Giáo trình Mô đun Thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống điều hòa không khí - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
Nhiệt độ:
Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác nóng lạnh đối với con người. Cơ thể con
người có nhiệt độ là tct = 37oC. Trong quá trình vận động cơ thể con người luôn
luôn toả ra nhiệt lượng qtỏa. Lượng nhiệt do cơ thể toả ra phụ thuộc vào cường độ
vận động. Để duy trì thân nhiệt cơ thể thường xuyên trao đổi nhiệt với môi
trường. Sự trao đổi nhiệt đó sẽ biến đổi tương ứng với cường độ vận động. Có 2
hình thức trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh.
+ Truyền nhiệt:
Truyền nhiệt từ cơ thể con người vào môi trường xung quanh dưới 3 cách:
dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ. Nói chung nhiệt lượng trao đổi theo hình thức truyền
nhiệt phụ thuộc chủ yếu vào độ chênh nhiệt độ giữa cơ thể và môi trường xung
quanh. Lượng nhiệt trao đổi này gọi là nhiệt hiện. Ký hiệu qh
Khi nhiệt độ môi trường tmt nhỏ hơn thân nhiệt, cơ thể truyền nhiệt cho
môi trường, khi nhiệt độ môi trường lớn hơn thân nhiệt thì cơ thể nhận nhiệt từ
môi trường. Khi nhiệt độ môi trường bé, ∆t = tct - tmt lớn, qh lớn, cơ thể mất nhiều
nhiệt nên có cảm giác lạnh và ngược lại khi nhiệt độ môi trường lớn khả năng thải
nhiệt ra môi trường giảm nên có cảm giác nóng. Nhiệt hiện qh phụ thuộc vào ∆t =
tct - tmt và tốc độ chuyển động của không khí. Khi nhiệt độ môi trường không đổi,
tốc độ không khí ổn định thì qh không đổi. Nếu cường độ vận động của con người
thay đổi thì lượng nhiệt hiện qh không thể cân bằng với lượng nhiệt do cơ thể
sinh ra. Để thải hết nhiệt lượng do cơ thể sinh ra, cần có hình thức trao đổi thứ 2,
đó là toả ẩm.
+ Tỏa ẩm:
Ngoài hình thức truyền nhiệt cơ thể còn trao đổi nhiệt với môi trường xung
quanh thông qua tỏa ẩm. Tỏa ẩm có thể xảy ra trong mọi phạm vi nhiệt độ và khi
nhiệt độ môi trường càng cao thì cường độ càng lớn. Nhiệt năng của cơ thể được
thải ra ngoài cùng với hơi nước dưới dạng nhiệt ẩn, nên lượng nhiệt này được gọi
là nhiệt ẩn - Ký hiệu qa.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống điều hòa không khí - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
ĐHKK, phụ thuộc vào việc chọn máy và thiết bị của hệ thống. Thông thường mạch điện điển hình của hệ thống ĐHKK giải nhiệt bằng nước, phân ra từng cụm trên sơ đồ gồm: - Mạch điện chính - Mạch điện điều khiển quạt - Mạch điện điều khiển máy nén (gồm cả mạch khóa liên động của bơm nước giải nhiệt – nếu có ) - Mạch tự động bảo vệ Sau đây xin giói thiệu 1 số mạch điện điển hình: 4.1. Mạch điện động lực trong hệ thống lạnh: Hình 2.29 : Mạch điện động lực trong hệ thống lạnh Các thiết bị chính trên mạch điện động lực bao gồm: - MCCB - Aptomat - CT: Biến dòng - MC: Tiếp điểm khởi động từ cuộn chạy của máy nén - MD - Tiếp điểm khởi động từ mạch tam giác - MS - Tiếp điểm khởi động từ mạch sao - OCR - Rơle nhiệt - M - Môtơ ; P – Bơm (Pump); F – Quạt (Fan) 124 - A – Ampekế - Dây điện các loại Đối với động cơ máy nén quá trình khởi động diễn ra như sau: Khi nhấn nút START trên mạch điều khiển, nếu không có bất cứ sự cố nào thì cuộn dây khởi động từ (MC) có điện và đóng tiếp điểm thường mở MC trên mạch động lực. Trong khoảng 5 giây đầu tiên (đặt ở rơ le thời gian), cuộn dây khởi động từ (MS) có điện và tiếp điểm thường mở MS của nó trên mạch động lực đóng. Lúc đó máy chạy theo sơ đồ sao, dòng khởi động giảm đáng kể. Sau thời gian đặt, rơ le thời gian tác động ngắt điện cuộn (MS) và đóng điện cho cuộn (MD), tương ứng các tiếp điểm trên mạch động lực, MD đóng và MS mở. Máy chuyển từ sơ đồ nối sao sang sơ đồ tam giác. - Đối với các thiết bị có công suất nhỏ như bơm, quạt dòng khởi động nhỏ nên không cần khởi động theo sơ đồ sao – tam giác như máy nén. 4.2. Mạch khởi động sao - tam giác: Hình 2.30 : Mạch khởi động sao - tam giác Các ký hiệu trên mạch điện: - MC, MS và MD – Cuộn dây khởi động từ sử dụng đóng mạch chính, mạch sao và mạch tam giác của mô tơ máy nén. - AX - Rơ le trung gian 125 - T - Rơ le thời gian Khi hệ thống đang dừng cuộn dây của rơ le trung gian (AX) không có điện, các tiếp điểm thường mở của nó ở trạng thái hở nên các cuộn dây (MC), (MD), (MS) không có điện. Khi nhấn nút START để khởi động máy, nếu hệ thống không có các sự cố áp suất cao, áp suất dầu, áp suất nước, quá nhiệt thì tất cả các tiếp điểm thường đóng HPX, OPX, WPX, OCR ở trạng thái đóng. Dòng điện đi qua cuộn dây của rơ le trung gian (AX). Khi cuộn dây (AX) có điện nhờ tiếp điểm thường đóng AX mắc nối tiếp với tiếp điểm MCX nên tự duy trì điện cho cuộn AX. Tiếp điểm thường mở MCX đóng khi không có sự cố áp suất nước ở bơm giải nhiệt máy nén và bơm giải nhiệt dàn ngưng (xem mạch bảo vệ áp suất nước). Khi cuộn (AX) có điện, tiếp điểm thường mở AX thứ hai của nó sẽ đóng mạch điện cho các cuộn dây khởi động từ (MC) và (MS) hoặc (MD). Trong thời gian 5 giây đầu (thời gian này có thể thay đổi tuỳ ý) rơ le thời gian T có điện và bắt đầu đếm thời gian, mạch cuộn dây khởi động từ (MS) có điện, máy chạy theo sơ đồ nối sao, cuộn (MD) không có điện. Sau thời gian đặt 5 giây, tiếp điểm của rơ le thời gian nhảy và đóng mạch cuộn (MD) và mạch cuộn (MS) mất điện. Kết quả máy chuyển từ sơ đồ nối sao sang tam giác. Do cuộn dây (MC) nối với cặp tiếp điểm thường mở MS, MD nối song song nên dù máy có chạy theo sơ đồ nào thì cuộn (MC) cũng có điện. Khi xảy ra quá nhiệt (do máy quá nóng hay dòng điện quá lớn) thì cơ cấu lưỡng kim của rơ le quá nhiệt OCR nhảy và đóng mạch điện đèn báo hiệu sự cố (L 1 ) báo hiệu sự cố đồng thời cuộn (AX) mất điện và đồng thời các khởi động từ của mô tơ máy nén mất điện và máy dừng. Nếu xảy ra một trong các sự cố áp suất dầu, áp suất cao hoặc áp suất nước, hoặc nhấn nút STOP thì cuộn (AX) mất điện và máy nén cũng sẽ dừng. 4.3. Mạch điện điều khiển hệ thống lạnh: 126 Hình 2.31: Mạch điện điều khiển hệ thống lạnh Mạch giảm tải trong sơ đồ đã chỉ ra trên hình 10-14 được sử dụng để giảm tải trong các trường hợp sau: a) Khi mới khởi động đang chạy theo sơ đồ sao Y, do dòng khởi động rất lớn nên bắt buộc giảm tải. b) Khi vận hành do phụ tải lớn, người vận hành muốn giảm tải bằng tay. c) Lúc chạy bình thường (chế độ tam giác Δ) nhưng áp suất hút quá thấp, hệ thống hoạt động không hiệu qủa nên máy chuyển sang chế độ giảm tải. Khi giảm tải, cuộn dây van điện từ (SV) có điện và mở thông đường dầu tác động lên cơ cấu giảm tải của máy nén để giảm tải. Công tắc xoay COS trên sơ đồ điều khiển cho phép lựa chọn chế độ giảm tải bằng tay MANUAL (ngay lập tức), chế độ giảm tải tự động AUTO hoặc ngắt mạch giảm tải OFF. 4.4. Mạch bảo vệ áp suất nước và quá dòng bơm, quạt giải nhiệt: 127 Hình 2.32: Mạch bảo vệ áp suất nước và quá dòng bơm, quạt giải nhiệt * Điều khiển chạy các bơm và quạt: Để chạy các bơm và quạt giải nhiệt có thể thực hiện theo hai chế độ: - Chế độ bằng tay: Bật công tắc COS sang vị trí MAN, nếu không có sự cố áp suất nước và sự cố quá dòng của các bơm quạt (tiếp điểm WPX và OCR đóng) các cuộn dây khởi động từ của các bơm, quạt có điện và đóng điện cho mô tơ các bơm, quạt. - Chế độ tự động: Bật công tắc COS sang vị trí AUT. ở chế độ tự động bơm quạt sẽ khởi động cùng với máy nén. Sau khi nhấn nút START trên mạch khởi động nếu không có bất cứ sự cố nào thì cuộn (AX) có điện, đồng thời đóng tiếp điểm AX cấp điện cho các cuộn dây của các khởi động từ (MCP1), (MCP2), (MCCF1) và (MCCF2) của bơm, quạt giải nhiệt và bơm, quạt hoạt động. Khi một trong các thiết bị bơm giải nhiệt máy nén, bơm và quạt giải nhiệt dàn ngưng không làm việc thì cuộn (MCX) mất điện, mạch khởi động máy nén mất điện và ngừng máy nén. * Bảo vệ quá dòng bơm, quạt giải nhiệt: Khi một trong 4 thiết bị gồm bơm giải nhiệt máy nén, bơm giải nhiệt và các quạt giải nhiệt dàn ngưng bị quá dòng, rơ le nhiệt nhảy khỏi vị trí thường 128 đóng và đóng mạch điện cuộn dây rơ le trung gian (AUX) và đèn (L5) sáng báo sự cố. Cuộn dây sự cố (AUX) đóng mạch chuông báo hiệu sự cố (hình 10- ), đồng thời cuộn dây của rơ le trung gian (MCX) mất điện. Tiếp điểm thường mở của nó trên mạch khởi động nhả ra, cuộn (AX) mất điện và máy dừng ngay lập tức Khi tính toán, thiết kế hệ thống cung cấp điện cho hệ thống ĐHKK hoàn toàn phụ thuộc vào việc lựa chọn hệ thống ĐHKK, phụ thuộc vào việc chọn máy và thiết bị của hệ thống. Thông thường mạch điện điển hình của hệ thống ĐHKK giải nhiệt bằng nước, phân ra từng cụm trên sơ đồ gồm: - Mạch điện chính - Mạch điện điều khiển quạt - Mạch điện điều khiển máy nén (gồm cả mạch khóa liên động của bơm nước giải nhiệt – nếu có ) - Mạch tự động bảo vệ * Các bước và cách thức thực hiện công việc: 1.1. Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc: TT Tên công việc Thiết bị - dụng cụ Tiêu chuẩn thực hiện 01 Chọn máy và thiết bị cho hệ thống ĐHKK: Máy nén, AHU, FCU, dàn nóng, dàn lạnh, bơm, quạt, tháp giải nhiệt,... Bản vẽ sơ đồ thiết bị, các catalog của máy, thiết bị liên quan Chọn máy nén, AHU, FCU, dàn nóng, dàn lạnh, bơm, quạt, tháp giải nhiệt,...cho hệ thống phù hợp, chuẩn xác theo tính toán và theo catalog. 02 Bố trí thiết bị, tính toán xác định kích thước hệ thống nước, không khí Sơ đồ bố trí hệ thống nước, hệ thống gió, giấy bút Bố trí và tính toán xác định số lượng, đặc tính thiết bị xử lý nước và không khí cho hệ thống ĐHKK đúng, kinh tế nhất 03 Tính toán đường ống, cách nhiệt, cách ẩm đường ống gió, nước lạnh, tính và thiết Bảng biểu tra đường kính tương đương, trở lực đường ống, vật liệu cách nhiệt, cách ẩm, tiêu âm, giấy bút Xác định được kích thước đường ống, cách nhiệt, cách ẩm đường ống gió, nước lạnh đúng, phù hợp với sơ đồ hệ thống 129 kế lắp đặt hệ thống tiêu âm. Chọn và lắp đặt hệ thống tiêu âm đạt tiêu chuẩn 04 Tính toán, thiết kế hệ thống cung cấp điện cho hệ thống ĐHKK Sơ đồ mạch điện , giấy bút Thể hiện được mạch điện cho hệ thống ĐHKK đúng, hệ thống hoạt động được 05 Kết thúc Giấy bút Thiết kế sơ bộ được hệ thống ĐHKK 1.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc: Tên công việc Hướng dẫn Chọn máy và thiết bị cho hệ thống ĐHKK: Máy nén, AHU, FCU, dàn nóng, dàn lạnh, bơm, quạt, tháp giải nhiệt,... - Yêu cầu về kỹ thuật Chọn được máy nén, AHU, FCU, dàn nóng, dàn lạnh, bơm, quạt, tháp giải nhiệt,.. phù hợp, chuẩn xác theo catalog và theo tính toán - Trang thiết bị (Đủ bản vẽ sơ đồ thiết bị,, các catalog của máy, thiết bị liên quan) Bố trí thiết bị, tính toán xác định kích thước hệ thống nước, không khí: - Yêu cầu về kỹ thuật + Bố trí thiết bị xử lý nước và không khí cho hệ thống ĐHKK + Tính toán xác định số lượng, đặc tính thiết bị xử lý nước và không khí cho hệ thống ĐHKK - Trang thiết bị: Sơ đồ bố trí hệ thống nước, hệ thống gió, giấy bút Tính toán đường ống, cách nhiệt, cách ẩm đường ống gió, nước lạnh, tính và thiết kế lắp đặt hệ thống tiêu âm. - Yêu cầu về kỹ thuật + Xác định được kích thước đường ống, cách nhiệt, cách ẩm đường ống gió, nước lạnh đúng, phù hợp với sơ đồ hệ thống + Chọn và lắp đặt hệ thống tiêu âm đạt tiêu chuẩn - Trang thiết bị: Bảng biểu tra đường kính tương đương, trở lực đường ống, vật liệu cách nhiệt, cách ẩm, tiêu âm, giấy bút 130 Tính toán, thiết kế hệ thống cung cấp điện cho hệ thống ĐHKK - Yêu cầu về kỹ thuật + Thể hiện được mạch điện cho hệ thống ĐHKK đúng,phù hợp + Hệ thống hoạt động được - Trang thiết bị: Sơ đồ mạch điện, giấy bút Kết thúc Thể hiện được: Sơ đồ thiết bị, Sơ đồ bố trí hệ thống nước, hệ thống gió, Sơ đồ mạch điện của hệ thống ĐHKK 1.3. Những lỗi thường gặp và cách khắc phục: TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 1 Không chọn được máy nén, AHU, FCU, dàn nóng, dàn lạnh, bơm, quạt, tháp giải nhiệt theo catalog Do tính toán công suất từng thiết bị sai Kiểm tra và tính lại cẩn thận 2 Không cách nhiệt, cách ẩm đủ cho đường ống gió và nước lạnh Do tính toán và chọn vật liệu sai, thiếu Kiểm tra và tính lại cẩn thận 3 Hệ thống điện của hệ thống ĐHKK không hoạt động được Do vẽ sơ đồ sai, thiếu Kiểm tra và tính vẽ lại * Bài tập thực hành của học viên: Các bài tập áp dụng, ứng dụng kiến thức: Thực hành theo chương trình Bài thực hành giao cho nhóm, mỗi nhóm tối đa 5 sinh viên Nguồn lực và thời gian cần thiết để thực hiện công việc: Theo chương trình Kết quả và sản phẩm phải đạt được: Đáp ứng tiêu chuẩn * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Thực hành: + Chọn được máy nén, AHU, FCU, dàn nóng, dàn lạnh, bơm, quạt, tháp giải nhiệt theo catalog phù hợp với tính toán + Tính toán xác định đường kính ống gió, ống nước của hệ thống điều hoà không khí đúng 131 + Thể hiện được sơ đồ hệ thống ĐHKK, sơ đồ hệ thống nước, sơ đồ hệ thống gió và sơ đồ mạch điện của hệ thống . Lý thuyết: Vận dụng công thức tính, tra bảng biểu, catalog máy và thiết bị Sau khi tính toán và xác định được máy và thiết bị hoặc đường kính ống, trả lời thêm 1 hoặc 2 câu hỏi của giáo viên 132 BÀI 3: KIỂM TRA KẾT THÚC MÔ ĐUN Mã bài: MĐ34 - 03 Mục tiêu: - Báo cáo trình diễn tổng thể kết quả tính toán và thiết kế để G/V đánh giá cho điểm kết thúc mô đun. 1. Báo cáo trình diễn tổng thể kết quả tính toán và thiết kế để G/V đánh giá cho điểm kết thúc mô đun 2. Kiểm tra tính hợp lý của phương pháp và phương án tính toán thiết kế 3. Kiểm tra kết quả tính toán, lựa chọn thiết bị và nội dung, hình thức thể hiện bản vẽ * Các bước và cách thức thực hiện công việc: 1.1. Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc: TT Tên công việc Thiết bị - dụng cụ Tiêu chuẩn thực hiện 01 Báo cáo trình diễn tổng thể kết quả tính toán và thiết kế để G/V đánh giá cho điểm kết thúc mô đun Đồ án môn học, máy tính, bản vẽ - Thể hiện được kết quả tính toán đúng, lựa chọn được phương án phù hợp. - Các bản vê đủ, đúng yêu cầu 02 Kiểm tra tính hợp lý của phương pháp và phương án tính toán thiết kế Đồ án môn học, máy tính, bản vẽ - Phương pháp thiết kế phù hợp, hợp lý - Phương án tính toán thiết kế hợp lý,đảm bảo. 03 Kiểm tra kết quả tính toán, lựa chọn thiết bị và nội dung, hình thức thể hiện bản vẽ Các bảng biểu, catalog máy, đồ thị I-d, bản vẽ - Máy, thiết bị lựa chọn phù hợp với tính toán - Sơ đồ hệ thống, mạch điện được thể hiện rõ ràng trên bản vẽ, phù hợp với đồ án 04 Kết thúc Đồ án môn học, máy tính, bản vẽ, Giấy bút Thuyết minh, trình bầy được đồ án môn học, trả lời được các câu hỏi của G/v 133 1.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc: Tên công việc Hướng dẫn Báo cáo trình diễn tổng thể kết quả tính toán và thiết kế để G/V đánh giá cho điểm kết thúc mô đun - Yêu cầu về kỹ thuật Thể hiện được kết quả tính toán đúng, Lựa chọn được phương án phù hợp. - Trang thiết bị (Đủ bản vẽ không gian ĐH, thước mét cuộn ) Kiểm tra tính hợp lý của phương pháp và phương án tính toán thiết kế - Yêu cầu về kỹ thuật Phương pháp thiết kế phù hợp, hợp lý Phương án tính toán thiết kế hợp lý, đảm bảo. - Trang thiết bị: Bảng biểu tra nhiệt độ, độ ẩm, giấy bút Kiểm tra kết quả tính toán, lựa chọn thiết bị và nội dung, hình thức thể hiện bản vẽ - Yêu cầu về kỹ thuật Máy, thiết bị lựa chọn phù hợp với tính toán Sơ đồ hệ thống, mạch điện được thể hiện rõ ràng trên bản vẽ, phù hợp với đồ án - Trang thiết bị: Bảng biểu, công thức tính và giấy bút Kết thúc - Yêu cầu về kỹ thuật Thuyết minh, trình bầy được đồ án môn học, trả lời được các câu hỏi của G/v - Trang thiết bị: Đồ án môn học, máy tính, bản vẽ, Giấy bút 1.3. Những lỗi thường gặp và cách khắc phục: TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 1 Không báo cáo trình diễn tổng thể kết quả tính toán và thiết kế được Do tính toán sai Do chọn phương án không phù hợp Kiểm tra, tính toán lại. Kiểm tra, chọn lại phương án 2 Máy và thiết bị của hệ thông lựa chọn không phù hợp Do tính toán công suất, tra bảng biểu, catalog sai Kiểm tra, tính toán, chọn lại. 3 Bản vẽ sơ đồ hệ thống hoặc sơ đồ điện không thể hiện được Do chọn thiết bị hoặc chọn sơ đồ hệ thống, sơ đồ điện không phù hợp Kiểm tra lại sơ đồ hệ thống, mạch điện đã lựa chọn cho chính xác 134 * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Bảo vệ được đồ án môn học Sau khi trình bầy, trả lời thêm 1 hoặc 2 câu hỏi của giáo viên 135 TÀI LIỆU THAM KHẢO - Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ. Máy và thiết bị lạnh. NXB Giáo dục - Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ. Kỹ thuật lạnh cơ sở. NXB Giáo dục - Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ. Tủ lạnh, máy kem, máy đá: Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. - Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ. Thông gió và điều hòa không khí. NXB Giáo dục - Bùi Hải. Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí theo phương pháp mới. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 2005. - Nhà xuất bản Hà Nội. Giáo trình hướng dẫn đồ án cung cấp điện. 2007. - Nhà xuất bản Hà Nội. Giáo trình cung cấp điện. 2007.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_thiet_ke_lap_dat_so_bo_he_thong_dieu_hoa_k.pdf