Giáo trình Mô đun Kỹ thuật điện tử cơ bản - Điện dân dụng
1. Cấu tạo, phân loại và ký hiệu điện trở
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, cấu tạo, phân loại và ký hiệu của điện trở.
- Phân biệt và gọi đúng tên các điện trở theo các cách phân loại.
1.1. Khái niệm:
Điện trở là một thuật ngữ mà ta có thể hiểu một cách đơn giản: Điện trở là đại
lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn
điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện
trở là vô cùng lớn. Điện trở của dây dẫn: Là một đại lượng phụ thuộc vào chất
liệu, độ dài và tiết diện của dây. Giá trị điện trở này được tính theo công thức:
R = ρ.L / S
Trong đó - ρ là điện trở suất phụ thuộc vào chất liệu chế tạo dây dẫn.
- L là chiều dài dây dẫn
- S là tiết diện dây dẫn
- R là điện trở của dây dẫn, đơn vị là Ohm ().
Khi là một phần tử trong mạch điện: Điện trở là một loại linh kiện thụ động
được chế tạo từ các vật liệu kim loại hoặc hợp kim có điện trở suất cao (điện trở
lớn) như Wolfram, kết hợp với các vật liệu cách điện như gốm, sứ, mi ca . . .
1.2. Cấu tạo:Tùy theo từng loại điện trở mà chúng có cấu tạo chi tiết khác nhau. Chúng
có thể được chế tạo từ việc quấn các dây điện trở quanh một lõi cách điện để tạo
nên điện trở dây quấn, ép vật liệu điện trở để tạo nên điện trở khối,
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Kỹ thuật điện tử cơ bản - Điện dân dụng
ác phần mềm thiết kế mạch in đã có) phải sạch, các đường mạch in phải liền theo đúng sơ đồ lắp ráp đã được thiết kế trước (không có đoạn mạch in nào được thiết kế là liên mà lại bị đứt trên bo mạch in chuẩn bị cho lắp ráp). - Có sơ đồ lắp ráp kèm theo. - Khi lắp phải cắm đúng vị trí và chiều các linh kiện (đặc biệt là các linh kiên bán dẫn) theo đúng sơ đồ lắp ráp, mối hàn phải ngấu, bóng, gọn, không gây chạm chập trên mạch in. - Phải biết tiến hành kiểm tra nguội mạch để đảm bảo không gây chạm, chập, hở mạch hoặc các lỗi khác trước khi cấp nguồn xoay chiều cho mạch. - Mạch phải đảm bảo hoạt động đúng yêu cầu khi cấp nguồn đúng định mức (220VAC/50Hz) mạch phải cấp đủ điện áp cho nạp ắc quy 12V và điều chỉnh được mức nạp. BÀI 21 TRIAC Mã bài: MĐ14.21 Giới thiệu: Trong lĩnh vực điện tử nói chung; ngành điện công nghiệp, điện dân dụng, ở các hệ thống điều khiển, đặc biệt là ở khu vực nguồn cung cấp cho các thiết bị điều khiển sử dụng nhiều đến linh kiện bán dẫn. Cùng với BJT, UJT, Thyristor không thể thiếu một linh kiện là TRIAC. Đây là một linh kiện hoạt động như một chuyển mạch 2 chiều, nhưng linh hoạt hơn và điều cơ bản là ta có thể điều khiển quá trình hoạt động của nó để có thể điều chỉnh tốc độ vô cấp cho động cơ điện và một số thiết bị khác. Bài học này sẽ cung cấp một số những kiến thức cơ bản về TRIAC như: cấu tạo, nguyên lý làm việc, các tham số đặc trưng . Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo, ký hiệu, nguyên lý làm việc, các tham số đặc trưng và đặc tính V-A của TRIAC. - Xác định được các cực và chất lượng của TRIAC. - Lắp ráp được các mạch ứng dụng TRIAC đơn giản theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Có tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong công việc. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Cấu tạo nguyên lý làm việc của triac 1.1. Cấu tạo chung của TRIAC Do tính dẫn điện hai chiều nên hai đầu ra chính của triac dùng để nối với nguồn điện được gọi là đầu ra MT1 và MT2. Giữa hai đầu ra MT1 và MT2 có năm lớp bán dẫn bố trí theo thứ tự P-N-P-N như SCR theo cả 2 chiều. Đầu ra thứ ba gọi là cực điều khiển G. Như vậy triac được coi như hai SCR đấu song song ngược chiều với nhau, xem hình 21.1. Hình 21.1: Cấu tạo của triac Ký hiệu và sơ đồ tương đương của TRIAC như ở hình 21.2 Hình 21.2: Ký hiệu và sơ đồ tương đương của TRIAC 1.2. Nguyên lý hoạt động của TRIAC Theo quy ước, tất cả các điện áp và dòng điện đều quy ước theo đầu ra chính MT1. Như vậy, điện áp nguồn cung cấp cho MT2 phải dương (hoặc âm) hơn so với MT1. Còn tín hiệu điều khiển được đưa vào giữa hai chân cực G và chân cực MT1 Hình 21.3: Sơ đồ đấu nối TRIAC Khi đã đảm bảo có một điện áp (điện thế) hay một xung áp có giá trị thích hợp kích thích vào chân G thì TRIAC sẽ dẫn điện theo cả 2 chiều để cho phép dòng điện xoay chiều đi qua tải (Rt). 2. Các tham số đặc trưng của triac 3. Đặc tính V-A của triac Hình 21.4: Đặc tuyến V - A của TRIAC 4. Xác định các cực và kiểm tra chất lượng của triac 4.1. Bằng kinh nghiệm quan sát: Đối với các TRIAC của Nhật sản xuất thông thường thứ tự chân sẽ theo quy luật như trên hình đã chỉ ra. 4.2. Bằng cách đo điện trở: Dùng đồng hồ vạn năng chỉ thị điện cơ thông dụng (khi đo điện trở thì que đen của đồng hồ là dương nguồn, que đỏ của đồng hồ là âm nguồn), đặt ở chế độ đo điện trở, thang đo x1. Đo điện trở thuận nghịch của từng cặp chân theo chỉ dẫn trên hình vẽ. 3.2. Kiểm tra chất lượng của TRIAC Dùng đồng hồ vạn năng chỉ thị điện cơ (hoặc chỉ thị số) để ở chế độ đo điện trở để kiểm tra. Phương pháp kiểm tra giống như đo xác định chân TRIAC. - Nếu kết quả các lần đo giống như khi đo xác định chân thì TRIAC còn tốt. - Nếu kết quả các lần đo đều cho giá trị R = Ω thì TRIAC đã bị cháy hoặc đứt chân bên trong. - Nếu kết quả các lần đo đều cho giá trị R = 0 Ω thì TRIAC đã bị đánh thủng trong quá trình làm việc hoặc chập chân bên trong. - Khi để đồng hồ ở thang đo x10K đo điện trở nghịch của cặp chân A - K, nếu đồng hồ chỉ thị cỡ khoảng vài trăm KΩ là TRIAC đã bị dò. 5. Lắp ráp các mạch ứng dụng triac đơn giản 5.1. Sơ đồ nguyên lý: Lắp mạch quạt tự động điều khiển theo nhiệt độ theo sơ đồ nguyên lý sau: 5.2. Thực hành lắp ráp: Trình tự thực hiện: 5.2.1. Khảo sát sơ đồ nguyên lý 5.2.2. Lắp mạch trên bo đa năng: - Yêu cầu chuẩn bị các linh kiện, dây nối được vệ sinh và tráng thiệc trước khi dùng làm phần tử kết nối trong mạch. Bố trí các linh kiện hợp lý - Các đường dây nối trong mạch phải sóng, đẹp, không chồng chéo, dễ quan sát khi hiệu chỉnh và sửa chữa. - Mối hàn phải ngấu, bóng. - Phải biết tiến hành kiểm tra nguội mạch để đảm bảo không gây chạm, chập, hở mạch hoặc các lỗi khác trước khi cấp nguồn xoay chiều cho mạch. - Mạch phải đảm bảo hoạt động đúng yêu cầu khi cấp nguồn đúng định mức (110VAC/50Hz) động cơ quạt phải chạy khi nhiệt độ tăng đến mức quy định (khi thực hành lắp xong mạch sẽ làm tăng nhiệt độ của các điện trở cảm biến bẳng tăng nhiệt cưỡng bức). 5.2.3. Lắp mạch trên bo mạch in chuẩn bị sẵn: - Yêu cầu mạch in chuẩn bị sẵn (theo các phần mềm thiết kế mạch in đã có) phải sạch, các đường mạch in phải liền theo đúng sơ đồ lắp ráp đã được thiết kế trước (không có đoạn mạch in nào được thiết kế là liên mà lại bị đứt trên bo mạch in chuẩn bị cho lắp ráp). - Có sơ đồ lắp ráp kèm theo. - Khi lắp phải cắm đúng vị trí và chiều các linh kiện (đặc biệt là các linh kiên bán dẫn) theo đúng sơ đồ lắp ráp, mối hàn phải ngấu, bóng, gọn, không gây chạm chập trên mạch in. - Phải biết tiến hành kiểm tra nguội mạch để đảm bảo không gây chạm, chập, hở mạch hoặc các lỗi khác trước khi cấp nguồn xoay chiều cho mạch. - Mạch phải đảm bảo hoạt động đúng yêu cầu khi cấp nguồn đúng định mức (110VAC/50Hz) động cơ quạt phải chạy khi nhiệt độ tăng đến mức quy định (khi thực hành lắp xong mạch sẽ làm tăng nhiệt độ của các điện trở cảm biến bẳng tăng nhiệt cưỡng bức). BÀI 22 DIAC Mã bài: MĐ14.22 Giới thiệu: Cùng với BJT, UJT, Thyristor, TRIAC để thiết kế những mạch điện – điện tử trong công nghiệp cũng như dân dụng không thể thiếu một linh kiện bán dẫn là DIAC. Đây là một linh kiện hoạt động như một ổn áp 2 chiều, có tác dụng đặt ngưỡng điều khiển xoay chiều có thể sử dụng trong mạch điều chỉnh tốc độ vô cấp cho động cơ điện và một số thiết bị khác. Bài học này sẽ cung cấp một số những kiến thức cơ bản về DIAC như: cấu tạo, nguyên lý làm việc, các tham số đặc trưng . Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo, ký hiệu, nguyên lý làm việc, các tham số đặc trưng và đặc tính V-A của diac. - Xác định được các cực và chất lượng của diac. - Lắp ráp được các mạch ứng dụng diac đơn giản theo các theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật - Có tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong công việc. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Cấu tạo, ký hiệu, nguyên lý làm việc của diac 1.1. Cấu tạo, ký hiệu của diac Diac là cấu kiện 4 lớp bán dẫn có 2 chân cực A1 và A2. Cấu trúc của diac giống như triac nhưng không có cực điều khiển G, diac cũng dẫn điện hai chiều. Ký hiệu của diac trong các sơ đồ mạch như ở hình 22.1. 1.2. Nguyên lý làm việc của DIAC Do không có cực điều khiển nên việc kích mở cho diac thực hiện bằng cách nâng cao điện áp đặt vào hai cực. Khi điện áp nguồn đạt đến giá trị UB0 thì diac dẫn điện và điện áp trên nó sụt xuống chỉ còn 1 đến 2 vôn (UV). Trong ứng dụng, diac thường dùng làm phần tử mở cho triac dẫn. Khi diac dẫn điện, độ sụt áp trên nó là: ∆U = UB0 – UV được đưa vào cực điều khiển của triac như là xung kích để làm cho triac dẫn điện. Thông thường, trên thực tế ứng dụng, diac và triac được tổ hợp thành một linh kiện duy nhất. 2. Các tham số cơ bản của diac Các tham số cơ bản của DIAC giống như TRIAC loại trừ tham số dòng mở và dòng duy trì. 3. Đặc tính V-A của diac Đặc tuyến V – A của DIAC được xác định như trên hình 22.2 Quan sát đặc tuyến V – A của DIAC ta thấy nó khá giống với của TRIAC, nhưng trên thực tế người ta hay coi DIAC như một đi ốt ổn áp theo cả 2 chiều (ổn áp xoay chiều). 4. Xác định các cực và kiểm tra chất lượng của diac Vì 2 chân của DIAC có chức năng như nhau, nên với DIAC ta chỉ kiểm tra chất lượng của DIAC mà thôi. Dùng đồng hồ vạn năng chỉ thị điện cơ (hoặc chỉ thị số) để ở chế độ đo điện trở thang đo x1 để kiểm tra. - Nếu kết quả các lần đo đều cho giá trị R = 0 Ω thì DIAC đã bị đánh thủng trong quá trình làm việc hoặc chập chân bên trong. - Khi để đồng hồ ở thang đo x10K đo điện trở nghịch của cặp chân A - K, nếu đồng hồ chỉ thị cỡ khoảng vài trăm KΩ là DIAC đã bị dò. 5. Lắp ráp các mạch ứng dụng diac đơn giản 5.1. Sơ đồ nguyên lý: Lắp mạch điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều (hoặc nạp ắc quy) và điều chỉnh độ sáng tối của đèn theo sơ đồ nguyên lý sau: 5.2. Thực hành lắp ráp: Trình tự thực hiện: 5.2.1. Khảo sát sơ đồ nguyên lý 5.2.2. Lắp mạch trên bo đa năng: - Yêu cầu chuẩn bị các linh kiện, dây nối được vệ sinh và tráng thiệc trước khi dùng làm phần tử kết nối trong mạch. Bố trí các linh kiện hợp lý - Các đường dây nối trong mạch phải sóng, đẹp, không chồng chéo, dễ quan sát khi hiệu chỉnh và sửa chữa. - Mối hàn phải ngấu, bóng. - Phải biết tiến hành kiểm tra nguội mạch để đảm bảo không gây chạm, chập, hở mạch hoặc các lỗi khác trước khi cấp nguồn xoay chiều cho mạch. - Mạch phải đảm bảo hoạt động đúng yêu cầu khi cấp nguồn đúng định mức (220VAC/50Hz) động cơ phải chạy và đèn phải sáng, đồng thời thay đổi được tốc độ của động cơ cũng như độ sáng tối của đèn. 5.2.3. Lắp mạch trên bo mạch in chuẩn bị sẵn: - Yêu cầu mạch in chuẩn bị sẵn (theo các phần mềm thiết kế mạch in đã có) phải sạch, các đường mạch in phải liền theo đúng sơ đồ lắp ráp đã được thiết kế trước (không có đoạn mạch in nào được thiết kế là liên mà lại bị đứt trên bo mạch in chuẩn bị cho lắp ráp). - Có sơ đồ lắp ráp kèm theo. - Khi lắp phải cắm đúng vị trí và chiều các linh kiện (đặc biệt là các linh kiên bán dẫn) theo đúng sơ đồ lắp ráp, mối hàn phải ngấu, bóng, gọn, không gây chạm chập trên mạch in. - Phải biết tiến hành kiểm tra nguội mạch để đảm bảo không gây chạm, chập, hở mạch hoặc các lỗi khác trước khi cấp nguồn xoay chiều cho mạch. - Mạch phải đảm bảo hoạt động đúng yêu cầu khi cấp nguồn đúng định mức (220VAC/50Hz) động cơ phải chạy và đèn phải sáng, đồng thời thay đổi được tốc độ của động cơ cũng như độ sáng tối của đèn. BÀI 23 MẠCH ỔN ÁP MỘT CHIỀU CƠ BẢN Mã bài: MĐ14.23 Giới thiệu: Mục tiêu: - Trình bày được sơ đồ khối và nguyên lý làm việc của các mạch ổn áp: mạch ổn áp song song, mạch ổn áp nối tiếp. - Lắp ráp được mạch ổn áp một chiều theo đúng yêu cầu kỹ thuật. - Có tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong công việc. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Sơ đồ khối, sơ đồ nguyên lý, nguyên lý làm việc và sơ đồ lắp ráp của mạch ổn áp 1 chiều 1.1.Sơ đồ khối 1.2.Sơ đồ nguyên lý 1.3.Nguyên lý làm việc 1.4.Sơ đồ lắp ráp 2. Lắp ráp mạch ổn áp 1 chiều BÀI 24 LẮP MẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU Mã bài: MĐ14.24 Giới thiệu: Mục tiêu: - Trình bày được sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch điều chỉnh điện áp 1 chiều. - Lắp ráp được mạch điều chỉnh điện áp 1 chiều theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Có tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong công việc. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Sơ đồ khối, sơ đồ nguyên lý, nguyên lý làm việc và sơ đồ lắp ráp của mạch điều chỉnh điện áp một chiều 1.1. Sơ đồ khối 1.2. Sơ đồ nguyên lý 1.3. Nguyên lý làm việc 1.4. Sơ đồ lắp ráp 2. Lắp ráp mạch điều chỉnh điện áp một chiều BÀI 25 MẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU Mã bài: MĐ14.25 Giới thiệu: Mục tiêu: - Trình bày được sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc của các mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều cơ bản: mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều sử dụng transistor, mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều sử dụng triac. - Lắp ráp được các mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều cơ bản: mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều sử dụng transistor, mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều sử dụng triac theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Có tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong công việc. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc của mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều 2. Lắp ráp mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều sử dụng transistor 3. Lắp ráp mạch điều chỉnh điện xoay chiều sử dụng triac BÀI 26 LẮP MẠCH BÁO RÒ ĐIỆN Mã bài: MĐ14.26 Giới thiệu: Mục tiêu: - Trình bày được sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc của mạch báo rò điện. - Lắp ráp được mạch báo rò điện theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Có tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong công việc. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Sơ đồ nguyên lý mạch báo rò điện 2. Nguyên lý làm việc 3. Lắp ráp mạch báo rò điện BÀI 27 LẮP MẠCH BẢO VỆ QUÁ ÁP Mã bài: MĐ14.27 Giới thiệu: Mục tiêu: - Trình bày được sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc của mạch bảo vệ quá điện áp. - Lắp ráp được mạch bảo vệ quá điện áp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Có tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong công việc. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Sơ đồ nguyên lý mạch bảo vệ quá điện áp 2. Nguyên lý làm việc 3. Lắp ráp mạch bảo vệ quá điện áp BÀI 28 LẮP MẠCH BẢO VỆ MẤT ĐIỆN MỘT PHA Mã bài: MĐ14.28 Giới thiệu: Mục tiêu: - Trình bày được sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc của mạch bảo vệ mất điện 1 pha, - Lắp ráp được mạch bảo vệ mất điện một pha theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Có tính cẩn thận, trung thực, chính xác trong công việc. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Sơ đồ nguyên lý mạch bảo vệ mất điện 1 pha 2. Nguyên lý làm việc 3. Lắp ráp mạch bảo vệ mất điện 1 pha BÀI 29 RƠ LE THỜI GIAN ĐIỆN TỬ Mã bài: MĐ14.29 Giới thiệu: Mục tiêu: - Trình bày được sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc của mạch điện rơ le thời gian điện tử. - Lắp ráp được mạch rơle thời gian điện tử theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất. - Tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Sơ đồ mạch rơ le thời gian điện tử 2. Nguyên lý làm việc 3. Lắp ráp mạch rơ le thời gian điện tử Tài liệu tham khảo: - Phạm Đình Bảo – Điện tử căn bản – NXB Khoa học và Kỹ thuật – 2004 - Đỗ Xuân Thụ, Đặng Văn Chuyết, Nguyễn Viết Nguyên – Kỹ thuật điện tử - NXB Giáo dục – 1998 - Võ Thạch Sơn – Linh kiện bán dẫn và vi mạch điện tử - NXB Khoa học và Kỹ thuật - 2001 - Hồ Văn Sung – Linh kiện bán dẫn và vi mạch – NXB Giáo dục – 2001 - Phạm Đình Bảo – Điện tử cơ bản tập 1, 2 – NXB Khoa học và Kỹ thuật – 2004 - Nguyễn Viết Nguyên – Linh kiện điện tử - NXB Giáo dục – 2008 - Đỗ Xuân Thụ - Kĩ thuật điện tử - NXB Giáo dục - Hà Nội 2005
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_ky_thuat_dien_tu_co_ban_dien_dan_dung.pdf