Giáo trình mô đun Thu hoạch, bảo quản sản phẩm
Mục tiêu:
- Mô tả được các bước công việc trong việc chuẩn bị thu hoạch sản phẩm
- Thực hiện được các bước công việc trong việc chuẩn bị thu hoạch sản phẩm
A. Nội dung
1. Xác định thời điểm thu hoạch
1.1. Xác định thời gian của chu kỳ sản xuất
- Thời gian của một chu kỳ sản xuất phân hữu cơ sinh học được tính từ khi lập
kế hoạch thu gom nguyên liệu, thu gom nguyên liệu, sơ chế, xử lý nguyên liệu,
phối trộn và ủ nguyên liệu đến khâu làm tơi và làm khô, bao gói và đưa vào bảo
quản trong kho để sử dụng.
- Thời gian trung bình của một chu kỳ sản xuất phân hữu cơ khoảng 3 - 3,5
tháng trong đó:
+ Thời gian lập kế hoạch và thu gom nguyên liệu khoảng 30 ngày.
+ Thời gian phối trộn, ủ phân mất 40 - 60 ngày7
+ Thời gian làm tơi và làm khô mất khoảng 10 ngày.
1.2. Xác định thời điểm thu hoạch phân hữu cơ
- Thời điểm thu hoạch là thời điểm tính từ khi bắt đầu ủ đến thời điểm hoai
mục hoàn toàn (chín).
- Thời gian thu hoạch là sau khi ủ phân 60 ngày
2. Chuẩn bị kho chứa sản phẩm
2.1. Xác định địa điểm làm kho chứa sản phẩm
Địa điểm làm kho chứa sản phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Địa điểm làm kho phải
bằng phẳng, cao ráo, sạch sẽ,
thông thoáng và thoát nước
- Kho phải gần trục giao
thông chính và có đường đi nội
bộ để thuận tiện cho vận chuyển
sản phẩm ra vào kho.
- Kho chứa phân phải riêng
biệt không gây ô nhiễm môi
trường.
Hình 3.1.1. Địa điểm làm kho
2.2. Xác định diện tích kho chứa sản phẩm
- Diên tích kho chứa sản phẩm phải phù hợp công suất của cơ sở, đảm bảo sản
phẩm làm ra phải được xếp đủ vào trong kho để bảo quản.
- Diện tích kho phải có đủ diện tích cho nơi xếp sản phẩm, lối đi vệ sinh kho,
lối đi kiểm tra chất lượng sản phẩm trong kho và khoảng không bốc xếp sản phẩm
ra vào kho được thuận tiện.
- Tùy theo từng quy mô sản xuất mà diện tích kho là 100m2, 200m2, 500m2 .8
Hình 3.1.2. Kho chứa sản hẩm
2.3. Dựng nhà kho chứa sản phẩm
- Kho được xây dựng bằng các vật liệu như tre, gỗ, ngói, phi bờ rô xi măng
và kim loại (sắt,thép, tôn).
- Làm nền kho:
+ Yêu cầu nền bằng phẳng, dốc về một phía, chắn chăn.
+ Tôn nền cao 25 - 30cm so với mặt đất.
+ Đổ nền bằng xi măng hoặc lát bằng gạch
+ Độ dốc của nền 3% về một phía
- Dựng cột: Làm cột bằng gỗ, sắt hoặc cột bê tông
- Xây vách kho bằng gạch hoặc dùng tôn ốp xung quanh kho
- Cửa kho ở mặt trước của kho: rộng từ 2 - 5m, cao 2,5 - 3m
- Mái kho làm bằng tôn, phi bờ rô xi măng, một mái hoặc 2 mái. Mái phải che
được mưa nắng, đảm bảo độ dốc thoát nước mưa.
- Xung quang kho phải làm rãnh thoát nước và có độ dốc về một phía.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Thu hoạch, bảo quản sản phẩm
. Ví dụ các loại phân bón lá. Khi xếp trên giá cần chú ý: + Quy định số lượng hàng xếp trên giá. Sắp xếp phải ngăn nắp, trật tự. + Căn cứ vào từng loại hàng cần bảo quản và điều kiện thiết bị hiện có để quy định mặt hàng và số lượng cần chất xếp. + Phải tận dụng diện tích và dung tích của giá. Hình 3.3.10. Xếp trên giá 37 2.3.2. Điều chỉnh các điều kiện trong kho a. Điều chỉnh ẩm độ - Độ ẩm tương đối lớn và kéo dài kết hợp với nhiệt độ ̣cao sẽ làm biến đổi tính chất lý hóa của phân và gây nhiều khó khăn phức tap ̣cho công tác bảo quản nhất là đối với các loaị phân hữu cơ sinh học dễ bị vón cục, kết tảng làm giảm số lượng và chất lượng của chúng. - Các phương pháp khống chế độ ẩm + Thông gió: là lợi dụng lúc không khí ngoài kho khô ráo, mát mẻ hơn không khí trong kho thì mở cửa kho để hạ thấp ẩm độ và nhiệt độ trong kho. Điều kiện thông gió tự nhiên: Trời không mưa, không có sương mù, không có sấm sét và không có gió từ cấp 4 trở lên. Nhiệt độ ngoài kho không thấp hơn 100C và cao hơn 320C. Ẩm độ tương đối ngoài kho phải thấp hơn độ ẩm tuyệt đối trong kho. Cách mở cửa kho: Mở cửa theo hướng gió thổi tới để tạo luồng gió thổi vào kho. Mở dần những cửa hai bên để cho luồng không khí mới đó thổi đều vào kho và các đống phân. Mở tiếp các cửa còn lại để luồng gió mới đưa không khí không thích hợp ra ngoài. + Sử dụng các chất hút ẩm: vôi sống, canxiclorua, tro, trấu, xỉ than Vôi sống: Có khả năng hút ẩm rất mạnh đến 30% so với khối lượng của nó nhưng khi hút ẩm thì thể tích của vôi tăng lên từ 2 đến 3 lần, tỏa nhiệt, bốc hơi, tan thành vôi bột. Sử dụng vôi sống với tỷ lệ: 5 kg/100 m2 nền kho. Canxiclorua: là chất hút ẩm mạnh tới 110% so với khối lượng của nó. 38 Tro, trấu, xỉ than là những chất chống ẩm rất tốt đồng thời cách nhiệt cao. Sử dụng hê ̣thống thoát nước: nền kho cao hơn mặt đất, có hệ thống thoát nước xung quanh để giảm độ ẩm. b. Khống chế nhiệt độ cao - Nhiệt độ quá cao sẽ làm mất chất lượng phân và biến dạng bao bì. - Các phương pháp khống chế nhiệt độ cao + Thông gió tự nhiên: nên mở cửa thông gió vào lúc 6 đến 9 giờ sáng hoặc vào lúc 18 giờ. Mùa hè nóng bức nên thông gió vào chiều tối. - Che phủ : là biện pháp hạn chế sức nóng từ mái tôn dội xuống và từ các cửa dội vào kho bằng cách làm trần hoặc giấy cách nhiệt lót dưới mái kho. c. Khống chế ánh nắng mặt trời - Ánh nắng mặt trời là một trong những yếu tố bên ngoài gây nên những biến đổi xấu cho sản phẩm. Ánh sánh chiếu vào với thời gian dài làm thay đổi chất lượng, làm vón cục, mất hiệu lực. - Các phương pháp khống chế tác động của ánh nắng mặt trời: che, bao gói. d. Phòng trừ mối - Mối không chỉ phá hủy hàng hóa mà đục cả các vật liệu bằng xelluloza như : côṭ , xà nhà, cánh cửa, bục, bê,̣ bao bì, giấy, gỗ nền tường, mái kho có thể do mối xông mà sụp đổ. Mối còn nhả nước, tha đất ướt vào kho gây thêm ẩm ướt và làm bẩn kho phân. - Các biện pháp phòng trừ mối Trước khi xây kho cần xử lý đất chống mối, chân cột kê đá hoặc đổ lớp bê tong dày 9 - 10 mm hoặc lót chân cột bằng lá xoan và đất pha 10% muối ăn Chất xếp hàng hóa đúng quy định (cách tường, nền 50 cm, cách trần 80 cm, giữa các đống hàng có lối đi). Cách ly chân, kê,̣ bục xếp phân với nền kho, dưới kệ rắc thước diệt mối. Thực hiện tốt việc quản lý kho Khi phát hiện có mối thì tiêu diệt triệt để, không để chúng phát triển. 39 2.4. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá quá trình bảo quản - Thường xuyên theo dõi và quản lý các điều kiện kho trong quá trình ủ. - Nếu ẩm độ và nhiệt độ quá cao phải điều chỉnh kịp thời, trong trường hợp thời tiết quá nắng nóng phải chống nóng. - Nếu phát hiện có mối, chuột phải tìm cách tiêu diệt B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi Câu 1. Anh (chị) hãy cho biết quy cách về bao gói và nhãn mác? Câu 2. Các yêu cầu về chuẩn bị dụng cụ, thiết bị đóng bao sản phẩm? Câu 3. Trình bày kỹ thuật đóng bao sản phẩm? Câu 4. Anh (chị) hãy cho biết nguyên tắc về dán nhãn mác lên bao bì? Câu 5. Anh (chị) các công việc thực hiện chuẩn bị kho bảo quản sản phẩm? Câu 6. Theo anh (chị) các điều kiện xếp phân trong kho bảo quản? Câu 7. Anh (chị) hãy nêu các hình thức xếp sản phẩm trong kho? Câu 8. Anh (chị) hãy nêu các cách điều chỉnh ẩm độ, nhiệt độ trong kho bảo quản phân hữu cơ? Câu 7. Anh (chị) hãy nêu các phòng và diệt mối trong kho bảo quản phân? 2. Các bài tập thực hành 2.1. Bài tập thực hành số 3.3.1. Thực hiện bao gói, bảo quản sản phẩm C. Ghi nhớ - Bao bì được định lượng khối lượng tịnh là 1kg, 5kg, 10kg, 25kg và 50kg - Nhãn mác được in hoặc dán đúng theo quy định của nhà nước ban hành. 40 - Kho phải được vệ sinh sạch sẽ, diệt mối, chuột trước khi bảo quản. - Phân xếp trong kho phải phân thành khu vực riêng, giữa các đống phải có lối đi lại và phân phải được xếp trên kệ. - Thường xuyên kiểm tra, điều chỉnh các điều kiện trong kho bảo quản 41 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC I. Vị trí, tính chất của mô đun/môn học: - Vị trí: Mô đun Thu hoạch và bảo quản phân bón hữu cơ sinh học là một trong những mô đun trọng tâm của chương trình dạy nghề ngắn hạn sản xuất phân bón sinh học từ phế phụ phẩm trồng trọt và bã thải hầm Biogas. Mô đun được giảng sau khi học viên học xong mô đun Quy trình sản xuất phân hữu cơ sinh học từ phế phụ phẩm trồng trọt và bã thải hầm biogas. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành để thực hiện các công việc thu hoạch và bảo quản phân bón hữu cơ sinh học, nhưng lấy dạy thực hành nâng cao kỹ năng nghề, rèn luyện đức tính cẩn thận cho học viên là chính. II. Mục tiêu: - Kiến thức: + Hiểu được các bước thực hiện trong việc thu hoạch và bảo quản sản phẩm; + Hiểu được các điều kiện tác động để có thể thu hoạch và bảo quản sản phẩm. - Kỹ năng: + Thực hiện được các thao tác trong việc thu hoạch và bảo quản sản phẩm - Thái độ: + Cẩn thận, chăm chỉ, tinh thần trách nhiệm cao, say mê nghề nghiệp. + Tuân thủ quy trình thu hoạch và bảo quản sản phẩm III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ03-01 Chuẩn bị thu Tích hợp Cơ sở 20 4 15 1 42 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* hoạch sản phẩm MĐ03-02 Thu hoạch, tinh chế và làm khô Tích hợp Cơ sở 40 8 30 2 MĐ03-03 Bao gói, bảo quản sản phẩm Tích hợp Cơ sở 32 6 25 1 Kiểm tra hết mô đun 6 6 Cộng 98 18 70 10 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 4.1. Bài thực hành số 3.1.1. Chuẩn bị kho chứa sản phẩm - Mục tiêu: Chuẩn bị kho chứa sản phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật. - Nguồn lực: Tiêu chuẩn địa điểm làm kho, tiêu chuẩn kích thước kho, vật liệu làm kho, dụng cụ xây dựng kho, sơ đồ thiết kế kho, máy in, giấy bút. - Cách thức tiến hành: Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 10 học viên, các nhóm nhận nhiệm vụ được giao, thực hiện được các công việc chuẩn bị kho chứa sản phẩm. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: + Xác định địa điểm làm kho + Xác định kích thước kho. + Xây dựng kho chứa sản phẩm + Sắp xếp dụng cụ, thiết bị và vệ sinh kho trước khi sử dụng - Thời gian hoàn thành: 15 giờ 43 - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩn cần đạt được sau bài thực hành: Kho chứa sản phẩm được xây dựng đạt tiêu chuẩn quy định về kích thước, điều kiện vệ sinh, điều kiện bảo quản, công việc chuẩn bị kho đúng yêu cầu kỹ thuật. 4.2. Bài thực hành số 3.2.1. Thực hiện thu hoạch, tinh chế và làm khô sản phẩm. - Mục tiêu: Thực hiện thu hoạch, tinh chế và làm khô sản phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật. - Nguồn lực: Dụng cụ, thiết bị thu hoạch, sàng, cuốc, xẻng, bồ cào, xe đẩy, sân phơi, bao bì, giấy bút. - Cách thức tiến hành: Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 10 học viên, các nhóm nhận nhiệm vụ được giao, thực hiện được các công việc thu hoạch, tinh chế và làm khô sản phẩm. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: + Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thu hoạch, làm tơi và khô phân + Thu hoạch phân ủ. + Làm tơi phân và sàng nhỏ + Phơi khô phân ủ - Thời gian hoàn thành: 30 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩn cần đạt được sau bài thực hành: Thu hoạch, tinh chế và làm khô đúng yêu cầu kỹ thuật. Phân đảm bảo tơi, nhỏ và khô. 4.3. Bài thực hành số 3.3.1: Thực hiện bao gói, bảo quản sản phẩm - Mục tiêu: Thực hiện được các công việc bao gói, bảo quản sản phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật. 44 - Nguồn lực: Tiêu chuẩn bao bì, mẫu bao bì, máy định lượng bao bì, máy khâu miệng bao bì, bao bì, biểu mẫu, nhà kho, kệ, dụng cụ và hóa chất khác, sơ đồ xếp sản phẩm trong kho máy tính, máy in, giấy bút. - Cách thức tiến hành: Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 10 học viên, các nhóm nhận nhiệm vụ được giao, thực hiện được các công việc bao gói sản phẩm. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: + Bao gói sản phẩm • Chuẩn bị bao bì • Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị bao gói. • Đóng bao bằng thủ công • Đóng bao bằng máy định lượng đóng bao + Bảo quản sản phẩm • Chuẩn bị nhà kho (vệ sinh, sửa chữa, kê kệ, sơ đồ) • Xếp sản phẩm vào kho • Theo dõi và điều chỉnh nhiệt độ, ẩm độ trong kho • Phòng và diệt chuột, côn trùng - Thời gian hoàn thành: 25 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩn cần đạt được sau bài thực hành: Bao bì đúng tiêu chuẩn quy định về kích thước, trọng lượng, nhãn hiệu. Nhà kho vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp chống chuột và côn trùng, sản phẩm xếp trong kho theo từng khu riêng của sản phảm, các điều kiện nhiệt độ và ẩm độ được điều tiết phù hợp. 45 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Chuẩn bị thu hoạch sản phẩm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Sự phù hợp về thời gian của chu kỳ sản xuất và thời gian thu hoạch. 1. Kiểm tra so sánh các yêu cầu của quy trình sản xuất và tiêu chuẩn phân ủ; 2. Liệt kê các yêu cầu về địa điểm làm kho bảo quản. 2. Kiểm tra so sánh các yêu cầu về địa điểm làm kho bảo quản so với tiêu chuẩn; 3. Sự phù hợp về kích thước của kho bảo quản; 3. Đánh giá độ phù hợp của kho bảo quản so với quy mô sản xuất; 4. Sự phù hợp về sự kết cấu, vật liệu, kích thước các chiều đo, diện tích, độ dốc mái, độ chắc nền, rãnh thoát nước của kho bảo quản; 4. Kiểm tra kết cấu, vật liệu, kích thước các chiều đo, diện tích, độ dốc mái, độ chắc nền, rãnh thoát nước của kho bảo quản; 5. Sự phù hợp về điều kiện bảo quản, sắp xếp thiết bị và mức độ vệ sinh của kho; 5. Kiểm tra, đánh giá điều kiện bảo quản, sắp xếp thiết bị và mức độ vệ sinh của kho; 6. Trình tự và thời gian thực hiện công việc; 6. Theo dõi, so sánh với trình tự và thời gian tiêu chuẩn; 7. Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc; 7. Theo dõi quá trình thực hiện công việc; 46 5.3. Bài 2: Thu hoạch, tinh chế và làm khô Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Xác định được thời gian của chu kỳ thu hoạch. 1. Kiểm tra so sánh với tiêu chuẩn của quy trình sản xuất phân hữu cơ; 2. Xác định đúng tỷ lệ, số lượng của các phụ liệu (phân đạm, phân lân, phân kali) bổ sung vào sản phẩm; 2. Kiểm tra kết quả xác định tỷ lệ, số lượng của các phụ liệu (phân đạm, phân lân, phân kali) so với tiêu chuẩn; 3. Sự phù hợp thành phần dinh dưỡng của sản phẩm so với tiêu chuẩn; 3. So sánh với tiêu chuẩn quy đinh hiện hành; 4. Sự phù hợp của phương pháp phối trộn so với quy mô sản xuất; 4. Kiểm tra chất lượng dinh dưỡng của phân hữu cơ và độ đồng đều; 5. Xác định độ tơi và kích thước của sản phẩm 5. Kiểm tra các chỉ tiêu cần kiểm tra chất lượng sản phẩm; 6. Xác định đúng phương pháp làm khô sản phẩm; 6. Kiểm tra nội dung quy trình làm khô sản phẩm với tiêu chuẩn quy định; 7. Sự phù hợp các chỉ tiêu kiểm tra so với tiêu chuẩn quy định; 7. Kiểm tra kết quả các chỉ tiêu so với tiêu chuẩn quy định hiện hành; 8. Sự phù hợp của các thao tác thực hiện so với yêu cầu công việc; 8. Theo dõi, so sánh với tiêu chuẩn thực hiện thao tác kiểm tra; 9. Trình tự và thời gian thực hiện công việc; 9. Theo dõi, so sánh với trình tự và thời gian tiêu chuẩn; 10. Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc; 10. Theo dõi quá trình thực hiện công việc; 47 5.1. Bài 1: Bao gói, bảo quản sản phẩm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Liệt kê được các các yêu cầu về nhãn mác ghi trên bao bì. 1. Kiểm tra các nội dung và cách thức trang trí trên bao bì; 2. Sự phù hợp về chất liệu và kích thước các loại bao bì; 2. Quan sát, kiểm tra chất liệu và đo kích thước của bao bì; 3. Sự phù hợp về tiêu chuẩn chất lượng và số lượng các loại phân trong bao bì; 3. Kiểm tra, so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng phân và khối lượng tịnh; 4. Yêu cầu bao bì phải kín, không nhăn, không rơi vãi khi đóng bao. 4. Kiểm tra độ kín, độ phẳng của bao bì và sự rơi vãi phân ra ngoài khi đóng bao. 5. Liệt kê các yêu cầu về vệ sinh và cách thức bố trí kho bảo quản. 5. Kiểm tra các yêu cầu về vệ sinh và cách thức bố trí kho bảo quản; 6. Sự phù hợp về mức độ vệ sinh, các điều kiện kho bảo quản; 6. Đánh giá độ sạch và đo các chỉ tiêu về nhiệt độ, độ ẩm của kho bảo quản; 7. Sự phù hợp về sự sắp xếp các sản phẩm trong kho; 7. Kiểm tra sự sắp xếp, kỹ thuật xếp sản phẩm, độ chắc chăn và khoảng cách giữa các đống sản phẩm; 8. Trình tự và thời gian thực hiện công việc; 8. Theo dõi, so sánh với trình tự và thời gian tiêu chuẩn; 9. Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc; 9. Theo dõi quá trình thực hiện công việc; 48 VI. Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn văn Ninh, Sở khoa học công nghệ tỉnh Bến Tre, Kỹ thuật sản xuất phân vi sinh. 2. 3. phan_vi_sinh_o_cu_chi.html 4. 5. 6. 7. Môi trường sinh thái, vấn đề và giải pháp - Phạm Thị Ngọc Trầm - NXB Chính trị Quốc Gia - 1997. 8. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững (Tuyển tập báo cáo) - Đại học tổng hợp - 1995. 9. Dương Nguyên Khang, Công nghệ xử lý chất thải trong chăn nuôi 49 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ NGẮN HẠN (Theo Quyết định số 39/QĐ-HLV, ngày 3 tháng 1năm năm 2016 của TW Hội Làm Vườn Việt Nam) 1. Ông Lê Công Hùng Chủ nhiệm 2. Bà Vũ Thị Liên Phó chủ nhiệm 3. Ông Nguyễn Đức Thịnh Thư ký 4. Ông Bùi Đức Thành Thành viên 5. Ông Vương Thành Sơn Thành viên 6. Bà Lê Thanh Ngọc Thành viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ NGẮN HẠN (Theo Quyết định số 1025/QĐ-BNN-KTHT, ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập hội đồng nghiệm thu chương trình, giáo trình dạy nghề nông nghiệp thuộc dự án hỗ trợ nông nghiệp các bon thấp.) 1. Ông Nguyễn Tiến Huyền Chủ nhiệm 2. Ông Nguyễn Thế Hinh P. Chủ nhiệm 3. Ông Vũ Duy Tùng Thư ký 4. Ông Vũ Trọng Hội Thành viên 5. Bà Trần Thị Loan Thành viên 6 Bà Hồ Kim Hằng Thành viên 7 Ông Đỗ Văn Hòa Thành viên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_thu_hoach_bao_quan_san_pham.pdf