Giáo trình Mô đun Mạch điện - Điện công nghiệp
Hiện tượng tích phóng năng lượng điện từ là hiện tượng mà năng lượng
điện từ được tích phóng vào một vùng không gian có tồn tại trường điện từ hoặc
đưa từ vùng đó trở lại bên ngoài.
Để thuận tiện cho quá trình nghiên cứu, người ta coi sự tồn tại của một
trường điện từ thống nhất gồm 2 mặt thể hiện là điện trường và từ trường.
Vì vậy hiện tượng tích phóng năng lượng điện từ gồm hiện tượng tích phóng
năng lượng trong điện trường và hiện tượng tích phóng năng lượng trong từ
trường.
Dòng điện và trường điện từ có liên quan chặt chẽ với nhau nên trong bất kì
thiết bị nào cũng đều xảy ra cả 2 hiện tượng: biến đổi và tích phóng năng lượng.
Nhưng có thể trong một thiết bị thì hiện tượng năng lượng này xảy ra rất mạch
hơn hiện tượng năng lượng kia. Ví dụ: ta xét các phần tử là điện trở thực, tụ điện,
cuộn dây, ắcquy.
Trong điện trở thực: chủ yếu xảy ra hiện tượng tiêu tán biến đổi năng
lượng trường điện từ thành nhiệt năng. Nếu trường điện từ biến thiên không lớn
lắm có thể bỏ qua dòng điện dịch (giữa các vòng dây quấn hoặc giữa các lớp điện14
trở) so với dòng điện dẫn và bỏ qua sức điện động cảm ứng so với sụt áp trên điện
trở, nói cách khác bỏ qua hiện tượng tích phóng năng lượng tích phóng năng
lượng điện từ.
Trong tụ điện chủ yếu là: hiện tượng tích phóng năng lượng điện trường.
Ngoài ra do điện môi giữa 2 cốt tụ có độ dẫn điện hữu hạn nào đó nên trong tụ
cũng xảy ra hiện tượng tiêu tán biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
Trong cuộn dây chủ yếu là: hiện tượng tích phóng năng lượng từ trường.
Ngoài ra dòng điện cũng gây ra tổn hao nhiệt trong dây dẫn của cuộn dây nên
trong cuộn dây cũng xảy ra hiện tượng tiêu tán. Trong cuộn dây còn xảy ra hiện
tượng tích phóng năng lượng điện trường nhưng thương rất yếu và có thể bỏ qua
nếu tần số làm việc không lớn lắm.
Trong ăcquy là: xảy ra hiện tượng nguồn biến đổi từ hoá năng sang điện
năng, đồng thời cũng xảy ra hiện tượng tiêu tán biến đổi từ điện năng thành nhiệt
năng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Mạch điện - Điện công nghiệp
các điểm trên sơ đồ được đặt nối tiếp với nhau. Cách lập đồ thị tôpô như sau: Hình 5.4. Đồ thị tôpô u~ b R2 R1 L C a d e c i e +j iR1 +1 a c b uea i iR2 jXL -jXC 106 Bước 1: Đánh số ký hiệu các điểm trên sơ đồ, chia nhánh thành các phần nhánh, ví dụ các điểm a,b,c,d,e, Bước 2: Xuất phát từ điểm cuối của nhánh (điểm e), coi như điểm có thế bằng không ( 0 e ), đặt tại gốc tọa độ. Điện thế điểm tiếp theo (điểm d) xác định theo sụt áp Ude: 2rIU edde Từ đó: 2rIU edeed Vecto 2rI đồng pha với I , có điểm cuối e, điểm ngọn d xác định thế d trên đồ thị tôpô. Bước 3: Tiếp tục, trên đoạn dc có sụt áp Ucd: LXdccd IjU Suy ra: XLdc Ij Vecto XLIj vượt trước I một góc 900, có điểm cuối d, điểm ngọn c xác định thế C trên đồ thị tôpô. Bước 4: Cứ thế tiếp tục ta xác định các thế ab , trên đồ thị tôpô. Ta có các nhận xét sau: - Đồ thị tôpô biểu diễn rõ ràng phức điện thế của các điểm trên sơ đồ so với điểm gốc (điểm e coi như có thế bằng không). Trên đồ thị tôpô, ta dễ dàng xác định điện áp giữa hai điểm bất kỳ trên mạch điện. Cụ thể là điện áp ecU biểu diễn bởi vecto ec hướng từ c tới e. - Nếu đi hết một vòng kín, ta trở lại điểm xuất phát đồ thị tô pô được khép kín. Như vậy, mỗi mạch vòng trên sơ đồ ứng với một vòng kín trên đồ thị tôpô Mỗi nút biểu thị một điện thế duy nhất trên đồ thị tôpô, do đó điểm đó sẽ là điểm giao nhau của các vòng kín biểu diễn thế của các mạch vòng chứa nút đó. Nói khác đi, mỗi nút của sơ đồ tương ứng với một nút trên đồ thị tôpô. Như vậy, đồ thị tôpô mô tả đầy đủ kết cấu hình học của mạch : số nút, số nhánh, số vòng, cách nối các phần tử đó. 1.3. Công suất mạng ba pha không đối xứng. Công suất tác dụng P: của mạch ba pha bằng tổng công suất tác dụng của các pha cộng lại. Gọi PA, PB, PC tương ứng là công suất tác dụng của pha A, B, C ta có: P = PA + PB + PC = UA IA cos A + UB IB cos + UC IC cos C Công suất phản kháng Q của ba pha là tổng công suất phản kháng của các pha cộng lại: 107 Q = QA + QB + QC = UA IAsin A + UB IBsin B + UC ICsin C Công suất biểu kiến của ba pha là tổng công suất biểu kiến của các pha cộng lại: S = SA + SB + SC = UA IA + UB IB + UC IC Để đo công suất mạch điện ba pha không đối xứng ta dùng 3 oát kế để đo công suất từng pha. Công suất ba pha là: P3P = PA +PB + PC Ta cũng có thể dùng hai oát kế nối dây theo sơ đồ trong sơ đồ này oát kế thứ nhất có điện áp dây UAC và dòng điện IA, còn oát kế thứ hai có điện áp dây UBC và dòng điện IB . Số chỉ của hai oát kế là: BBCAAC IUIU .. (*) Mặt khác CAAC UUU , CBBC UUU Thế vào phương trình (*) ta có: BACBBAABCBACA IIUIUIUIUUIUU ..... mà CBA III Suy ra CBACCBBAA PPPIUIUIU ... Sơ đồ. 5.5. Đo công suất mạch ba pha không đối xứng 2. Giải mạch xoay chiều có nhiều nguồn tác động. Mục tiêu: Giải được các bài toán trong mạch xoay chiều có nhiều nguồn tác động 2.1. Giải mạch xoay chiều bằng phương pháp dòng nhánh. Các bước thực hiện: Bước 1: Xác định số nhánh m=?, số nút n=?, chọn chiều dương cho dòng điện các nhánh. Bước 2: Viết phương trình Kirchooff 1 cho (n - 1) nút đã chọn. Bước 3: Viết phương trình Kirchooff 2 cho (m - n +1) mạch vòng. Bước 4: Lập và giải hệ phương trình Kirchooff ta tìm được dòng điện các nhánh. Mạch ba pha không đối xứng A B C O W * * W * * W * * Mạch ba pha không đối xứng A B C W * * W * * 108 Ví dụ 5.1: Cho mạch điện biết )(0100 01 VE , )(90100 0 2 VE )(305021 jZZ )(1003 Z Tìm ?,, 321 III Hình 5.6. Mạch điện ví dụ 5.1 Giải: Bước 1: Mạch điện có m = 3, n = 2 và chọn chiều dòng điện các nhánh 321 ,, III Bước 2: Phương trình Kirchooff 1 cho n - 1 = 2 - 1 = 1 nút A. 0321 III (1) Bước 3: Phương trình Kirchooff 2 cho m - n +1= 3 - 2 +1 = 2 mạch vòng. 12211 .. EZIZI (2) 32233 .. EZIZI (3) Bước 4: Hệ phương trình jIjI IIj III 100901003050100 10001001003050 0 0 23 0 21 321 jIjI IIj III 103510 101035 0 23 21 321 )(34.107,0 )(34,044,0 )(51,0 3 2 1 AjI AjI AjI 2.2. Gi¶i m¹ch xoay chiªug b»ng ph¬ng ph¸p dßng vßng. Các bước thực hiện: Bước 1: Xác định số nhánh m=?, số nút n=?, chọn chiều dương cho dòng điện mạch vòng. Bước 2: Viết phương trình Kirchooff 2 cho (m-n+1) mạch vòng theo dòng điện mạch vòng. Bước 3: Giải hệ phương trình Kirchooff 2. Bước 4: Tính dòng điện trên các nhánh như sau: “Dòng điện trên nhánh là tổng đại số các dòng điện mạch vòng qua nhánh ấy”. Ví dụ 5.2: Cho mạch điện biết 1I 2I 3I 1E 3E 1Z 2Z 3Z 109 )(0100 01 VE , )(90100 0 2 VE )(305021 jZZ )(1003 Z Tìm ?,, 321 III Hình 5.7. Mạch điện ví dụ 5.7 Giải: Bước 1: Mạch điện có m = 3, n = 2 và chọn chiều dòng điện mạch vòng bIaI , Bước 2: Phương trình Kirchooff 2 cho m - n +1= 3 - 2 +1 = 2 mạch vòng. 122211 .).( EZIZZI 322323 .).( EZIZZI Bước 3: Hệ phương trình jIjI IIj 1009010030150100 100010010030150 0 23 0 21 jIjI IIj 1031510 1010315 23 21 )(34.107,0 )(34,044,0 )(51,0 3 2 1 AjI AjI AjI 1I 2I 3I 1E 3E 1Z 2Z 3Z 110 u1 + - u1 u2 + - + - Ri1 u2 + - i1 + - Gu1 i2 u1 + - 3. Giải mạch có thông số nguồn phụ thuộc. Mục tiêu: Giải được các bài toán mạch điện có thông số nguồn phụ thuộc Các nguồn độc lập tạo ra một điện áp hoặc dòng điện hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi phần còn lại của mạch, còn các nguồn phụ thuộc tạo ra một dòng điện hoặc điện áp phụ thuộc vào một dòng điện hoặc điện áp ở một nơi nào đó trong mạch. Các đầu vào ở bên trái tượng trưng điện áp hoặc dòng điện điều khiển nguồn phụ thuộc. Các đầu ra ở bên phải là dòng điện hoặc điện áp ra của nguồn bị điều khiển. Các hằng số r, g, , là các hệ số điều khiển. 3.1. D¹ng nguån ¸p phô thuéc. a) Nguồn áp phụ thuộc dòng.(CCVS: Current Controlled Voltage Source) Hình 5.8. Nguồn áp phụ thuộc dòng Phần tử này phát ra điện áp u2 phụ thuộc vào dòng điện i1 theo hệ thức: u2=R.i1 Đơn vị đo của R là Ohm ( ) b) Nguồn áp phụ thuộc áp.(VCVS: Votage Control Voltage Source) Hình 5.9. Nguồn áp phụ thuộc áp Phần tử này phát ra điện áp u2: u2= .u1 : không có thứ nguyên 3.2. D¹ng nguån dßng phô thuéc. a) Nguồn dòng phụ thuộc áp.(VCCS: Voltage Controlled Current Source) 111 i1 i1 i2 Hình 5.10. Nguồn dòng phụ thuộc áp Phần tử này phát ra dòng điện i2 phụ thuộc vào điện áp u1 theo hệ thức: i2 = G.u1 Đơn vị đo của G là Siemen (S) hoặc mho ( 1/ ) b) Nguồn dòng phụ thuộc dòng.CCCS: Current Controlled Current Source) Hình 5.11. Nguồn dòng phụ thuộc dòng Phần tử này phát ra dòng điện i2 phụ thuộc vào dòng điện i1 theo hệ thức i2 = .i1 : không có thứ nguyên Các nguồn phụ thuộc thường được dùng khi mô hình các linh kiện điện tử như transistor, op-amp... và các mạch điện tử chứa chúng. * Các nguồn phụ thuộc thường được dùng khi mô hình các linh kiện điện tử như transistor, op-amp... và các mạch điện tử chứa chúng. Ví dụ: Mô hình đơn giản của một mạch điện tử khuếch đại tín hiệu dùng transisto Hình 5.12. Mạch khuếch đại tín hiệu dùng transistor B E E C Ro β.RE β.IB IB 112 THỰC HÀNH TẠI XƯỞNG Nội dung: Lắp ráp, kiểm tra, đo đạc các thông số của mạch điện xoay chiều ba pha đối xứng, không đối xứng. Hình thức tổ chức thực hiện: Được tổ chức thực hành tại xưởng thực tập. Sinh viên quan sát thao tác mẫu của giáo viên. Thực tập theo nhóm từ 2 đến 4 sinh viên. 1. Thí nghiệm mạch ba pha phụ tải ba pha nối hình sao. * Vật tư, thiết bị: STT Vật tư, thiết bị Số lượng 1 Công tắc 04 2 Ampe kế 0 5A 03 3 Vôn kế xoay chiều 0 250V 04 4 Bóng đèn 12 5 Biến áp tự ngẫu ba pha 0 250 V - 10A 01 6 Dây nối a. Sơ đồ. Hình 5.13. Sơ đồ thí nghiệm mạch ba pha phụ tải ba pha nối hình sao b. Các bước thực hiện: Bước 1: Kiểm tra thiết bị. Bước 2: Lắp ráp mạch theo sơ đồ. Bước 3: Kiểm tra mạch theo sơ đồ. Bước 4: Cấp nguồn xoay chiều cho mạch. Bước 5: Tiến hành đo đạc và tính toán. LÊy c¸c sè liÖu ghi vµo bảng kết quả trong hai trường hợp: A A A V V V V A B C O O 113 Trường hợp 1: Mạch có dây trung tính. 1) Tải đều có dây trung tính. 2) Tải không đều có dây trung tính ( rút bớt bóng đèn ở 1 pha). 3) Bố trí tải đều nhưng đứt 1 dây pha (rút cầu chì ở 1 pha bất kì). Chế độ tải Kết quả đo Kết quả tính UA (V) UB (V) UC (V) UAB (V) UBC (V) UCA (V) IA (A) IB (A) IC (A) I0 (A) U0 (V) PA (W) PB (W) PC (W) P (W) 1 2 3 Trường hợp 2: Mạch không có dây trung tính. 1) Tải đều ba pha. 2) Tải không đều ba pha (rút bớt một bóng đèn ở 1 pha). 3) Bố trí tải đều nhưng đứt 1 dây pha (rút cầu chì ở 1 pha bất kì). 4) Ngắn mạch một pha khi tải đều (nối tắt một pha tải). Ch ế độ tải Kết quả đo Kết quả tính UA (V ) UB (V ) UC (V ) UA B (V) UB C (V) UC A (V) IA (A ) IB (A ) IC (A ) U0 (V ) PA (W ) PB (W ) PC (W ) P (W ) 1 2 3 Yêu cầu tính toán: Dựa các công thức đã học trong giáo trình, tính kết quả theo yêu cầu ở bảng trên. c. Nhận xét, so sánh và kết luận. Xây dựng biểu đồ vecto điện áp và dòng điện đối với các chế độ làm việc của tải. Lưu ý: khi tiến hành nếu thiếu dụng cụ đo, ta tiến hành đo từng pha, từng dây. 2. Thí nghiêm mạch ba pha phụ tải ba pha nối hình tam giác. * Vật tư, thiết bị: STT Vật tư, thiết bị Số lượng 1 Công tắc 03 2 Ampe kế 0 5A 06 3 Vôn kế xoay chiều 0 250V 03 114 4 Bóng đèn 12 5 Biến áp tự ngẫu ba pha 0 250 V - 10A 01 6 Dây nối a. Sơ đồ. Hình 5.14. Sơ đồ thí nghiệm mạch ba pha phụ tải ba pha nối hình tam giác b. Các bước thực hiện: Bước 1: Kiểm tra thiết bị. Bước 2: Lắp ráp mạch theo sơ đồ. Bước 3: Kiểm tra mạch theo sơ đồ. Bước 4: Cấp nguồn xoay chiều cho mạch. Bước 5: Tiến hành đo đạc và tính toán. Lấy số liệu rồi ghi vào bảng kết quả trong các trường hợp sau: 1) Tải đều ở ba pha. 2) Tải không đều ở ba pha (bớt một bóng đèn ở một pha). 3) Tải đều ba pha nhưng đứt một dây cung cấp điện (rút bớt 1 cầu chì). 4) Tải đều ở ba pha nhưng đứt một pha tải (hở mạch một pha tải bất kì). Ch ế độ tải Kết quả đo Kết quả tính UA (V ) UB (V ) UC (V ) UA B (V) UB C (V) UC A (V) IA (A ) IB (A ) IC (A ) U0 (V ) PA (W ) PB (W ) PC (W ) P (W ) 1 2 3 Yêu cầu tính toán: Dựa các công thức đã học trong giáo trình, tính kết quả theo yêu cầu ở bảng trên. c. Nhận xét, so sánh và kết luận. Xây dựng biểu đồ vecto điện áp và dòng điện đối với các chế độ làm việc của tải. Lưu ý: khi tiến hành nếu thiếu dụng cụ đo, ta tiến hành đo từng pha, từng dây. 3. Thí nghiệm đo công suất mạch điện ba pha. * Vật tư, thiết bị: A A A V V V A B C A A A 115 STT Vật tư, thiết bị Số lượng 1 Công tắc 04 2 Ampe kế 0 5A 03 3 Vôn kế xoay chiều 0 250V 01 4 Woát kế 1 pha 0 1 KW 01 5 Biến áp tự ngẫu ba pha 0 250 V - 10A 01 6 Bóng đèn 12 7 Dây nối a. Sơ đồ. Mạch ba pha đối xứng có công suất như nhau ở các pha, ta chỉ cần đo công suất một pha rồi nhân 3 thì ra công suất ba pha: P3P = 3.P1P = 3.W W: số chỉ của oát kế một pha Hình 5.14. Sơ đồ đo công suất mạch ba pha đối xứng b. Các bước thực hiện: Bước 1: Kiểm tra thiết bị. Bước 2: Lắp ráp mạch theo sơ đồ. Bước 3: Kiểm tra mạch theo sơ đồ. Bước 4: Cấp nguồn xoay chiều cho mạch. Bước 5: Tiến hành đo đạc và tính toán. LÊy c¸c sè liÖu ghi vµo bảng kết quả trong hai trường hợp: Thứ tự Kết quả đo Kết quả tính Lần 1 P3pha P3pha Lần 2 * Đo công suất mạch điện ba pha không đối xứng. - Để đo công suất mạch điện ba pha không đói xứng ta dùng 3 oát kế để đo công suất từng pha. Công suất ba pha là: P3P = PA +PB + PC - Ta cũng có thể dùng hai oát kế nối dây theo sơ đồm trong sơ đò này oát kế thứ nhất có điện áp dây UAC và dòng điện IA , còn oát kế thứ hai có điện áp dây UBC và dòng điện IB . Số chỉ của hai oát kế là: BBCAAC IUIU .. (*) Mặt khác CAAC UUU , CBBC UUU Mạch ba pha đối xứng A B C O W * * 116 Thế vào phương trình (*) ta có: BACBBAABCBACA IIUIUIUIUUIUU ..... mà CBA III Suy ra CBACCBBAA PPPIUIUIU ... a. Sơ đồ. b. Các bước thực hiện: Bước 1: Kiểm tra thiết bị. Bước 2: Lắp ráp mạch theo sơ đồ. Bước 3: Kiểm tra mạch theo sơ đồ. Bước 4: Cấp nguồn xoay chiều cho mạch. Bước 5: Tiến hành đo đạc và tính toán. LÊy c¸c sè liÖu ghi vµo bảng kết quả trong hai trường hợp: Thứ tự Kết quả đo Kết quả tính Lần 1 P3pha P3pha Lần 2 Mạch ba pha không đối xứng A B C O W * * W * * W * * Mạch ba pha không đối xứng A B C W * * W * * 117 Câu hỏi và bài tập 5.1. Các biểu thức của công suất P, Q, S trong mạch ba pha không đối xứng. 5.2. Vai trò của dây trung tính trong mạch điện ba pha tải không đối xứng. 5.3. Một mạng điện 3 pha 4 dây 380V/220V cung cấp điện cho 60 đèn phóng điện cao áp công suất đèn P = 250W; công suất chấn lưu 25W, hệ số công suất cos = 0,85 (các đèn đã được bù), điện áp đèn Uđm = 220V. Đèn được phân đều cho 3 pha. a. Xác định dòng điện dây khi cả 3 pha đều làm việc bình thường. Tính dòng điện trong dây trung tính I0. b. Khi đèn pha A bị cắt điện. Xác định dòng điện dây IB, IC dòng điện I0 trong dây trung tính khi các đèn pha B và C làm việc bình thường. c. Khi đèn pha A và đèn pha B bị cắt điện. Xác định dòng điện IC và dòng điện I0 trong dây trung tính khi đèn pha C làm việc bình thường. Đáp số: a. IA = IB = IC = Id = 29,4A; I0 = 0 b. IB = IC = 29,4A không đổi; I0 = 29,4A c. IC = 29,4A không đổi; I0 = 29,4A 5.4. Một mạng điện 3 pha 4 dây 380V/220V, các tải một pha nói giữa dây pha và dây trung tính. Tải pha A và pha B thuần trở RA = RB = 10; tải pha C là cuộn dây RC = 5; XL = 8,666. Tính dòng điện các pha IA, IB, IC và dòng điện trong dây trung tính I0. Đáp số: IA = IB = IC = 22A; I0 = 22A 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Phạm Thị Cư (chủ biên), Mạch điện 1, NXB Giáo dục, 1996. [2] Hoàng Hữu Thận, Cơ sở Kỹ thuật điện, NXB Giao thông vận tải, 2000. [3] Nguyễn Bình Thành, Cơ sở lý thuyết mạch điện, Đại học Bách khoa Hà Nội, 1980. [4] Hoàng Hữu Thận, Kỹ thuật điện đại cương, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, 1976. [5] Hoàng Hữu Thận, Bài tập Kỹ thuật điện đại cương, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, 1980. [6] Phạm Thị Cư, Bài tập mạch điện 1, Trường Đại học Kỹ thuật TPHCM, 1996. [7] Đặng Văn Đào, Lê Văn Doanh, Kỹ thuật điện Lý thuyết và 100 bài giải, NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 1995. [8] PGS.TS Lê Văn Bảng, Giáo trình lý thuyết mạch điện, NXB giáo dục, 2005.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_mach_dien_dien_cong_nghiep.pdf