yêu cầu kỹ thuật; 
b. Chuẩn bị dụng cắt và đo: 
 - Kiểm tra bộ ta rô M10 gồm 2 số: Số 1, số 2 
 - Chuẩn bị dụng cụ đo kiểm; Thước căp 1/10, ca líp ren; 
c. Chuẩn bị dầu bôi trơn. 
83
2.3.3. Trình tự cắt ren trong: 
TT 
TÊN BƯỚC CÔNG VIỆC 
THIẾT BỊ- 
DỤNG CỤ 
PHƯƠNG 
PHÁP THAO 
TÁC 
YÊU 
CẦU 
ĐẠT 
1 Gá kẹp phôi: 
Ê tô, phôi 
cắt ren 
trong 
Gá kẹp phôi 
lên ê tô đảm 
bảo tâm của 
lỗ khoan 
thẳng góc với 
hàm ê tô; 
Lực 
kẹp 
vừa 
đủ,khô
ng làm 
phôi bị 
xê 
dịch 
trong 
quá 
trình 
cắt 
ren. 
84
2 Cắt ren: 
- Mớm ta rô vào lỗ: 
- Quá trình cắt ren: 
Ê tô, phôi 
cắt ren 
trong, ta 
rô số 1,2 
+ tay 
quay, dầu 
bôi trơn 
- Chọn ta rô 
số 1, nhúng 
phần làm việc 
của ta rô vào 
dầu; 
- Đặt phần 
côn cắt của ta 
rô vào lỗ sao 
cho tâm của 
ta rô trùng 
với tâm lỗ 
khoan; 
- Lắp tay 
quay vào đầu 
vuông của ta 
rô; 
- Tay phải ấn 
ta rô, tay trái 
quay tay quay 
theo chièu 
kim đồng hồ 
cho đến khi ta 
rô cắt vào 
kim loại vài 
vòng ren. 
- Tháo tay 
quay ta rô, 
kiểm tra bằng 
ke góc 90 
xem ta rô có 
vuông góc 
với mặt đầu 
của phôi 
không, nếu 
thấy đạt thì 
lắp tay vào 
tiếp tục cắt 
ren, nếu 
không đạt 
phải chỉnh 
lại. 
Ta rô 
vuông 
góc 
với 
phôi 
cắt ren 
trong. 
85
 - Lực phân 
bố trên 2 tay 
phải đều 
không làm 
cho ta rô bị 
nghiêng trong 
quá trình cắt; 
- Cứ quay tay 
quay từ 1  
1,5 vòng thì 
quay trả lại ¼ 
 1/2 vòng để 
cắt phoi và 
bôi trơn ta rô 
trong cả quá 
trình cắt ren; 
- Nếu quay 
tay quay thấy 
nặng thì phải 
dừng lại xem 
xét nguyên 
nhân, không 
nên cố quay 
sẽ làm gãy ta 
rô và hỏng 
sản phẩm. 
- Khi cắt hết 
chiều dài lỗ 
và thấy phần 
côn cắt của ta 
rô thò ra 
ngoài lỗ thì 
kết thúc quá 
trình cắt ta rô 
số 1. Tháo ta 
rô số 1 ra 
86
2.3.4. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa: 
TT 
Hiện tượng 
Nguyên nhân 
Phòng ngừa 
1 
Ren bị lệch. 
- Tâm lỗ khoan không 
trùng với tâm tarô. 
- Lỗ khoan nền bị lệch. 
- Đạt đúng tâm 
rồi mới cắt ren. 
- Kiểm tra cẩn 
thận lỗ khoan 
nền. 
Đường kính đỉnh 
ren không đúng; 
 Khoan lỗ khoan nền bị 
rộng hơn đường kính cắt 
- Kiểm tra 
đường kính và 
khỏi lỗ bằng 
cách quay ta 
rô ngược 
chiều cắt. 
- Lắp ta rô số 
2 vào lỗ tiếp 
tục cắt hết 
chiều dài lỗ. 
Quá trình cắt 
tương tự như 
cắt ta rô số 1. 
3 Kiểm tra ren 
Calip, 
phôi cắt 
ren. 
Dùng ca líp 
ren để kiểm 
tra. 
+ Đầu 
lọt vặn 
vào 
đai ốc 
nhẹ và 
êm tay 
không 
bị dơ; 
+ Đầu 
không 
lọt thì 
không 
vặn 
vào 
đai ốc 
đựơc 
87
2 chiều cao ren 
không đúng. 
ren. 
độ đảo của mũi 
khoan trước khi 
khoan lỗ nền. 
3 
Ren không bóng. 
 Tarô bị cùn, thiếu dầu 
bôi trơn. 
 Tăng cường 
dầu và thay bộ 
tarô mới. 
2.4. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp: 
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động. 
- Kẹp phôi chắc chắn trước khi cắt ren, chuẩn bị dụng cụ cắt và dầu bôi 
trơn khi cắt ren. 
- Vệ sinh nơi làm việc sau khi kết thúc công việc 
* Đánh giá kết quả: 
TT 
Nội dung đánh giá 
Cách thức thực hiện 
1 
Kiến thức: 
- Trình bày được cấu tạo dụng cụ cắt ren 
trong, ngoài. 
- Tính được đường kính phôi, lỗ khoan để 
cắt ren ngoài, ren trong. 
Vấn đáp hoặc trắc 
nghiệm. 
2 
Kỹ năng: 
- Cắt được ren ngoài và ren trong đạt yêu 
cầu kỹ thuật 
Kiểm tra trực tiếp thao 
tác của sinh viên. 
3 
Thái độ: 
- Cách sử dụng dụng cụ trong khi cắt ren. 
- Vệ sinh công nghiệp sau khi kết thúc công 
việc. 
Qua quan sát, theo dõi 
bằng sổ theo dõi. 
88
BÀI SỐ 9: KIỂM TRA KẾT THÚC MÔ ĐUN 
Mã bài: MĐ15 - 09 
ĐỀ 1: 
* Câu hỏi trắc nghiệm: 
1. Dấu phụ được dùng để: 
a. Dùng làm giới hạn gia công để được những chi tiết đúng với bản vẽ hay vật 
thật. 
b. Dùng để kiểm tra hoặc đề phòng khi mất dấu gia công có thể vẽ lại. 
c. Dùng để tính kích thước khi vạch dấu hoặc dùng khi gá lắp phôi lên máy để 
gia công. 
d. Cả a, b và c sai. 
2. Để vạch những đường nét nằm ngang cách mặt bàn vạch dấu một khoảng 
định trước ta dùng: 
a. Thước đứng và mũi vạch dấu. 
b. Compa vanh và mũi vạch dấu. 
c. Thước cặp và mũi vạch dấu. 
d. Đài vạch. 
3. Những dụng cụ thường được dùng để đo kiểm khi vạch dấu là: 
a. Thước góc 900, thước lá, thước cặp và panme. 
b. Thước góc 900, thước lá, Thước đứng. 
c. Thước góc 900, thước lá, Thước đứng và panme. 
d. Thước cặp và thước lá. 
4. Khi vạch dấu người ta thường vạch dấu theo thứ tự như sau: 
a. Vạch các đường: chuẩn, nằm ngang, thẳng đứng, đường nghiêng, cung trũn 
và cung lượn. 
b. Vạch các đường: chuẩn, cung tròn và cung lượn, nằm ngang, thẳng đứng, 
đường nghiêng. 
c. Vạch các đường: chuẩn, nằm ngang, đường nghiêng, thẳng đứng, cung tròn 
và cung lượn. 
d. Cả a, b và c sai. 
5. Khối V đước đúc bằng gang xám, hai mặt vát được gia công phẳng, chính 
xác và hợp với nhau một góc: 
a. 300, 450 và 600. 
b. 300, 450, 600 và 750. 
c. 450, 600 và 900. 
d. 600 900 và 1200. 
* Câu hỏi điền khuyết: 
89
6: Dấu gia công: dựng ..được những chi tiết đúng với bản 
vẽ hay vật thật. 
7: Khối D dùng để khi vạch dấu. 
8: Thước lá: dùng để  sau khi đó vạch trên phôi. 
9: Thước góc: Dùng để  đường vuông góc nhau. 
* Bài tập: 
10. Vạch dấu hai đường thẳng vuông góc với nhau. 
11. Vạch dấu và chia đêu vũng trũn thành từng phần. 
12. Nối hai đường thẳng bằng đường cong. 
13. Nối hai đường cong bằng đường cong. 
14. Vạch dấu kích thước tính từ đường tâm và đường cạnh của phôi. 
* Đáp án. 
Câu hỏi nhiều lựa chọn: 
1. b. 
2. d. 
3. b. 
4. a. 
5. d. 
Câu hỏi điền khuyết: 
6. Dùng làm giới hạn gia công để 
7. Kê đỡ, để tựa chi tiết 
8. Kiểm tra kích thước 
9. Kiểm tra vị trí thẳng đứng của vật cần vạch khi đặt trên bàn vạch dấu hoặc 
dùng khi vạch những.. 
ĐỀ 2: 
* Câu hỏi nhiều lựa chọn: 
1. Để đo kích thước của lỗ sau khi đã gia công xong người ta dùng dụng cụ 
đo là: 
a. Thước lá, ke vuông và thước đứng. 
b. Thước lá, ke vuông và thước cặp. 
c. Thước lá, thước cặp, compa. 
d. Thước cặp. 
2. Khi vạch dấu các đường thẳng song song và cách bàn vạch dấu một khỏang 
định trước ta dùng dụng cụ đo là: 
a. Thước cặp. 
b. Thước đứng. 
c. Thước lá, Thước cặp. 
d. Thước lá. 
90
3. Du xích thước cặp 1/20: có chiều dài và số khoảng chia đều nhau là: 
a. Có chiều dài là 9 mm, chia thành 10 khoảng bằng nhau. 
b. Có chiều dài là 19 mm, chia làm 20 khoảng đều nhau. 
c. Có chiều dài là 20 mm, chia làm 20 khoảng đều nhau. 
d. Có chiều dài là 9 mm, chia thành 10 khoảng bằng nhau. 
4. Khi dùng thước cặp 1/20 đo một chi tiết ta thấy số “0” trên du xích của 
thước lớn hơn số 20 trên thân thước và vạch số “8” trên du xích thước trùng 
với một vạch trên thân thước thỡ kết quả đo sẽ là: 
a. 20,8 mm. 
b. 20,4 mm. 
c. 20,2 mm. 
d. Không có kết quả nào ở trên là đúng. 
5. Để đo chính xác và nhanh kích thước của một chi tiết máy ta sử dụng dụng 
cụ đo là: 
a. Thước lá và thước cặp. 
b. Thước lá và compa. 
c. Thước cặp. 
d. Thước đứng. 
* Bài tập: 
6. Dùng thước kim loại đo kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao của 
phôi búa và ghi lại kết quả. 
7. Dùng thước cặp đo lại kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao của 
phôi búa, ghi lại kết quả và so sánh kết quả với bài 1.7 
8. Dùng thước đứng đo kích thước chiều cao và đường tâm phôi búa ghi lại 
kết quả. 
9. Hãy tính tốc độ quay của trục máy khoan khi gia công lỗ với mũi khoan 
làm bằng thép gió có đường kính d = 25 mm và vận tốc cắt là 25 m / phút). 
10. Hãy tính vận tốc cắt khi sử dụng mũi khoan có đường kính d = 20 mm để 
khoan lỗ khi trục máy khoan quay với tốc độ 125 vòng / phút 
ĐỀ 3: 
* Câu hỏi nhiều lựa chọn: 
1. Loại lưỡi cưa có 22 - 24 răng trong chiều dài 25 mm được dùng để cưa: 
a. Cưa gang, thép, phôi liệu dày. 
b. Cưa thanh dẹt, thép tròn có kích thước trung bình. 
c. Cưa tôn mỏng, ống mỏng,có bề dày 1 mm. 
d. Cả a, b và c đều đúng. 
2. Lưỡi cưa mới thường để cưa loại vật liệu nào trước: 
a. Cưa gang, thép, phôi liệu dày. 
91
b. Cưa thanh dẹt, thép tròn có kích thước trung bình. 
c. Cưa tôn mỏng, ống mỏng, có bề dày 1 mm. 
d. Cưa những vật liệu mềm như đồng, nhôm, đồng đỏ, vàng 
3. Khi cưa thanh kim loại nên cưa theo: 
a. Cưa theo cạnh hẹp. 
b. Cưa theo cạnh rộng. 
c. Câu a và b đúng. 
d. Câu a và b sai. 
4. Vật liệu được dùng làm lưỡi cưa là: 
a. Thép các bon kết cấu chất lượng tốt. 
b. Thép các bon kết cấu chất lượng thưòng. 
c. Thép các bon dụng cụ. 
d. Thép hợp kim kết cấu chất lượng tốt. 
5. Để an toàn khi cưa kim loại thì: 
a. Lưỡi cưa được căng đúng trên khung, gá phôi chắc chắn trên ê tô 
b. Không dùng khung cưa thiếu cán hoặc cán nứt. 
c. Không thổi phoi cưa bằng miệng. 
d. Cả a, b và c đúng. 
* Câu hỏi điền khuyết: 
6: Khi cưa tấm mỏng: nên ..để cưa cùng một lúc. 
7: Loại lưỡi cưa có 16 - 18 răng trong chiều dài 25 mm được dùng để 
cưa 
8: Để lưỡi cưa di chuyển dễ dàng trong mạch cưa, , 
thường gọi là mở mạch. 
9: Cưa ống có nhược điểm là khi mạch cưa vừa thủng vào mặt trụ trong thỡ 
 cưa vấp, gây ra mẻ răng. 
10: Lưỡi cưa có thể lắp ..với mặt bên khung 
cưa. 
* Bài tập: 
1. Hãy tính tốc độ quay của trục máy khoan khi gia công lỗ với mũi khoan 
làm bằng thép gió có đường kính d = 20 mm và vận tốc cắt là 25 m / phút). 
2. Hãy tính vận tốc cắt khi sử dụng mũi khoan có đường kính d = 35 mm để 
khoan lỗ khi trục máy khoan quay với tốc độ 125 vòng / phút 
3. Nếu trục máy khoan quay với tốc độ 250 vòng/ phút với vận tốc cắt là 
25m/ phút. Hãy chọn mũi khoan có đường kính thích hợp. 
4. Một mũi khoét có đường kính d = 25 mm. Hãy điều chỉnh tốc độ quay của 
máy khoan thích hợp để khoét lỗ bằng mũi khoét trên. 
92
5. Để gia công một lỗ có độ chính xác và độ nhẳn bóng bề mặt cao ta chọn 
phương pháp gia công nào. Cho biết đặc điểm của những phương pháp đó. 
93
- Nguyễn Hữu Chất, Cẩm nang kỹ thuật, Nhà xuất bản lao động-1973 
- Đỗ Bá Long- Kỹ thuật nguội, Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật, 1980. 
- N.I MakienKo- Thực hành nguội- Nhà xuất bản Maxcơva. 
- Phí Trọng Hảo, Nguyễn Thanh Mai- Kỹ thuật Nguội, NXB Giáo dục, 
2005. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_thuc_tap_nguoi_ky_thuat_may_lanh_va_dieu_h.pdf