Giáo trình Mô đun Lạnh cơ bản - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
MÁY LẠNH NÉN HƠI:
Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên lý làm việc cơ bản của máy lạnh nén hơi được
sử dụng trong sản xuất và đời sống;
- Phân tích được sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa các loại máy
lạnh được sử dụng trong sản xuất và đời sống;
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của máy lạnh nén hơi được sử dụng trong
sản xuất và đời sống;
- Phân biệt được các bộ phận trong máy lạnh nén hơi;
- Cẩn thận, chính xác, an toàn
- Yêu nghề, ham học hỏi.
Định nghĩa, sơ đồ nguyên lý:
Định nghĩa:
Máy lạnh nén hơi là loại máy lạnh có máy nén cơ để hút hơi môi chất
có áp suất thấp và nhiệt độ thấp ở thiết bị bay hơi và nén lên áp suất cao và
nhiệt độ cao đẩy vào thiết bị ngưng tụ. Môi chất lạnh trong máy lạnh nén hơi
có biến đổi pha (bay hơi ở thiết bị bay hơi và ngưng tụ ở thiết bị ngưng tụ)
trong chu trình máy lạnh.
Sơ đồ nguyên lý:
Hình 1.1 giới thiệu sơ đồ nguyên lý của máy lạnh nén hơi.
Nguyên lý làm việc và ứng dụng:
Trong thiết bị bay hơi, môi chất lạnh lỏng sôi ở áp suất thấp (P0) và
nhiệt độ thấp (t0) do thu nhiệt của môi trường cần làm lạnh, sau đó được máy
nén hút về và nén lên áp suất cao (PK), nhiệt độ cao (tK), đó là quá trình nén
đoạn nhiệt 1 – 2.
Hơi môi chất có áp suất cao và nhiệt độ cao được máy nén đẩy vào thiết
bị ngưng tụ. Tại đây hơi môi chất thải nhiệt (QK) cho môi trường làm mát và
ngưng tụ lại, đó là quá trình ngưng tụ 2 – 3 môi chất biến đổi pha.
Lỏng môi chất có áp suất cao, nhiệt độ cao qua van tiết lưu sẽ hạ áp
suất thấp (P0) và nhiệt độ thấp (t0) đi vào thiết bị bay hơi, đó là quá trình tiết
lưu 3 – 4.
Lỏng môi chất có áp suất thấp (P0) và nhiệt độ thấp (t0) ở thiết bị bay
hơi thu nhiệt (Q0) của môi trường cần làm lạnh sôi lên và bay hơi tạo ra hiệu
ứng lạnh, đó là quá trình bay hơi 4 – 1.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Lạnh cơ bản - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc Lỗi thường gặp, cách khắc phục 1 Chuẩn bị, kiểm tra các thiết bị - Máy nén kín, bình chứa lỏng, 2 dàn ống quạt ngưng tụ, 2 dàn ống quạt bay hơi, mắt ga, van chặn, phin sấy, van tiết lưu, rơ le áp suất cao, rơ le áp suất kép, đồng hồ áp suất cao, đồng hồ áp suất thấp, 2 van tạp vụ, xi lanh nạp ga, 1V,1A, 3 công tắc, 1áptômát, 1bảng điện, 3 công tắc tơ.. - Bộ nong, loe ống, uốn - Thực hiện đúng qui trình cụ thể đã học ở trên - Kiểm tra không hết tất cả các thiết bị - Không ghi chép các thông số kỹ thuật 397 ống, bộ dụng cụ cơ khí chuyên ngành, đèn hàn ga, máy hàn O2 - C2H2, bộ đồng hồ nạp ga ba dây, máy hút chân không, máy nén khí, chai nitơ... 2 Lắp đặt hệ thống điện - lạnh lên ca bin thực tập - Máy nén kín, bình chứa lỏng, 2 dàn ống quạt ngưng tụ, 2 dàn ống quạt bay hơi, mắt ga, van chặn, phin sấy, van tiết lưu, rơ le áp suất cao, rơ le áp suất kép, đồng hồ áp suất cao, đồng hồ áp suất thấp, 2 van tạp vụ, xi lanh nạp ga.. - Bộ nong, loe ống, uốn ống, bộ dụng cụ cơ khí chuyên ngành, đèn hàn ga, máy hàn O2 - C2H2, bộ đồng hồ nạp ga ba dây, máy hút chân không, máy nén khí, chai nitơ... - Ống đồng các loại, que hàn bạc, R22 hoặc R502, giẻ lau sạch, dầu lạnh, .... Mỗi nhóm 1V, 1A, 3 công tắc, 1 áptômát, 1 bảng điện, 3 công tắc tơ, 1 phích cắm, dây điện, ống ghen , vít các loại... - Thực hiện đúng qui trình cụ thể đã học ở trên Không thực hiện hết các bước qui trình đã nêu ở trên 3 Thử kín hệ thống - Mô hình hệ thống ĐHKK đã lắp đặt - Bộ đồng hồ nạp ga ba dây - Chai nitơ - Thực hiện đúng qui trình cụ thể đã học ở trên Không đảm bảo áp suất thử kín; Không thử kín hết các điểm cần thử 4 Hút chân - Mô hình hệ thống - Thực hiện Không mở 398 không hệ thống ĐHKK đã lắp đặt - Bộ đồng hồ nạp ga ba dây - Máy hút chân không đúng qui trình cụ thể đã học ở trên các đệm kín ở chân van tạp vụ 5 Nạp gas hệ thống - Mô hình hệ thống ĐHKK đã lắp đặt - Bộ đồng hồ nạp ga ba dây - Xi lanh hoặc bình ga R22, R502 - Thực hiện đúng qui trình cụ thể đã học ở trên Thừa ga, thiếu ga lạnh 6 Chạy thử, theo dõi các thông số kỹ thuật - Mô hình hệ thống ĐHKK đã lắp đặt - Bộ đồng hồ nạp ga ba dây - Thực hiện đúng qui trình cụ thể đã học ở trên Không ghi chép các thông số kỹ thuật của mô hình 7 Vệ sinh công nghiệp Giẻ sạch Que lau nhà Xà phòng lau sàn .... - Mô hình chạy tốt - Xưởng thực hành sạch, ngăn nắp, an toàn Máy bẩn; không chạy lại khi đã đóng máy * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 1 – 2 SV thực hành trên một ca bin thực hành lắp đặt mô hình. 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức - Trình bày quy trình lắp đặt mô hình điều hòa không khí một chiều 2 Kỹ năng - Lắp đặt mô hình đạt yêu cầu kỹ thuật, vận hành được mô hình 6 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 399 * Ghi nhớ: 1. Phân biệt được bài học kinh nghiệm rút ra được khi lắp đặt mô hình ĐHKK một chiều, hai chiều. 400 Bài 16: KẾT NỐI MÔ HÌNH ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VỚI 2 DÀN BAY HƠI 2 TIẾT LƯU Mã bài: MĐ25 – 16 Mục tiêu: - Trình bày được nhiệm vụ, vị trí lắp đặt, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị trên mô hình điều hòa không khí; - Trình bày nguyên lý, phương pháp kết nối, vận hành một mô hình hệ thống điện - lạnh của một điều hòa không khí với 2 dàn bay hơi, 2 tiết lưu; - Nhận biết được các loại thiết bị, xác định đầu ra, đầu vào của các thiết bị, đánh giá được tình trạng của thiết bị, tính năng kỹ thuật và cách lắp đặt các thiết bị có trên mô hình - Gia công đường ống, kết nối, vận hành hệ thống điện - lạnh của một mô hình điều hòa không khí 2 dàn bay hơi 2 tiết lưu đảm bảo đúng kỹ thuật, phương pháp, an toàn, đánh giá được sự làm việc của mô hình; - Cẩn thận, chính xác, an toàn - Yêu nghề, ham học hỏi. Nội dung chính: 1. SƠ ĐỒ MÔ HÌNH HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ HAI DÀN BAY HƠI HAI TIẾT LƯU: 1.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh của mô hình: Trong đó: Compressor - Máy nén; reciever – Bình chứa; Condensor – Dàn ngưng ống quạt; evaporator1: Dàn bay hơi 1; evaporator 2: Dàn 401 bay hơi 2; DPS – Rơ le áp suất kép; HP- Rơ le áp suất cao; LOW- Đồng hồ áp suất thấp; HIGH – Đồng hồ áp suất cao; TEV1 – Thiết bị tiết lưu cho dàn bay hơi; TEV2 – Thiết bị tiết lưu cho dàn bay hơi 2; FILTER DRIER – Phin sấy lọc; SIGHT GLASS – Mắt ga; STRANER – Van tạp vụ; S.V1: Van chặn điện từ cho dàn bay hơi 1; S.V1: Van chặn điện từ cho dàn bay hơi 2. 1.2. Nguyên lý làm việc: Hơi môi chất lạnh R22 được máy nén hút về từ áp suất thấp P0 (từ 5 đến 6 at – áp suất dư) ở dàn bay hơi 1 và 2 nén lên áp suất cao PK và đẩy vào dàn ngưng tụ (từ 15 đến 17 at – áp suất dư). Ở dàn ngưng, hơi thải nhiệt cho không khí làm mát, ngưng tụ lại ở áp suất cao PK, nhiệt độ cao tK . Môi chất lạnh lỏng qua phin lọc vào ống mao và khi tới dàn bay hơi, áp suất giảm xuống đến áp suất P0. Ở dàn bay hơi môi chất lỏng thu nhiệt của không khí cần làm lạnh để sôi và bay hơi ở nhiệt độ thấp t0, áp suất thấp P0. Sau đó hơi lại được hút về máy nén, khép kín vòng tuần hoàn. 1.3. Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện của mô hình: Trong đó: NFB – Áp tô mát một pha hai cực; V, A - Đồng hồ đo điện áp nguồn, dòng điện của mô hình; Compressor – Động cơ máy nén; CF 402 – Động cơ quạt dàn ngưng tụ; EF1, EF2: Động cơ quạt dàn bay hơi 1,2; S/W1 S/W6- Công tắc; M1.. M4 - Công tắc tơ; L1.. L6 - Đèn báo; TIC1, TIC2 - Đồng hồ đo nhiệt độ đầu đẩy và đầu hút; TC: Rơ le nhiệt; S.V1: Van chặn điện từ cho dàn bay hơi 1; S.V1: Van chặn điện từ cho dàn bay hơi 2. 1.4. Nguyên lý làm việc: Đóng NFB cấp điện cho mô hình, bật S/W6 (hoặc S/W5) đèn L6 (hoặc L5) sáng báo mở thông dòng lỏng vào dàn bay hơi 1 hoặc 2. Bật S/W4 (hoặc S/W3) cấp điện cho quạt dàn bay hơi 1 hoặc 2 làm việc đồng thời đèn báo Evaporator Fan (L3) hoặc (L4) sáng. Bật S/W2 cấp điện cho cuộn hút của công tắc tơ M2, quạt dàn ngưng tụ CF làm việc đồng thời đèn báo Cooling Fan (L2) sáng. Bật S/W1 cấp điện cho cuộn hút công tắc tơ M1, động cơ máy nén Compressor làm việc đồng thời đèn báo Compressor (L1) sáng. 2. LẮP ĐẶT MÔ HÌNH: 2.1. Qui trình lắp đặt: 2.1.1. Chuẩn bị, kiểm tra các thiết bị, vật tư của mô hình 2.1.2. Cân cáp hoặc chọn van tiết lưu đúng tiêu chuẩn kỹ thuật 2.1.3. Lấy dấu lắp đặt các thiết bị trên mô hình 2.1.4. Lắp đặt các thiết bị của mô hình 2.1.5. Kết nối các thiết bị của mô hình 2.1.6. Thử kín hệ thống 2.1.7. Hút chân không hệ thống 2.1.8. Nạp ga cho hệ thống 2.1.9. Chạy thử, theo dõi các thông số kỹ thuật của hệ thống 2.1.10. Đóng máy, vệ sinh công nghiệp. 2.2. Thực hành lắp đặt: 2.2.1. Chuẩn bị, kiểm tra các thiết bị, vật tư của mô hình a. Chuẩn bị thiết bị, vật tư cho mô hình: Căn cứ vào sơ đồ hệ thống lạnh và hệ thống điện chuẩn bị thiết bị vật tư chính và vật tư thiết bị phục vụ cho quá trình lắp đặt. b. Kiểm tra các thiết bị: Kiểm tra lần lượt các thiết bị: Máy nén, bình chứa lỏng, phin lọc, van chặn, mắt ga, 2 van tiết lưu, đồng hồ áp suất cao, đồng hồ áp suất thấp, rơ le áp suất cao, rơ le áp suất kép, 1 dàn ống quạt ngưng tụ, 2 dàn ống bay hơi, van tạp vụ, 2 van điện từ, công tắc tơ, đèn báo, công tắc, Áptômát...như đã học ở các bài trước. 2.2.2. Cân cáp hoặc chọn van tiết lưu đúng tiêu chuẩn kỹ thuật: 403 Tương tự như ở bài15 phải cân cáp cho cả hai dàn bay hơi sao cho P01 = 70psi, P02 = 70psi sử dụng R22 hoặc R502. 2.2.3. Lấy dấu lắp đặt các thiết bị trên mô hình: Tương tự như ở bài 15/1 2.2.4. Lắp đặt các thiết bị của mô hình: Tương tự như ở bài 15/1 2.2.5. Kết nối các thiết bị của mô hình: Tương tự như ở bài 15/1 2.2.6. Thử kín hệ thống: Tương tự như ở bài 15/1 2.2.7. Hút chân không hệ thống: Tương tự như ở bài 15/1 2.2.8. Nạp ga cho hệ thống: Tương tự như ở bài 15/1 2.2.9. Chạy thử, theo dõi các thông số kỹ thuật của hệ thống: Tương tự như ở bài 15/1 2.2.10. Đóng máy, vệ sinh công nghiệp: Tương tự như ở bài 12 * Các bước và cách thức thực hiện công việc: 1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ: (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị Số lượng 1 Ca bin thực hành, máy nén kín, bình chứa lỏng, dàn ống quạt ngưng tụ, 2 dàn ống quạt bay hơi, mắt ga, van chặn, phin sấy, 2 van tiết lưu, rơ le áp suất cao, rơ le áp suất kép, đồng hồ áp suất cao, đồng hồ áp suất thấp, 2 van tạp vụ, xi lanh nạp ga, 2 van chặn điện từ.. 5 bộ 2 Bộ nong, loe ống, uốn ống, bộ dụng cụ cơ khí chuyên ngành, đèn hàn ga, máy hàn O2 - C2H2, bộ đồng hồ nạp ga ba dây, máy hút chân không, máy nén khí, chai nitơ... 5 bộ 3 Ống đồng các loại, que hàn bạc, R22 hoặc R502, giẻ lau sạch, dầu lạnh, .... Mỗi nhóm 1V, 1A, 6 công tắc, 1áptômát, 1bảng điện, 4 công tắc tơ, 1 phích cắm, dây điện, ống ghen, vít các loại... 5 bộ 2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc Lỗi thường gặp, cách khắc phục 1 Chuẩn bị, kiểm tra - Ca bin thực hành, máy nén kín, bình chứa lỏng, - Thực hiện đúng qui - Kiểm tra không hết tất 404 các thiết bị dàn ống quạt ngưng tụ, 2 dàn ống quạt bay hơi, mắt ga, van chặn, phin sấy, 2 van tiết lưu, rơ le áp suất cao, rơ le áp suất kép, đồng hồ áp suất cao, đồng hồ áp suất thấp, 2 van tạp vụ, xi lanh nạp ga, 2 van chặn điện từ.. - Bộ nong, loe ống, uốn ống, bộ dụng cụ cơ khí chuyên ngành, đèn hàn ga, máy hàn O2 - C2H2, bộ đồng hồ nạp ga ba dây, máy hút chân không, máy nén khí, chai nitơ... trình cụ thể đã học ở trên cả các thiết bị - Không ghi chép các thông số kỹ thuật 2 Lắp đặt hệ thống điện - lạnh lên ca bin thực tập - Ca bin thực hành, máy nén kín, bình chứa lỏng, dàn ống quạt ngưng tụ, 2 dàn ống bay hơi, mắt ga, van chặn, phin sấy, 2 van tiết lưu, rơ le áp suất cao, rơ le áp suất kép, đồng hồ áp suất cao, đồng hồ áp suất thấp, 2 van tạp vụ, xi lanh nạp ga, 2 van chặn điện từ.. - Bộ nong, loe ống, uốn ống, bộ dụng cụ cơ khí chuyên ngành, đèn hàn ga, máy hàn O2 - C2H2, bộ đồng hồ nạp ga ba dây, máy hút chân không, máy nén khí, chai nitơ... - Ống đồng các loại, que hàn bạc, R22 hoặc R502, giẻ lau sạch, dầu lạnh, .... Mỗi nhóm 1V, 1A, 6 công tắc, 1áptômát, - Thực hiện đúng qui trình cụ thể đã học ở trên Không thực hiện hết các bước qui trình đã nêu ở trên 405 1bảng điện, 4 công tắc tơ, 1 phích cắm, dây điện, ống ghen, vít các loại... 3 Thử kín hệ thống - Mô hình hệ thống ĐHKK đã lắp đặt - Bộ đồng hồ nạp ga ba dây - Chai nitơ - Thực hiện đúng qui trình cụ thể đã học ở trên Không đảm bảo áp suất thử kín; Không thử kín hết các điểm cần thử 4 Hút chân không hệ thống - Mô hình hệ thống ĐHKK đã lắp đặt - Bộ đồng hồ nạp ga ba dây - Máy hút chân không - Thực hiện đúng qui trình cụ thể đã học ở trên Không mở các đệm kín ở chân van tạp vụ 5 Nạp gas hệ thống - Mô hình hệ thống ĐHKK đã lắp đặt - Bộ đồng hồ nạp ga ba dây - Xi lanh hoặc bình ga R22, R502 - Thực hiện đúng qui trình cụ thể đã học ở trên Thừa ga, thiếu ga lạnh 6 Chạy thử, theo dõi các thông số kỹ thuật - Mô hình hệ thống ĐHKK đã lắp đặt - Bộ đồng hồ nạp ga ba dây - Thực hiện đúng qui trình cụ thể đã học ở trên Không ghi chép các thông số kỹ thuật của mô hình 7 Vệ sinh công nghiệp Giẻ sạch Que lau nhà Xà phòng lau sàn .... - Mô hình chạy tốt - Xưởng thực hành sạch, ngăn nắp, an toàn Máy bẩn; không chạy lại khi đã đóng máy * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 1 – 2 SV thực hành trên một ca bin thực hành lắp đặt mô hình. 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: 406 Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức - Trình bày quy trình lắp đặt mô hình điều hòa không khí hai dàn bay hơi, hai tiết lưu 2 Kỹ năng - Lắp đặt mô hình đạt yêu cầu kỹ thuật, vận hành được mô hình 6 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 * Ghi nhớ: 1. Phân biệt được bài học kinh nghiệm rút ra được khi lắp đặt mô hình ĐHKK dùng 1 tiết lưu, một dàn bay hơi và dùng 2 tiết lưu, hai dàn bay hơi. 407 BÀI 17: KIỂM TRA KẾT THÚC Mã bài: MĐ25 - 17 Mục tiêu: - Trình bày được nguyên nhân gây ra sự cố (hoặc các thông số chưa đạt yêu cầu kỹ thuật) cụ thể là mất lạnh của mô hình máy lạnh hoặc ĐHKK; Trình bày được qui trình sửa chữa sự cố đó. - Sửa chữa mô hình hệ thống máy lạnh hoặc điều hòa không khí khi hệ thống mất lạnh, máy nén vẫn chạy bình thường. - Cẩn thận, chính xác, an toàn - Yêu nghề, ham học hỏi. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức - Trình bày nguyên nhân gây ra sự cố mất lạnh của mô hình ĐHKK ; Qui trình sửa chữa sự cố đó. 2 Kỹ năng - Sửa chữa mô hình hệ thống điều hòa không khí khi hệ thống mất lạnh, máy nén vẫn chạy bình thường. 6 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 408 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN 1. KTML và ĐHKK: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí 2. ĐHKK: Điều hòa không khí 3. Clape: Van 4. T.E.V: Van tiết lưu nhiệt 5. TĐN: Trao đổi nhiệt 6. S.V: Van điện từ 7. Các te: Vỏ máy 8. Gas, freon, R: Môi chất lạnh 9. ĐHNĐ: Điều hòa nhiệt độ 10. Superlon: Cao su xốp 11. Bypass: Đường nối thông 12. C2H2: Acethylen 13. Oxy: O2 14. HSSV: Học sinh sinh viên 409 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Máy và thiết bị lạnh - Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy - NXB giáo dục – 2002; 2. Kỹ thuật lạnh cơ sở - Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ - NXB Giáo dục 2010 3. Kỹ thuật lạnh ứng dụng - Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ, Đinh Đức Thuận - NXB Giáo dục 2010 4. Tủ lạnh, máy kem, máy đá, điều hòa nhiệt độ - Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật 2006. 5. Mô hình tủ lạnh, điều hoà nhiệt độ, điều hoà trung tâm, kho lạnh, máy lạnh thương nghiệp.... Woo Joo Engineering – KOREA 6. Tranh ảnh, các tài liệu sưu tầm được trên mạng internet, thực tế về các loại máy lạnh thông dụng; 7. Ga, dầu và chất tải lạnh – Nguyễn Đức Lợi - NXB Giáo dục 2006; 8. Tự động hóa hệ thống lạnh - Nguyễn Đức Lợi - NXB Giáo dục 2000; 9. Sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí - Nguyễn Đức Lợi - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật 2006. 410
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_lanh_co_ban_ky_thuat_may_lanh_va_dieu_hoa.pdf