Giáo trình mô đun Lập kế hoạch khuyến nông
1.1. Khái niệm về PRA
1.2.1. Khái niệm phương pháp đánh giá nông thôn có người
dân tham gia-PRA
PRA (Participatory Rural Appraisal) là phương pháp đánh giá nông
thôn có sự tham gia của người dân. PRA bao gồm một loạt các cách
tiếp cận và phương pháp khuyến khích, lôi cuốn người dân nông thôn
cùng tham gia chia sẻ, thảo luận và phân tích kiến thức của họ về đời
sống và điều kiện nông thôn để họ lập kế hoạch và thực hiện.
5PRA là phương pháp giúp cho cán bộ khuyến nông có thể: Học hỏi
từ người dân, cùng người dân và bằng người dân; Là người thúc đẩy để
giúp người dân địa phương tự phân tích, lập kế hoạch và thực hiện.
Những đặc điểm chủ yếu của của phương pháp PRA:
- Phương pháp luận PRA được xây dựng dựa trên kiến thức và
năng lực vốn có của nông dân về xác định vấn đề, ra quyết định, huy
động nguồn lực, tổ chức thực hiện. để cùng phát triển cộng đồng.
- PRA sử dụng các kỹ thuật thu hút sự tham gia của người dân và
kỹ năng thúc đẩy và tạo điều kiện của cán bộ khuyến nông.
- PRA tạo điều kiện cho người dân địa phương tham gia tự nguyện,
sáng tạo vào mọi quá trình từ việc xác định vấn đề, xác định mục tiêu,
ra quyết định đến việc thực hiện, giám sát và đánh giá.
- Các hoạt động của PRA chủ yếu tập trung vào phát triển cộng
đồng một cách bền vững thông qua sự nỗ lực của chính cộng đồng.
- PRA luôn đề cao thái độ học hỏi, chia sẻ, trao đổi và thúc đẩy của
cán bộ khuyến nông.
1.2.2. Khi nào cần thực hiện phương pháp đánh giá nông
thôn có người dân tham gia?
Trong công tác khuyến nông lâm, PRA cần được thực hiện khi:
- Người dân cần có các giải pháp thực tiễn, cùng tham gia để phát
triển cộng đồng của họ.
- Cần xác định lại các nhiệm vụ và nội dung hoạt động của công
tác khuyến nông.
- Cần có các chủ đề, đề tài nghiên cứu phát triển có sự tham gia
của người dân.
- Cần có các biện pháp để khắc phục những khó khăn sẽ xảy ra
hoặc kế hoạch của các hoạt động tiếp theo.
PRA là công cụ cần dùng cho nhiều lĩnh vực có cùng điểm xuất
phát từ người dân lấy dân làm gốc, lấy cộng đồng thôn bản làm cơ sở.
PRA có thể áp dụng cho tất cả các lĩnh vực liên quan đến phát triển
nông thôn như: trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thú y, y tế, giáo dục,
giới, an toàn lương thực, tín dụng, kế hoạch hoá gia đình.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Lập kế hoạch khuyến nông
c tiếp và gián tiếp đến quá trình thúc đẩy của cán bộ khuyến nông: - Khả năng giáo tiếp của người thúc đẩy. - Kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm làm việc theo nhóm của người thúc đẩy của người tham gia. - Mục tiêu và chủ đề thảo luận, môi trường sinh hoạt và tâm lý. - Các phương tiện và thiết bị hỗ trợ cho quá trình thúc đẩy. 6.2. Một số kỹ năng thúc đẩy Để hoạt động thúc đẩy diễn ra đạt kết quả tốt, người cán bộ khuyên nông lâm cần được trang bị những kỹ năng, kỹ thuật sau: 81 * Kỹ năng đặt câu hỏi - Thúc đẩy cho người học, tham gia đi vào lĩnh vực tư duy mới. - Khơi sâu ý tưởng và thăm dò kiến thức của người dân. - Kiểm tra khả năng người học tiếp thu vấn đề đã nêu được đến đâu. - Thường có 2 loại câu hỏi: Câu hỏi đóng và câu hỏi mở? * Kỹ thuật công não - Động não (tấn công não) là phương pháp làm việc theo nhóm nhằm tạo lập, sắp xếp và đánh giá ý tưởng bằng cách đưa ra một câu hỏi phù hợp rồi khích lệ mọi người tham gia trả lời. - Là phương pháp tích cực huy động và khuyến khích mọi người tham gia đóng góp nhiều ý kiến. Coi người tham gia là trong tâm của mọi vấn đề . - Chấp nhận mọi ý kiến và không phê phán. * Kỹ năng quan sát - Là hoạt động của trí tuệ và diễn ra theo một quá trình, đòi hỏi sự chú ý và nhận thức của người quan sát. Quan sát luôn có chủ ý và bị ảnh hưởng bởi những giả định. - Người quan sát tiến hành quan sát có mục đích và đôi khi đối tượng được quan sát cũng có mục đích. - Quan sát bổ sung cho lắng nghe trong việc tiếp nhận thông tin từ bên ngoài hay quan sát là một hình thức lắng nghe. - Quan sát là một hoạt động của tinh thần, nó giúp chúng ta ý thức về những góc độ khác nhau của giáo tiếp. * Tổ chức làm việc theo nhóm - Ứng xử của các thành viên khi làm việc theo nhóm. - Việc quan sát hành vi và quá trình hoạt động giúp bạn trở thành người hướng dẫn quá trình. Khi làm việc theo nhóm, mọi người có chiều hướng ứng xử theo những cách có thể đoán trước được. Khi cùng làm việc, các nhóm đều trải qua nhiều giai đoạn liên tục của mối quan hệ chính thức. - Khi thúc đẩy hoạt động nhóm cần chú ý đến cả hai mặt này. Các hành vi của nhóm có thể đoán trước được. 82 - Khi làm việc theo nhóm, mọi người có xu hướng ứng xử theo 3 cách sau: + Thứ nhất: Giúp nhóm hoàn thành nhiệm vụ. + Thứ hai: Tạo sự hợp tác và hỗ trợ. + Thứ ba: Tập trung vào các nhu cầu cá nhân. - Các giai đoạn trong quá trình hoạt động nhóm. Các giai đoạn trong nội dung hoạt động nhóm được trình bày trong bảng dưới đây: Bảng 6.1: Các giai đoạn của nhóm Các giai đoạn của nhóm Các thành viên trong nhóm Vai trò người điều hành Hình thành - Nhóm được thành lập 1 cách ngẫu nhiên hoặc chỉ định. - Các thành viên mới đến với nhau, mang một tâm trạng thiếu tin tưởng, lo âu không biết có phù với mình hay không? - Dành thời gian cho các thành viên trong nhóm làm quen với nhau và sử dụng các hình thức làm quen. - Tạo cho mọi người một cảm giác thoải mái. Thông tin - Truyền đạt các thông tin về yêu cầu và công việc của nhóm. - Các thành viên hợp tác với nhau để thực hiện công việc vì mục đích chung của nhóm và theo yêu cầu đặt ra. - Giúp nhóm tìm được tiếng nói chung và xây dựng mục tiêu của nhóm. - Đưa ra các bài tập, công việc rõ ràng. Đột kích - Các thành viên của nhóm phân vai và bắt đầu chấp nhận vai trò của mình, của nhóm. - Đây là giai đoạn thường - Tích cực hỗ trợ cho nhóm, hướng dẫn mọi người vì mục đích của hội thảo, tập huấn. - Khuyến khích mọi người 83 xảy ra nhiều tranh cãi thậm trí xung đột. - Có thể xảy ra sự đấu tranh giành ảnh hưởng, bất đồng cá nhân và sự chống đối nhóm trưởng... thẳng thắn đưa ra chính kiến, suy nghĩ của mình và giải quyết các xung đột, bất đồng. Xây dựng các quy tắc - Đây là giai đoạn ổn định nhóm khi mà các quy tắc, quy trình đều được thống nhất và chấp nhận. Sự đồng thuận về quy tắc được nhóm xây dựng. - Mọi người đều cùng nhau hành động hướng tới mục đích chung. - Giúp điều chỉnh lại quá trình. - Nếu thấy có những vướng mắc và xét thấy cần thiết thì xác định lại quy tắc và nêu lại tinh thần trách nhiệm cho nhóm. Thể hiện vai trò - Đây là giai đoạn rút của công việc các thành viên thể hiện vai trò của mình. - Nhóm trở thành một nhóm làm việc với vai trò phối hợp, chuyên môn hóa và phân công lao động. - Thông qua hợp tác, chia sẻ và sự tham gia mà nhóm hoạt động, phát huy năng lực của từng thành viên nhằm đạt được mục tiêu. - Giám sát và thỉnh thoảng xem xét lại hoạt động của từng nhóm, tạo điều kiện cho nhóm xúc tiến công việc. - Các nhóm tự chủ động thực hiện, chỉ giới thiệu những công cụ và kỹ thuật khi nhóm yêu cầu. Biến đổi, kết thúc - Nhóm hoạt động trở nên năng động; luôn biến đổi do đã có những sự phát triển và thay đổi cả trong nội bộ nhóm và trong từng thành viên. - Đây là giai đoạn kết thúc, nhiệm vụ đã hoàn thành, mục tiêu đặt ra ban đầu - Động viên các nhóm làm việc. Giới thiệu cho những người tham gia biết về quá trình chuyển đổi của nhóm. - Đảm bảo cho mọi người trong nhóm khi kết thúc công việc có cơ hội chia tay và tạo sự giao lưu, hợp tác sau này. 84 cho nhóm đã kết thúc và chức năng hoạt động của nhóm đã kết thúc. - Là giai đoạn luyến tiếc và mọi thành viên trở về vị trí để có thể tiếp tục hoạt động tiếp theo. Phần 2: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VIỆC: THẢO LUẬN NHÓM VỀ CHỦ ĐỀ NÔNG LÂM NGHIỆP 2/B5/ MĐ15 Bướ c côn g việc Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị Ghi chú 1 Lựa chọn chủ đề và chuẩn bị thảo luận nhóm Chủ đề rõ ràng, cụ thể và thực tiễn. Chuẩn bị tốt các điều kiện cho thảo luận nhóm theo chủ đề đã chọn. Giấy A0, A4, Thẻ màu, bút giạ 2 Thảo luận Thúc đẩy sự tham gia của 85 nhóm các thành viên, sử dụng các kỹ thuật thúc đẩy 3 Tổng kết thảo luận nhóm Xem xét, phân tích và đối chiếu kết quả đạt được với chủ đề Giấy A0, A4, Thẻ màu, bút giạ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Long, 2006, Giáo trình Khuyến nông, NXB Nông nghiệp 2. Nguyễn Duy Cần-Nico Vromant, 2009, PRA-Đánh giá nông thôn với sự tham gia của người dân, NXB Nông nghiệp 3. Đặng Minh Tuấn (chủ biên)-Trần Quang Minh-Hà Thị Minh Thu, 2012, Giáo trình Mô đun: Xác định nhu cầu và lập kế hoạch hoạt động khuyến nông. 86 MỤC LỤC Trang Y BÀI 1: ĐÁNH GIÁ NÔNG THÔN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NÔNG THÔN CÓ NGƯỜI DÂN THAM GIA (PRA)...............................................................................5 Phần 1: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT...................................................................................5 87 1.1. Khái niệm về PRA...................................................................................................5 1.2.1. Khái niệm phương pháp đánh giá nông thôn có người dân tham gia-PRA.......5 1.2.2. Khi nào cần thực hiện phương pháp đánh giá nông thôn có người dân tham gia?.............................................................................................................................6 1.2.3. Ưu điểm của phương pháp đánh giá nông thôn có người dân tham gia.............6 1.2. Thực tế áp dụng PRA tại Việt Nam.........................................................................8 1.3. Bộ công cụ đánh giá nông thôn có người dân tham gia............................................9 1.3.1. Bộ công cụ đánh giá nông thôn có người dân tham gia là gì?...........................9 1.3.2. Một số chỉ dẫn khi sử dụng công cụ đánh giá nông thôn có người dân tham gia ....................................................................................................................................9 1.3.3. Một số kỹ thuật cơ bản khi sử dụng công cụ đánh giá nhanh nông thôn có người dân tham gia...................................................................................................10 1.4. Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng một số công cụ đánh giá nông thôn có người dân tham gia trong hoạt động khuyến nông.........................................................................15 1.4.1. Công cụ Lược sử thôn, bản.............................................................................15 1.4.2. Công cụ vẽ sơ đồ thôn, bản.............................................................................16 1.4.3. Công cụ xây dựng bản đồ hướng thời gian......................................................19 1.4.4. Công cụ điều tra theo tuyến và xây dựng sơ đồ mặt cắt..................................20 1.4.5. Công cụ phân tích lịch mùa vụ........................................................................23 1.4.6. Công cụ phân tích kinh tế hộ gia đình.............................................................25 1.4.7. Công cụ phân loại, xếp hạng cho điểm............................................................27 1.4.8. Công cụ phân tích tổ chức và xây dựng sơ đồ quan hệ của các tổ chức (sơ đồ VENN) với cộng đồng thôn bản...............................................................................31 1.5. Phân tích, tổng hợp kết quả PRA và viết báo cáo...................................................34 1.5.1. Kết quả đánh giá nông thôn có người dân tham gia........................................34 1.5.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp kết quả PRA...........................................36 2.5.3. Viết báo cáo kết quả đánh giá nông thôn có người dân tham gia....................37 Phần 2: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH.............................................................................40 BÀI 2: XÁC ĐỊNH VÀ THU THẬP THÔNG TIN SẴN CÓ..........................................41 Phần 1: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT.................................................................................41 2.1. Khái niệm về thông tin...........................................................................................41 2.2. Phân loại thông tin khuyến nông............................................................................41 88 2.3. Các nguồn cung cấp thông tin................................................................................41 2.4. Quy trình và cách thức thu thập thông tin..............................................................42 2.4.1. Liệt kê các thông tin có liên quan đến các hoạt động khuyến nông lâm xã/thôn ..................................................................................................................................42 2.4.2. Thu thập thông tin theo chủ đề có liên quan đến hoạt động khuyến nông lâm ở địa phương?..............................................................................................................43 Phần 2: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH.............................................................................44 BÀI 3: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KẾ HOẠCH VÀ NHỮNG HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN...45 Phần 1: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT.................................................................................45 3.1. Viết mục tiêu..........................................................................................................45 3.2. Xác định mục tiêu lập kế hoạch.............................................................................46 3.3. Lập kế hoạch hoạt động trong khuyến nông..........................................................46 3.3.1. Tầm quan trọng của lập kế hoạch khuyến nông lâm.......................................46 3.3.2. Tại sao xây dựng chương trình khuyến nông cần có sự tham gia của người dân ..................................................................................................................................47 3.3.3. Các bước tiến hành xây dựng hoạt động khuyến nông lâm.............................48 Phần 2: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH.............................................................................58 BÀI 4: LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN TRONG KHUYẾN NÔNG LÂM.....................................................................................59 Phần 1: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT.................................................................................59 4.1. Lập kế hoạch tiến độ..............................................................................................59 4.1.1. Liệt kê các hoạt động theo kế hoạch...............................................................59 4.1.2. Phân tích các hạng mục công việc trong mỗi hoạt động ưu tiên......................59 4.1.3. Lập bảng kế hoạch tiến độ thực hiện dự án khuyến nông lâm.........................60 4.2. Lựa chọn phương pháp thực hiện dự án khuyến nông lâm.....................................60 4.2.1. Liệt kê các hoạt động khuyến nông lâm theo kế hoạch...................................60 4.2.2. Chọn phương pháp thực hiện cho hoạt động khuyến nông lâm.......................61 Phần 2: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH.............................................................................62 BÀI 5: HỌP DÂN THÔNG QUA KẾ HOẠCH VÀ VIẾT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NÔNG THÔN CÓ SỰ THAM GIA.................................................................................63 Phần 1: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT.................................................................................63 5.1. Tổ chức họp dân thông qua kế hoạch.....................................................................63 89 5.1.1. Khái niệm........................................................................................................63 5.1.2. Xây dựng khung chương trình họp..................................................................63 5.2. Viết báo cáo nông thôn có sự tham gia..................................................................64 5.2.1. Xử lý và tổng hợp thông tin, số liệu theo chủ đề.............................................64 5.2.2. Viết báo cáo đánh giá nông thôn có sự tham gia.............................................66 Phần 2: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH.............................................................................68 BÀI 6: THÚC ĐẨY, LÔI CUỐN SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG LẬP KẾ HOẠCH............................................................................................................................70 Phần 1: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT.................................................................................70 6.1. Hoạt động thúc đẩy trong khuyến nông lâm..........................................................70 6.1.1. Khái niệm........................................................................................................70 6.1.2. Ý nghĩa của hoạt động thúc đẩy......................................................................70 6.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thúc đẩy.................................................70 6.2. Một số kỹ năng thúc đẩy........................................................................................70 Phần 2: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH.............................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................75 90
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_lap_ke_hoach_khuyen_nong.pdf