Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng

Bộ tự động điều chỉnh điện áp AVR

Bộ tự động điều chỉnh điện áp, tần số tự động (Automatic Voltage

Regulator -AVR) trong các máy phát điện, là một phần đóng vai trò quan trọng

của mỗi máy phát hoặc hệ thống tổ máy phát điện, nếu mất tính năng tự động

điều chỉnh này thì chất lượng điện cung cấp (điện áp và tần số) không đáp ứng

được yêu cầu khắt khe của hệ thống thiết bị TTTH

Nguyên lý, tác dụng của bộ tự động điều chỉnh điện áp, tần số tự động

(Automatic Voltage Regulator AVR) trong các máy phát điện.

* Tính năng, tác dụng của AVR

- Điều chỉnh điện áp máy phát điện.

- Giới hạn tỷ số điện áp/tần số.

- Điều chỉnh công suất vô công máy phát điện.

- Bù trừ điện áp suy giàm trên đường dây.

- Tạo độ suy giảm điện áp theo công suất vô công, đề cân bằng sự phân phối

công suất vô công giữa các máy với nhau trong hệ thống khi máy vận hành nối

lưới.

- Khống chế dòng điện kháng do thiếu kích thích, nhằm tạo sự ổn định cho hệ

thống, khi máy nối lưới.

- Cường hành kích thích khi có sự cố trên lưới

- Điều chỉnh điện áp của máy phát điện:

Bộ điều chỉnh điện thế tự động luôn luôn theo dõi điện áp đầu ra của máy

phát điện, và so sánh nó với một điện áp tham chiếu. Nó phải đưa ra những

mệnh lệnh để tăng giảm dòng điện kích thích sao cho sai số giữ điện áp đo được

và điện áp tham chiếu là nhỏ nhất. Muốn thay đổi điện áp của máy phát điện,

người ta chỉ cần thay đổi điện áp tham chiếu này. Điện áp tham chiếu thường9

được đặt tại giá trị định mức khi máy phát vận hành độc lâp (Isolated) hoặc là

điện áp thanh cái, điện áp lưới tại chế độ vận hành hòa lưới (Paralled)

- Giới hạn tỷ số điện áp/tần số:

Khi khởi động một tổ máy, lúc tốc độ quay của Rotor còn thấp, tần số

phát ra sẽ thấp. Khi đó, bộ điều chỉnh điện áp tự động sẽ có khuynh hướng tăng

dòng kích thích lên sao cho đủ điện áp đầu ra như tham chiếu theo giá trị đặt

hoặc điện áp lưới. Điều này dẫn đến quá kích thích: cuộn dây rotor sẽ bị quá

nhiệt, các thiết bị nối vào đầu cực máy phát như biến thế chính, máy biến áp tự

dùng. sẽ bị quá kích thích, bão hòa từ, và quá nhiệt. Thường tốc độ máy phát

cần đạt đến 95% tốc độ định mức. Bộ điều chỉnh điện áp tự động cũng phải luôn

theo dõi tỷ số này để điều chỉnh dòng kích thích cho phù hợp, mặc dù điện áp

máy phát chưa đạt đến điện áp tham chiếu.

Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng trang 1

Trang 1

Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng trang 2

Trang 2

Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng trang 3

Trang 3

Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng trang 4

Trang 4

Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng trang 5

Trang 5

Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng trang 6

Trang 6

Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng trang 7

Trang 7

Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng trang 8

Trang 8

Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng trang 9

Trang 9

Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 65 trang duykhanh 18380
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng

Giáo trình Mô đun Thiết bị tự động điều khiển dân dụng - Điện dân dụng
ASE): Được chế tạo từ hợp kim nhôm với 
độ cứng cao giúp cho khung cửa chắc khoẻ và đặc biệt không bị mài mòn trong 
quá trình sử dụng. 
 52
 53
Hình : Bộ điều khiển trung tâm và ray, tai treo 
Thông số kỹ thuật cửa trượt tự động GMD - HANOWINDOW 
Nội dung Cửa đơn Cửa đôi 
Model GDM 
Kiểu lắp Gá bề mặt 
Tải trọng 150Kg X 1 125Kg X 2 
Lực mở bằng 
tay 
< 3Kg < 3Kg 
Tốc độ đóng 
mở (mm/s) 
100mm~ 
450mm(10 cấp tốc 
độ) 
200mm ~ 
550mm (10 cấp tốc 
độ) 
Công suất mô 
tơ 
DC Brushless motor 45W - 100W 
Bộ điều khiển Bộ điều khiển Micom 
Hệ thống 
truyền động 
Mô tơ và curoa răng cưa M8 x 14 
 54
Các chức năng 
an toàn 
Trang bị cơ cấu tự đảo chiều . Tự động 
điều chỉnh hành trình đóng mở khi gặp 
vật cản 
Nguồn điện 
cấp 
AC 180V đến 250V, 50 ~ 60Hz 
Nhiệt độ môi 
trường 
Từ – 200C đến 50 0C 
Thông số kỹ thuật cửa kính tự động RISTN 
Cửa tự động RITS-N sử dụng bộ xử lý trung tâm (Micro-processor Control) 
điều chỉnh các chế độ hoạt động của cửa qua bảng đèn LED, giúp cho các thao 
tác điều chỉnh được dễ dàng và chuẩn xác. Đặc biệt bộ xử lý trung tâm thông 
minh sẽ hiện thông báo bằng đèn LED các lỗi cơ bản khi bộ cửa gặp phải giúp 
nhân viên kỹ thuật dễ dàng tìm ra nguyên nhân và sớm khắc phục được sự cố. 
Ngoài ra bộ xử lý trung tâm cho phép kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như : 
đầu đọc thẻ, cảm biến an toàn  
Cửa tự động RITS-N sử dụng mô tơ 1 DC 24V Gear Motor có công suất 60W( 
cho cửa tải trọng nhỏ) và 90W ( cho cửa tải trọng lớn ), giúp cho cửa vận hành 
khoẻ và giảm tối đa tiếng ồn khi cửa hoạt động. Đặc biệt có sự lựa chọn thêm 
cho khách hàng sử dụng chức năng khoá mô tơ. 
Cửa tự động RITS-N thiết kế con lăn sử dụng các chất liệu hợp kim và nhựa 
siêu bền, hệ gá tăng chỉnh dễ dàng giúp cho cánh cửa hoạt động êm, nhẹ và 
thuận tiện trong việc lắp đặt và điều chỉnh. Dây curoa siêu bền S8M-Made in 
Korea. 
Cửa tự động RITS-N còn sử dụng bộ biến áp SAMSUNG Transformer chuyển 
đổi dòng điện AC 110V- 220V ( 50 – 60Hz ) sang AC 24V/3A giúp cho dòng 
điện cung cấp cho các thiết bị cửa tự động an toàn, ổn định và kéo dài tuổi thọ. 
Cửa tự động RITS-N sủ dụng bộ mắt thần cảm biến( Sensor) MS 701 có khả 
quét rộng, nhạy và dễ dàng căn chỉnh vùng quyét. 
Ngoài ra Cửa tự động RITS-N với bộ xử lý trung tâm thông minh giúp khách 
hàng có thể tích hợp thêm nhiều chức năng sử dụng thêm cho bộ cửa tự động 
như: 
 55
+ Bộ cảm biến an toàn- Photobeam sensor ( tự động đảo chiều và giữ cửa mở 
khi có vật cản trong vùng an toàn.) 
+ Bộ công tắc mở cửa có dây- Wire touch switch. 
+ Bộ công tắc mở cửa không dây- Wireless touch switch. 
+ Bộ công tắc mở cửa cảm biến không tiếp xúc- Contactless switch 
+ Bộ công tắc mở cửa cho người tàn tật – Wire/Wireless switch for physically. 
+ Bộ lưu điện – Back-up battery. 
+ Bộ điều khiển từ xa- Remote. 
+ Bộ đầu đọc thẻ giúp kiểm soát ra vào tốt hơn- Digital door key. 
+ Bộ công tắc chức năng giúp khách hàng có thể lựa chọn nhiều chế độ đóng/ 
mở cửa- Function switch 
+ Bộ kết nối báo cháy và báo động tòa nhà. 
Các Thông số kỹ thuật: 
RADOS 100/60W 
Thông số kỹ thuật Cửa đơn Cửa đôi 
Model RADOS-100WB-S RADOS-100WB-D 
Nguồn điện AC 220V( 50 – 60 Hz) 
Bộ xử lý trung tâm Micro-Processor Control 
Mô tơ DC 24V 60W Gear Motor 
( có thể lựa chọn thêm chức năng mô tơ khóa.) 
Dây curoa S8M Timming belt 
Tải trọng cửa tối đa 120kg x 1 cánh 80kg x 2 cánh 
Tốc độ mở 350 – 1000mm/giây ( có thể điều chỉnh) 
Tốc độ đóng 150 – 850mm/giây ( có thể điều chỉnh được) 
Thời gian giữ cửa 0 – 20 giây 
Nhiệt độ môi trường -30oC đến +50oC 
• RADOS 100/90W 
Thông số kỹ thuật Cửa đơn Cửa đôi 
Model RADOS-100WB-S RADOS-100WB-D 
Nguồn điện AC 220V( 50 – 60 Hz) 
Bộ xử lý trung tâm Micro-Processor Control 
Mô tơ DC 24V 90W Gear Motor 
( có thể lựa chọn thêm chức năng mô tơ khóa.) 
Dây curoa S8M Timming belt 
Tải trọng cửa tối đa 120kg x 1 cánh 80kg x 2 cánh 
Tốc độ mở 350 – 1000mm/giây ( có thể điều chỉnh) 
Tốc độ đóng 150 – 850mm/giây ( có thể điều chỉnh được) 
Thời gian giữ cửa 0 – 20 giây 
Nhiệt độ môi trường -30oC đến +50oC 
Với đội ngũ nhân viên với nhiều năm kinh nghiệm và được đào tạo chuyên sâu 
trong lĩnh vực cửa tự động .Công ty Thiên Đức sẽ mang đến cho khách hàng 
những sản phẩm chất lượng nhất và với nhiều dịch vụ chuyên nghiệp nhất trong 
lĩnh vực cửa tự động này. 
 56
2.2. Sơ đồ nguyên lý bộ xử lý trung tâm của hệ thống đóng-mở cửa tự 
động: 
U1 PIC12C508
VDD
1
GP5/OSC1/CLKIN
2
GP4/OSC2
3
GP3/MCLR/VPP
4
GP2/TOCKI
5
GP1
6
GP0
7
GND
8
T1
220V/12V
1 3
2 4
J1
220V/50Hz
1
2 - +
DBR1
DIODE
1
4
3
2
C1
1000uF/25V
C2
104J
U2 LM7805/TO
VIN
1
G
N
D
2
VOUT
3
C3
470uF/16V
C4
104J
5VDC
5VDC
LS1
BUZZER
1
2
D1 IN4148
NC
R1 470R
R2
10K
ZD1
5V6
C5
10nF
R3
10KSW1
Doorbell
VCC
VCC
R4 1K
Q1
BC301
Relay 1 12VDC
3
5
4
1
2
VCC
D2 IN4148
R ­ Door
Door opener
SW2 SW
1 2
SW3 BUTTON
Led1 GREEN
Led2 RED
R6 330R
Hình : Sơ đồ mạch điện của bộ điều khiển hệ cửa tư động Hanowindow GMD 
. 
3. Những hư hỏng thường gặp của bộ xử lý trung tâm của hệ thống đóng-mở 
cửa tự động. 
Mục tiêu: 
3.1. Khối nguồn: 
3.2. Khối đảo chiều quay động cơ: 
3.3. Khối ma trận phím lệnh: 
3.4. Khối vi xử lý: 
3.5. Khối âm thanh: 
3.6. Khối hiển thị: 
3.7. Khối tiếp nhận cảm biến: 
4. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng bộ xử lý trung tâm của hệ thống 
đóng-mở cửa tự động. 
Mục tiêu: 
4.1. Phương pháp kiểm tra bộ xử lý trung tâm: 
4.2. Sửa chữa bộ xử lý trung tâm: 
 57
5. Kiểm tra, thay thế các phụ kiện trong bộ xử lý trung tâm của hệ thống đóng-
mở cửa tự động 
Mục tiêu: 
5.1. Khối nguồn: 
5.2. Khối đảo chiều quay động cơ: 
5.3. Khối ma trận phím lệnh: 
5.4. Khối vi xử lý: 
5.5. Khối âm thanh: 
5.6. Khối hiển thị: 
5.7. Khối tiếp nhận cảm biến: 
6. Kiểm tra, tháo lắp, thay thế cảm biến và bộ xử lý trung tâm của hệ thống 
đóng-mở cửa tự động. 
Mục tiêu: 
6.1. Cảm biến hồng ngoại thân nhiệt di chuyển ngang: 
6.2. Cảm biến tiệm cận điện dung: 
BÀI 12 
 KIỂM TRA, SỬA CHỮA CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG, DÂY DẪN VÀ 
PHỤ KIỆN CỦA HỆ THỐNG ĐÓNG – MỞ CỬA TỰ ĐỘNG 
Mã bài: MĐ 34.12 
Giới thiệu: 
Mục tiêu: 
- Trình bày được sơ đồ khối, sơ đồ nguyên lý bộ cơ cấu truyền động, hệ thống 
dây dẫn và phụ kiện của hệ thống đóng-mở cửa tự động. 
- Kiểm tra, sửa chữa được các hư hỏng bộ cơ cấu truyền động, hệ thống dây 
dẫn và phụ kiện của hệ thống đóng-mở cửa tự động đúng tiêu chuẩn sửa chữa. 
- Thay thế bộ cơ cấu truyền động, hệ thống dây dẫn và phụ kiện của hệ thống 
đóng-mở cửa tự động theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất 
- Tuân thủ các quy tắc an toàn khi kiểm tra, sửa chữa cơ cấu truyền động 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và an toàn 
Nội dung chính: 
1. Sơ đồ khối, sơ đồ nguyên lý bộ cơ cấu truyền động, hệ thống dây dẫn và phụ 
kiện của hệ thống đóng-mở cửa tự động. 
Mục tiêu: 
1.1. Sơ đồ khối của cơ cấu truyền động: 
1.2. Cơ cấu truyền động bánh răng và dây curoa răng cưa: 
1.3. Động cơ một chiều không chổi than và dây dẫn: 
1.4. Các phụ kiện trong bộ truyền động: 
2. Những hư hỏng thường gặp của bộ cơ cấu truyền động, hệ thống dây dẫn và 
phụ kiện của hệ thống đóng-mở cửa tự động. 
 58
Mục tiêu: 
2.1. Cơ cấu truyền động bánh răng và dây curoa răng cưa: 
2.2. Động cơ một chiều không chổi than và dây dẫn: 
2.3. Các phụ kiện trong bộ truyền động: 
3. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng bộ cơ cấu truyền động, hệ thống 
dây dẫn và phụ kiện của hệ thống đóng-mở cửa tự động. 
Mục tiêu: 
3.1. Phương pháp kiểm tra bộ cơ cấu truyền động, hệ thống dây dẫn và phụ kiện 
của hệ thống đóng-mở cửa tự động: 
3.2. Sửa chữa bộ cơ cấu truyền động, hệ thống dây dẫn và phụ kiện của hệ 
thống đóng-mở cửa tự động: 
4. Tháo lắp, kiểm tra, thay thế các phụ kiện bộ cơ cấu truyền động hệ thống dây 
dẫn và phụ kiện của hệ thống đóng-mở cửa tự động. 
Mục tiêu: 
4.1. Cơ cấu truyền động bánh răng và dây curoa răng cưa: 
4.2. Động cơ một chiều không chổi than và dây dẫn: 
4.3. Các phụ kiện trong bộ truyền động: 
BÀI 13 
 SỬA CHỮA MẠCH THU TÍN HIỆU CỦA BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA 
Mã bài: MĐ 34.13 
Giới thiệu: 
Mục tiêu: 
- Trình bày được cấu tạo nguyên lý hoạt động mạch thu tín hiệu của bộ điều 
khiển từ xa. 
- Sửa chữa được mạch điều khiển hệ thống thu tín hiệu của bộ điều khiển từ 
xa 
- Tuân thủ các quy tắc an toàn khi sửa chữa mạch thu tín hiệu của bộ điều 
khiển 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và an toàn 
Nội dung chính: 
1. Cấu tạo bộ điều khiển từ xa. 
Mục tiêu: 
1.1. Cấu tạo bộ thu tín hiệu: 
1.2. Cấu tạo bộ phát tín hiệu: 
2. Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động của bộ điều khiển từ xa. 
Mục tiêu: 
2.1. Sơ đồ khối của bộ điều khiển từ xa dùng hồng ngoại: 
2.2. Tác dụng các khối của bộ điều khiển từ xa dùng hồng ngoại: 
 59
2.3. Nguyên lý hoạt động của bộ điều khiển từ xa dùng hồng ngoại: 
3. Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động của mạch thu tín hiệu bộ điều khiển từ xa/ 
Sơ đồ nguyên lý mạch thu tín hiệu của một bộ điều khiển từ xa. 
Mục tiêu: 
3.1. Sơ đồ nguyên lý của mạch thu tín hiệu của bộ điều khiển từ xa: 
thu
ThiÕt bÞ KhuÕch ®¹ i 
vµ t¸ch sãng
nèi tiÕp
ChuyÓn ®æi
sang song song
cã ®iÒu kiÖn
Dao ®éng 
Gi¶i m·
M¹ch thùc hiÖn
chøc n¨ng 
Hình : Sơ đồ khối bên thu 
3.2. Tác dụng các phần tử của mạch thu tín hiệu của bộ điều khiển từ xa: 
Khối thiết bị thu: Tia hồng ngoại từ phần phát được tiếp nhận bởi Led thu 
hồng ngoại hay các linh kiện quang khác. 
Khối khuếch đại và tách sóng: Trước tiên khuếch đại tín hiệu nhận rồi 
đưa qua mạch tách sóng nhằm triệt tiêu sóng mang và tách lấy dữ liệu cần thiết 
là mã lệnh. 
Khối chuyển đổi nối tiếp sang song song và khối giải mã: Mã lệnh được 
đưa vào mạch chuyển đổi nối tiếp sang song song và đưa tiếp qua khối giải mã 
ra thàmh số thập phân tương ứng dưới dạng một xung kích tại ngõ ra tương ứng 
để kích mở mạch điều khiển. 
Tần số sóng mang còn được dùng để so pha với tần số dao động bên phần 
thu giúp cho mạch thu phát hoạt động đồng bộ, đảm bảo cho mạch tách sóng và 
mạch chuyển đổi nối tiếp sang song song hoạt động chính xác. 
4. Hiện tượng, các nguyên nhân hư hỏng thường gặp. 
Mục tiêu: 
5. Sửa chữa mạch điều khiển mạch thu tín hiệu bộ điều khiển từ xa 
Mục tiêu: 
5.1. Sửa chữa mạch nguồn: 
5.2. Sửa chữa mạch chọn chức năng: 
5.3. Sửa chữa mạch dao động: 
5.4. Sửa chữa mạch thu hồng ngoại: 
 60
MG1
MOTOR AC
1
2
R5 470R
C2
470uF/250V
DS1
LAMP
1
2
R7 10K
OFF
1 2
R8 10K
R2 180R/3W
C5 100pF
R9 10K
R10 10K
R3 200K/1W
R11 10K
TIMER
1 2
LIGHT
1 2
SWING
1 2
MODE
1 2
SPEED
1 2
R12 120R
D3
5
V
1
/1
W
LED6 Nature
C6 100pF
LS1
BUZZER
J2
220V/50Hz
1
2
LED2 LED
G2
­5
V
D
C
R13 120R
C1 1,2uF/250V
­5VDC
LED13 Sleep
R14 120RC7
4
7
u
F
/1
0
V
R15 470R
J1
220V/50Hz
1
2
C3
4
7
0
u
F
/5
0
V
In f a r ed
r ec ei v e
PHOTO INFARED RECEIVE
IR
1
G
N
D
3
V
S
S
2
LED7 LED
G1
G3
LED14 Orderly
LED3 Strong
Q3
MAC97A6
D1
IN4007
R16 470R
­5VDC
MG2
MOTOR AC
1
2
F1
220V/1A
R17 470R
­5VDC
C4
0
,1
u
F
/5
0
V
LED8 LED
LED4 Middle
R18 470R
Q4
MAC97A6
U3 INFARED RECEIVE
IR
1
GND
3
VSS
2
G1
G3
G2
LED9 LED
D2 IN4007
Q5.6.7
MAC97A6x3
U1 SC8206A4L
STR
12
SHO
11
VSS
19
LOW
14
LTO
20
MED
13
OSC1
18
OSC0
17
VDD
15
LIGHT
1
SW
10
MODE
6
SPEED
5
TIMER
4
OFF
3
DI
2
BUZ
16
COM 1
7
COM 3
9
COM 2
8
LED10 LED
Y1
455KHz
LED11 LED
R1 180R/3W
LED12 LED
R6 10K
R19 470R
R4 470R
R20 470R
LED5 Low
Hình : Sơ đồ nguyên lý một mạch thu hồng ngoại của bộ điều khiển từ xa 
5.5. Sửa chữa mạch thực hiện chức năng: 
5.6. Sửa chữa mạch tích hợp: 
BÀI 14 
 SỬA CHỮA MẠCH PHÁT TÍN HIỆU CỦA BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA 
Mã bài: MĐ 34.14 
Giới thiệu: 
Mục tiêu: 
- Trình bày được cấu tạo nguyên lý hoạt động mạch phát tín hiệu của bộ điều 
khiển từ xa. 
- Sửa chữa được mạch điều khiển hệ thống phát của bộ điều khiển từ xa 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và an toàn 
Nội dung chính: 
1. Cấu tạo mạch phát tín hiệu của bộ điều khiển từ xa (ĐKX). 
Mục tiêu: 
2. Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động của mạch phát tín hiệu của bộ ĐKX. 
Mục tiêu: 
2.1. Sơ đồ nguyên lý của mạch phát tín hiệu của bộ điều khiển từ xa: 
 61
Chän chøc n¨ng M· ho¸ Chèt d÷ liÖu
vµ ph¸ t FM
§ iÒu chÕ
ChuyÓn ®æi
sang nèi tiÕp
song song
ThiÕt bÞ
ph¸ t
cã ®iÒu kiÖn
Dao ®éng 
Hình : Sơ đồ khối bên phát 
2.2. Tác dụng các phần tử của mạch phát tín hiệu của bộ điều khiển từ xa: 
Khối chọn chức năng và khối mã hoá: Khi người sử dụng bấm vào các 
phím chức năng để phát lệnh yêu cầu của mình, mỗi phím chức năng tương ứng 
với một số thập phân. Mạch mã hoá sẽ chuyển đổi thành mã nhị phân tương ứng 
dưới dạng mã lệnh tín hiệu số gồm các bít 0 và 1. Số bit trong mã lệnh nhị phân 
có thể là 4bit hay 8bit tuỳ theo số lượng các phím chức năng nhiều hay ít. 
Khối dao động có điều kiện: Khi nhấn một phím chức năng thì đồng thời 
khởi động mạch dao động tạo xung đồng hồ, tần số xung đồng hồ xác định thời 
gian chuẩn của mỗi bit. 
Khối chốt dữ liệu và khối chuyển đổi song song ra nối tiếp: Mã nhị phân 
tại mạch mã hoá sẽ được chốt để đưa vào mạch chuyển đổi dữ liệu song song ra 
nối tiếp. Mạch chuyển đổi dữ liệu song song ra nối tiếp được điều khiển bởi 
xung đồng hồ và mạch định thời nhằm đảm bảo kết thúc đúng lúc việc chuyển 
đổi đủ số bit của một mã lệnh. 
Khối điều chế và phát FM: Mã lệnh dưới dạng nối tiếp sẽ được đưa qua 
mạch điều chế và phát FM để ghép mã lệnh vào sóng mang có tần số 38KHz 
đến 100KHz, nhờ sóng mang cao tần tín hiệu được truyền đi xa hơn, nghĩa là 
tăng cự ly phát. 
Khối thiết bị phát: Là một Led hồng ngoại. Khi mã lệnh có giá trị “bit = 
1” thì Led phát hồng ngoại trong khoảng thời gian T của bit đó. Khi mã lệnh có 
giá trị “bit = 0” thì Led không sáng. Do đó bên thu không nhận được tín hiệu 
xem như “bit = 0”. 
3. Hiện tượng, các nguyên nhân hư hỏng thường gặp. 
Mục tiêu: 
4. Sửa chữa mạch điều khiển hệ thống phát tín hiệu của bộ điều khiển từ xa. 
Mục tiêu: 
 62
4.1. Sửa chữa mạch nguồn: 
4.2. Sửa chữa mạch chọn chức năng: 
4.3. Sửa chữa mạch dao động: 
4.4. Sửa chữa mạch phát hồng ngoại 
OFF 1 2
SWING 1 2
TIMER 1 2
MODE 1 2
SPEED 1 2
1
LIGHT
1 2
11
1
LED1 LED
ACCU
3V
Inf ared transmitter
1= Conection
0 10= OPEN
C8
100pF
U2 SC5104
K1
3
K2
4
VSS
8
C1
1
K3
5
C2
2
K4
6
K5
7
K7
10
K8
11
OSC0
12
OSC1
13
LED
14
D OUT
15
VDD
16
K6
9
C9
100pF
Q1
C8050
Y2
4
5
5
K
H
z
Q2
C8050
C10
1
0
u
F
/1
0
V
R21 10R
Hình : Sơ đồ nguyên một mạch phát hồng ngoại của bộ điều khiển từ xa 
4.5. Sửa chữa mạch tích hợp: 
* Kiểm tra 
 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
- Nguyễn Hồng Thanh, Nguyễn Phúc Hải – Máy điện trong thiết bị tự động – 
NXB Giáo dục – 2001 
- Trần Đức Lợi – Dò tìm và sử lý sự cố mạch điện – NXB Thống kê – 2003 
- Phan Quốc Phô - Nguyễn Đức Chiến - Giáo trình cảm biến - NXB Khoa học 
và kỹ thuật HN - 2002 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_thiet_bi_tu_dong_dieu_khien_dan_dung_dien.pdf