Giáo trình mô đun Thu gom phân trâu, bò, bã bùn mía và nguyên liệu phụ sản xuất phân hữu cơ sinh học
Mục tiêu:
- Lựa chọn, vận hành và sử dụng được các máy móc, dụng cụ đúng
yêu cầu kỹ thuật dùng trong thu gom nguyên phụ liệu;
- Soạn thảo được hợp đồng thu mua nguyên phụ liệu, đảm bảo chính
xác, cụ thể và đúng pháp luật;
- Tuân thủ quy định an toàn lao động, vệ sinh môi trường.9
1. Chuẩn bị dụng cụ, máy móc thu gom
1.1. Chuẩn bị dụng cụ thu gom nguyên phụ liệu
1.1.1. Ẩm kế
Hiện nay, các cơ sở sản xuất thường sử dụng 2 loại ẩm kế phổ biến là ẩm
kế điện tử có điện trở và ẩm kế cơ học. Trong đó, ẩm kế điện tử có điện trở dùng
để đo độ ẩm của nguyên phụ liệu, ẩm nhiệt kế cơ học sử dụng đo độ ẩm không
khí và nhiệt độ trong kho bảo quản nguyên phụ liệu trong quá trình thu gom.
* Cách sử dụng ẩm kế điện tử có điện trở:
- Bước 1: Bấm nút khởi động để màn hình hiện số 0.
- Bước 2: Cắm sâu đầu điện trở vào khối nguyên phụ liệu.
- Bước 3: Đọc kết quả hiển thị trên màn hình, ghi số đo độ ẩm.
* Cách sử dụng ẩm nhiệt kế cơ học:
- Bước 1: Đặt ẩm nhiệt kế tại một số vị trí trong nhà kho (có thể treo
tường).
- Bước 2: Đọc kết quả tại vị trí kim đồng hồ nhiệt độ và độ ẩm khi kim
đồng hồ không còn dao động, ổn định trong 1 ÷ 2 phút.
- Bước 3: Ghi số đo độ ẩm và nhiệt độ.
a. Ẩm nhiệt kế cơ học b. Ẩm kế điện tử có điện trở
Hình 2.1.2. Các loại ẩm kế
1.1.2. Cân
a. Cân bàn
Cân bàn dùng trong trường hợp nguyên vật liệu, thành phẩm có khối lượng
lớn, thường trên 100 kg. Có hai loại cân bàn được sử dụng phổ biến là cân bàn
cơ (sử dụng quả cân) và cân bàn điện tử hiện số.
* Cách sử dụng cân bàn cơ (sử dụng quả cân):
- Bước 1: Đặt cân ở vị trí bằng phẳng, điều chỉnh cân để cán cân ở vị trí
thăng bằng.10
- Bước 2: Đặt nguyên phụ liệu cần cân lên bàn cân.
- Bước 3: Đặt quả cân vào móc cân và điều chỉnh cho cán cân trở lại vị trí
thăng bằng
- Bước 4: Đọc kết quả và ghi khối lượng cân.
a. Cân bàn cơ b. Cân bàn điện tử hiện số
Hình 2.1.3. Các loại cân bàn
* Cách sử dụng cân bàn điện tử hiện số:
- Bước 1: Bấm nút điều khiển để màn hình hiện số 0
- Bước 2: Đặt nguyên phụ liệu cần cân lên bàn cân.
- Bước 3: Khi có bao bì thì phải cần trừ bì:
+ Đặt bao bì đựng nguyên phụ liệu cần cân lên bàn cân, nhấn nút để
trừ bì, cân sẽ hiển thị về lại số 0.
+ Cho nguyên liệu cần cân vào dụng cụ.
- Bước 4: Đọc số hiển thị trên màn hình, ghi khối lượng cân.
b. Cân đồng hồ
Cân đồng hồ có nhiều loại, tùy theo khối lượng cần cân mà chọn loại cân
có khối lượng phù hợp như: 0,5 kg; 1 kg; 5 kg; 10 kg; 50 kg; 100 kg.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Thu gom phân trâu, bò, bã bùn mía và nguyên liệu phụ sản xuất phân hữu cơ sinh học
hức + Liệt kê được các máy móc, dụng cụ, vật tư dùng trong thu gom phân trâu, bò, bã bùn mía và nguyên liệu phụ; + Mô tả được quy trình thu gom phân trâu, bò, bã bùn mía và nguyên liệu phụ; + Áp dụng được các kiến thức về vệ sinh nhà xưởng, vệ sinh cá nhân trong quá trình thực hiện nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường. - Kỹ năng + Chuẩn bị đầy đủ, đạt yêu cầu các dụng cụ, thiết bị, máy móc, vật tư phục vụ thu gom phân trâu, bò, bã bùn mía và nguyên liệu phụ; + Thực hiện các bước công việc thu gom phân trâu, bò, bã bùn mía và nguyên liệu phụ theo đúng quy trình và an toàn; + Phát hiện và xử lý kịp thời các nguyên phụ liệu hư hỏng trong quá trình bảo quản. - Thái độ + Tuân thủ quy định an toàn lao động, vệ sinh môi trường; + Có tinh thần trách nhiệm cao, không ngại khó khăn, sẵn sàng giúp đỡ và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp. III. Nội dung chính của mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra 62 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra MĐ02-01 Chuẩn bị điều kiện thu gom Tích hợp Phòng học 8 2 6 - MĐ02-02 Thu gom, bảo quản phân trâu, bò Tích hợp Phòng học/ Nhà xưởng 14 2 12 - MĐ02-03 Thu gom, bảo quản bã bùn mía Tích hợp Phòng học/ Nhà xưởng 12 2 10 - MĐ02-04 Thu gom, bảo quản nguyên liệu phụ Tích hợp Phòng học/ Nhà xưởng 10 2 8 Kiểm tra hết mô đun 4 0 0 4 Cộng 48 8 36 4 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành 4.1. Bài tập thực hành 2.1.2. Soạn thảo hợp đồng thu mua bã bùn mía với nhà máy đường An Khê - Mục tiêu: Soạn thảo được bản hợp đồng/thanh lý hợp đồng - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức tiến hành: mỗi cá nhân tự thực hiện - Nhiệm vụ mỗi học viên khi thực hiện bài tập: Bài tập được cho trước về nhà để mỗi học viên tự tìm kiếm, tham khảo một số mẫu hợp đồng. Đến lớp mỗi học viên tự biên soạn bản hợp đồng mua bán bã bùn mía và nộp cho giảng viên nhận xét góp ý. Sau đó học viên tự hoàn thiện lại mẫu hợp đồng của mình. - Thời gian hoàn thành: 30 phút. - Kết quả và tiêu chuẩn cần đạt được của bài tập: Điền đầy đủ thông tin phù hợp vào bản Hợp đồng mua bán bã bùn mía gồm các khoản sau: - Tên và địa chỉ của đơn vị ký hợp đồng - Tên, chức vụ của người ký kết. - Số lượng bã bùn mía và tổng giá trị hàng giao dịch - Giá cả - Giao nhận hàng 63 - Phương tiện vận chuyển và cước phí do bên nào chịu. - Thanh toán: điều khoản này ghi hình thức thanh toán, thời hạn thanh toán khi có đủ chứng từ hợp lệ, trường hợp từ chối không thanh toán trách nhiệm vật chất khi một trong hai bên không thanh toán đúng qui định. - Điều khoản về cam kết chung 4.2. Bài tập thực hành 2.2.1. Xử lý tạp nhiễm phân trâu, bò - Mục tiêu: Tách loại các khối tạp nhiễm: rác, đất đá ra khỏi khối phân - Nguồn lực: 1000 kg phân trâu, bò được thu gom tại trang trại trâu bò, dụng cụ tách tạp nhiễm: cào sắt, xẻng, bạt nilon, cân đồng hồ, xe đẩy, bảo hộ lao động. - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3 ÷ 5 học viên/nhóm). - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm nhận 200 kg mẫu sản phẩm, quan sát và phân loại tạp nhiễm và tiến hành tách loại các tạp nhiễm này ra khỏi khối phân theo trình tự các bước sau: mang bảo hộ, trải bạt nilon ra nền, tiến hành tách loại nhiễm theo từng nhóm, thu gom bã bùn và các tập nhiễm, xử lý các tạp nhiễm sau khi tách. - Thời gian hoàn thành: 120 phút/1 nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được của bài tập: + Phân trâu, bò được tách loại hoàn toàn tạp nhiễm và được thực hiện theo đúng các bước. + Các tạp nhiễm được xử lý đúng quy định + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. 4.3. Bài tập thực hành 2.2.2. Phơi khô phân trâu, bò - Mục tiêu: Phơi khô phân trâu, bò đúng trình tự và đạt yêu cầu kỹ thuật. - Nguồn lực: 1000 kg phân trâu, bò được thu gom tại trang trại trâu bò, dụng cụ phơi: cào sắt, xẻng, bạt nilon, cân đồng hồ, xe đẩy, bảo hộ lao động. - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3 ÷ 5 học viên/nhóm). - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm nhận 200 kg mẫu phân trâu, bò và tiến hành phơi khô phân trâu, bò theo trình tự sau: mang bảo hộ lao động, chuẩn bị sân phơi, nhà màng, chuyển phân vào nhà màng, trải phân phơi, đảo trộn phân khi phơi và kiểm tra độ ẩm phân trâu, bò sau khi phơi. - Thời gian hoàn thành: 120 phút/1 nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được của bài tập: + Thực hiện đúng thứ tự các bước phơi phân trâu, bò. + Kiểm tra, đánh giá được chất lượng phân sau khi phơi. + Hoàn thành công việc trong thời gian quy định. 64 4.4. Bài tập thực hành 2.3.1. Làm khô bã bùn mía bằng phương pháp phơi - Mục tiêu: Phơi khô bã bùn mía theo đúng trình tự và đạt yêu cầu. - Nguồn lực: 1000 kg bã bùn mía được thu gom tại nhà máy đường, dụng cụ tách phơi: cào sắt, xẻng, bạt nilon, xe đẩy, máy đo độ ẩm, bảo hộ lao động. - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3 ÷ 5 học viên/nhóm). - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm nhận 200kg mẫu bã bùn mía và tiến hành phơi khô theo trình tự sau: mang bảo hộ lao động, chuẩn bị sân phơi, chuyển bã bùn mía vào sân, trải bã bùn mía ra phơi, đảo trộn phân khi phơi và kiểm tra độ ẩm bã bùn mía sau khi phơi. - Thời gian hoàn thành: 120 phút/1 nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được của bài tập: + Thực hiện đúng thứ tự các bước phơi bã bùn mía. + Kiểm tra, đánh giá được chất lượng bã bùn mía sau khi phơi. + Hoàn thành công việc trong thời gian quy định. .4.5. Bài tập thực hành 2.3.2. Xử lý tạp nhiễm bã bùn mía - Mục tiêu: Tách loại các khối tạp nhiễm: rác, đất đá ra khỏi khối bã bùn mía - Nguồn lực: 1000 kg bã bùn mía, dụng cụ tách tạp nhiễm: cào sắt, xẻng, bạt nilon, cân đồng hồ, xe đẩy, bảo hộ lao động. - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3 ÷ 5 học viên/nhóm). - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm nhận 200 kg mẫu bã bùn mía,quan sát và phân loại tạp nhiễm và tiến hành tách loại các tạp nhiễm này ra khỏi khối bã bùn mía theo trình tự các bước sau: mang bảo hộ, trải bạt nilon ra nền, tiến hành tách loại nhiễm theo từng nhóm, thu gom bã bùn mía và các tạp nhiễm, xử lý các tạp nhiễm sau khi tách. - Thời gian hoàn thành: 120 phút/1 nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được của bài tập: + Bã bùn mía được tách loại hoàn toàn tạp nhiễm và được thực hiện theo đúng các bước. + Các tạp nhiễm được xử lý đúng quy định + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. 4.6. Bài tập thực hành 2.4.1. Xử lý sơ bộ nguyên liệu phụ - Mục tiêu: Loại thân cành và tách tạp nhiễm cho 100 kg nguyên liệu phụ đúng trình tự, đúng yêu cầu kỹ thuật. - Nguồn lực: 1000 kg nguyên liệu phụ là lá cây sầu đâu, cưa gỗ, kéo, bạt 65 nilon, đồ bảo hộ, xe đẩy... - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3 ÷ 5 học viên/nhóm). - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm tiến hành loại bỏ xử lý trên 200 kg nguyên liệu, theo trình tự như sau: mang đồ bảo hộ, chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị loại bỏ, loại bỏ thân, cành, đất đá; thu gom tạp nhiễm và xử lý... - Thời gian hoàn thành: 120 phút/1 nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: + Thực hiện đúng thứ tự các bước loại bỏ phần không sử dụng trên nguyên liệu phụ. + Hoàn thành công việc trong thời gian quy định. 4.7. Bài tập thực hành 2.4.2. Phơi khô nguyên liệu phụ - Mục tiêu: Phơi khô nguyên liệu phụu theo đúng trình tự và đạt yêu cầu. - Nguồn lực: 1000 kg nguyên liệu phụ được tách tạp nhiễm, dụng cụ phơi: cào sắt, xẻng, bạt nilon, xe đẩy, máy đo độ ẩm, bảo hộ lao động. - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3 ÷ 5 học viên/nhóm). - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm nhận 200 kg mẫu nguyên liệu phụ và tiến hành phơi khô theo trình tự sau: mang bảo hộ lao động, chuẩn bị sân phơi, chuyển nguyên liệu phụ vào sân, trải nguyên liệu phụ ra phơi, đảo trộn phân khi phơi và kiểm tra độ ẩm nguyên liệu phụ sau khi phơi. - Thời gian hoàn thành: 120 phút/1 nhóm. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được của bài tập: + Thực hiện đúng thứ tự các bước phơi bã bùn. + Kiểm tra, đánh giá được chất lượng nguyên liệu phụ sau khi phơi. + Hoàn thành công việc trong thời gian quy định. V. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài tập 2.1.2. Soạn thảo hợp đồng mua bán a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên đánh giá bài làm của mỗi học viên. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Học viên có nộp bài làm Kiểm tra bài làm Các thông tin của Hợp đồng mua bán được điền đủ và đúng Đối chiếu với đáp án 66 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hợp đồng được soạn thảo đúng theo quy định. Đối chiếu với phiếu chấm và phát vấn. 5.1. Đánh giá bài tập thực hành 2.2.1. Xử lý tạp nhiễm phân trâu, bò a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phân loại được các loại tạp nhiễm theo nhóm Quan sát, đối chiếu quy định Thao tác tách loại tạp nhiễm được thực hiện đúng trình tự thành các nhóm Quan sát, đối chiếu quy định Thời gian thực hiện xử lý tạp nhiễm đúng yêu cầu (120 phút/nhóm) Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.2. Đánh giá bài tập thực hành 2.2.2. Phơi khô phân trâu, bò a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các bước phơi khô phân trâu, bò được thực hiện theo đúng trình tự Quan sát, đối chiếu quy trình thực hiện Phân sau khi phơi đạt yêu cầu Kiểm tra bằng cảm quan và đo độ ẩm 67 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thời gian thực hiện phơi phân đúng yêu cầu (120 phút/nhóm) Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.3. Đánh giá bài tập thực hành 2.3.1. Làm khô bã bùn mía bằng phương pháp phơi a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các bước phơi khô bã bùn mía được thực hiện theo đúng trình tự Quan sát, đối chiếu quy trình thực hiện Bã bùn mía sau khi phơi đạt yêu cầu Kiểm tra bằng cảm quan và đo độ ẩm Thời gian thực hiện làm phơi khô đúng yêu cầu (120 phút/nhóm) Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.4. Đánh giá bài tập thực hành 2.3.2. Xử lý tạp nhiễm bã bùn mía a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phân loại được các loại tạp nhiễm theo nhóm Quan sát, đối chiếu quy định Thao tác tách loại tạp nhiễm được thực hiện đúng trình tự thành các nhóm Quan sát, đối chiếu quy định 68 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thời gian thực hiện xử lý tạp nhiễm đúng yêu cầu (120 phút/nhóm) Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.5. Đánh giá bài tập thực hành 2.4.1. Xử lý sơ bộ nguyên liệu phụ a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phân loại được các loại tạp nhiễm theo nhóm Quan sát, đối chiếu quy định Thao tác tách loại tạp nhiễm được thực hiện đúng trình tự thành các nhóm Quan sát, đối chiếu quy định Thời gian thực hiện xử lý đúng yêu cầu (120 phút/nhóm) Theo dõi thời gian của từng nhóm 5.6. Đánh giá bài tập thực hành 2.4.2. Phơi khô nguyên liệu phụ a) Hướng dẫn đánh giá - Giáo viên hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm làm ra theo các tiêu chí xác định; - Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân công; - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá. b) Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các bước phơi khô nguyên liệu phụ được thực hiện theo đúng trình tự Quan sát, đối chiếu quy trình thực hiện Nguyên liệu phụ sau khi phơi đạt yêu cầu Kiểm tra bằng cảm quan và đo độ ẩm 69 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thời gian thực hiện làm phơi khô đúng yêu cầu (120 phút/nhóm) Theo dõi thời gian của từng nhóm VI. Tài liệu tham khảo [1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), Giáo trình mô đun Tổ chức mua phân bón. [2]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2016), Sơ đồ phân tích nghề và bộ phiếu phân tích công việc nghề Sản xuất phân hữu cơ sinh học từ phân chuồng và bã bùn mía. [3]. Nguyễn Thị Ngọc Bình (2011), Nghiên cứu chuyển giao kỹ thuật chế biến phân hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp phục vụ sản xuất chè an toàn, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc. [4]. Bùi Huy Hiền (2014), Phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp bền vững ở Việt Nam, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn. [5]. Phạm Thị Thu Hòa (2015), Nghiên cứu xử lý phân gà thành phân hữu cơ vi sinh, Trường Đại học Hải Phòng. [6]. Vũ Thúy Nga (2011), Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh để xử lý phế thải chăn nuôi làm phân bón hữu cơ sinh học tại các nông hộ ở Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An, Viện Môi trường Nông nghiệp. 70 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH,BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ (Theo Quyết định số 142/QĐ-TCĐLTTP-ĐT ngày 04/3/2016, của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm 1 Bà Huỳnh Thị Kim Cúc Chủ nhiệm 2 Ông Đỗ Chí Thịnh Phó chủ nhiệm 3 Bà Lê Thị Thảo Tiên Thư ký 4 Bà Trần Thị Lệ Hằng Ủy viên 5 Ông Đặng Quang Hải Ủy viên 6 Bà Hoàng Thị Thu Giang Ủy viên 7 Bà Hồ Thị Mỹ Linh Ủy viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THUCHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ (Theo Quyết định số 1025/QĐ-BNN-KTHT ngày 30/3/2016 , của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1 Ông Lê Thái Dương Chủ tịch 2 Ông Nguyễn Thế Hinh Phó Chủ tịch 3 Ông Vũ Duy Tùng Thư ký 4 Ông Nguyễn Văn Lân Ủy viên 5 Bà Trần Thị Loan Ủy viên 6 Ông Thái Văn Quang Ủy viên 7 Bà Phạm Thị Kim Cúc Ủy viên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_thu_gom_phan_trau_bo_ba_bun_mia_va_nguyen.pdf