Giáo trình Mô đun Kỹ thuật cảm biến - Điện dân dụng
Khái niệm về cảm biến
2.2.1. Khái niệm cảm biến Hình: Hiệu ứng nhiệt điện
Cảm biến là các thiết bị dùng để cảm nhận và biến đổi các đại lượng vật lý
và các đại lượng không có tính chất điện cần đo thành các đại lượng điện có thể
đo và xử lý được.
Các đại lượng cần đo (m) thường không có tích chất điện (như nhiệt độ, áp
suất, ) tác động lên cảm biến cho ta một đặc trưng (s) có tính chất điện (như
dòng điện, điện áp, trở kháng, ) chứa đựng thông tin cho phép xác định giá trị
của đại lượng cần đo. Đặc trưng s là hàm của đại lượng cần đo m.
s=F(m)
Người ta gọi s là đại lượng đầu ra hay là phản ứng của cảm biến, m là đại
lượng đầu vào hay kích thích (có nguồn gốc là đại lượng cần đo). Thông qua đo
đạc s cho phép nhận biết giá trị của m.
2.2.2. Phần tử nhạy
Là khâu đầu tiên của thiết bị đo chịu tác động trục tiếp của đại lượng đo.
Phần tử nhạy không có đặc tính riêng. Sai số được hạn chế bởi thiết bị mà nó
tham gia.
2.2.3. Chuyển đổi đo lường11
Là một khâu của thiết bị đo, tín hiệu vào là hàm số của tín hiệu ra. Cơ sở
vật lý của chuyển đổi đo lường là biến đổi và truyền đạt năng lượng (biến đổi từ
dạng năg lượng này sang dạng năng lượng khác).
2.2.4. Cảm biến đo lường
Là phương tiện đo thực hiện biến đổi tín hiệu ở đầu vào thành tín hiệu ra
thuận lợi cho việc biến đổi tiếp theo hoặc truyền đạt, gia công bằng thiết bị bằng
thiết bị tính hoặc lưu giữ số liệu (nhưng không quan sát được).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Kỹ thuật cảm biến - Điện dân dụng
n áp nguồn 100÷240VAC - Ngõ ra điều khiển max 200mA với điện áp 220VAC Hình: Cảm biến tiệm cận AC vuông UP-25SAA/AC - Điện trở cách ly Min 69 - Dòng điện tiêu thụ max 10mA - Nhiệt độ làm việc -250c ÷750c - Dòng điện tiêu thụ max 10mA 50MΩ - Hiển thị LED đỏ - Chuẩn bảo vệ IP67(ICE) - Chất liệu vỏ nhựa Series cảm biến tệm cận CR của hãng Autonic Hàn Quốc Hình: Cảm biến tiệm cận CR series của hãng Autonic Hình: Loại 3 dây Hình: Loại 3 dây 70 Bảng: Thông số kỹ thuật cảm biến tiệm cận điện dung của hãng Autonic Series cảm biến tệm cận của hãng Schneider Hình: Cảm biến tiệm cận hãng Schneider 71 Bảng thông số kỹ thuật cảm biến tiệm cận hãng Schneider 4. Kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế Mục tiêu:Trình bày được cách kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế và kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế được các loại cảm biến tiệm cận 4.1. Kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế cảm biến tiệm cận điện cảm 4.2. Kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế cảm biến tiệm cận dòng cảm ứng 4.3. Kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế cảm biến tiệm cận điện dung 72 Bài 8 CẢM BIẾN TỪ TRƯỜNG Mã bài: MĐ 27.08 Giới thiệu: Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, tham số kỹ thuật, phạm vi ứng dụng của cảm biến từ trường. - Nhận dạng, phân biệt được các loại cảm biến từ trường. - Kiếm tra, hiệu chỉnh được các loại cảm biến từ trường. - Nghiêm túc, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp 1. Khái niệm cảm biến từ trường Mục tiêu:Trình bày được khái niệm về cảm biến từ trường. 2. Các loại cảm biến từ trường Mục tiêu:Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, tham số kỹ thuật, phạm vi ứng dụng của các loại cảm biến từ trường. 2.1. Cảm biến từ trường KMZ51 2.1.1. Cấu tạo Cảm biến từ trường KMZ51 là loại cảm biến từ trường của trái đất, do hãng Philips chế tạo từ năm 1996. Thực chất nó là một cảm biến từ điện vì nó sử dụng hiệu ứng từ điện của một màng mỏng permallo, bên trong cảm biến có chứa một cầu wheatsone và hai cuộn dây gồm một cuộn bù và một cuộn lật. Có thể đơn giản hóa sơ đồ cấu tạo của KMZ51 như hình vẽ dưới đây: Hình: Cảm biến từ trường KMZ51 73 Hình: Cấu tạo bên trong cảm biến KMZ51 Nhìn vào hình vẽ cấu tạo bên trong ta có thể thấy KMZ51 là cảm biến từ trường 1 chiều. Chức năng các chân cho như bảng sau: Bảng: Thứ tự chân và chức năng từng chân của KMZ51 Chân 1 và 8 là hai đầu cuộn lật. Chân 4 và 5 là hai đầu cuộn bù, bù sai số do nhiệt độ môi trường thay đổi. Chân 2 và 3 là hai chân cấp nguồn vào cầu. Chân 6 và 7 là hai đầu điểm giữa của cầu so sánh. 2.1.2. Nguyên lý làm việc 2.1.3. Các tham số kỹ thuật và phạm vi ứng dụng 74 * Các tham số kỹ thuật - Điện áp vào cầu từ 5÷8VDC - Trở kháng R của cầu là 3KΩ - Trở kháng cuộn bù từ 170÷300Ω - Trở kháng cuộn lật 3÷5Ω - Dòng điện định mức cuộn lật 1200mA - Thời gian lật xung từ 3÷100ms * Phạm vi ứng dụng Cảm biến KMZ51 thường dùng để phát hiện từ trường trái đất để định hướng hoặc làm la bàn số. Ví dụ như trong la bàn CMPS03 có sử dụng 2 cảm biến KMZ51 bố trí vuông góc để cảm biến từ trường trái đất Hình: La bàn CMPS03 theo hai chiều khác nhau. Hai lối ra của nó dùng để tính toán chiều của các thành phần từ trường trái đất, và dữ liệu được kết nối ra bên ngoài theo chuẩn I2C trên hai chân SDA và SCL. Hình: Sơ đồ ứng dụng dùng KMZ51 75 Hình: Sơ đồ ứng dụng dùng KMZ51 2.2. Cảm biến từ trường KMZ52 2.2.1. Cấu tạo Cảm biến từ trường KMZ52 cũng được sản xuất bở hãng Philips, nhưng nó bản thân bên trong của nó có thể cảm nhận từ trườn trái đất theo hai chiều vuông góc. Như vậy trong một la bàn thay vì việc sử dụng hai cảm biến KMZ51 ta có thể sử dụng một cảm biến KMZ52 là đủ. Ngoài ra nó còn được tích hợp một số công nghệ chống nhiễu đặc biệt để cải thiện độ chính xác. Sơ đồ khối cấu trúc Hình: Cảm biến từ trường KMZ52 Bên trong của KMZ52 được trình bày như hình vẽ dưới đây: 76 Hình: Sơ đồ khối cấu tạo bên trong của KMZ52 Hình: Sơ đồ chân của KMZ52 Bảng: Chức năng từng chân của KMZ52 77 Nhìn vào sơ đồ khối ta có thể thấy chức năng của từng khối bên trong như sau: Z1 và Z4 là hai cuộn lật được làm bằng các vật liệu từ tính đặc biệt. Z2 và Z3 là hai cuộn bù. Hai cuộn này có nhiệm vụ bù sai số do nhiệt độ môi trường thay đổi để nâng cao độ chính xác. Ngoài ra còn có hai cầu điện trở, các điện trở trong cầu cũng được làm bằng vật liệu từ điện trở, tức là khi từ trường thay đổi thì giá trị điện trở của cầu thay đổi theo. 2.2.2. Nguyên lý làm việc Nguyên lý hoạt động dựa trên nguyên lý từ điện trở. Khi vị trí của cảm biến bị thay đổi có thể à theo hai chiều X và Y, làm cho từ trường của các cuôn dây Z1 và Z4 thay đổi theo từng vị trí và từng hướng khác nhau do từ trường trái đất thay đổi. Khi từ trường các cuôn dây Z1 và Z4 thay đổi làm điện trở của hai cầu so sánh thay đổi và ở đầu ra hai cầu sẽ suất hiện một điện áp. Vậy điện áp đầu ra hai cầu so sánh sẽ thay đổi theo từng vị trí của cảm biến. Bằng việc đọc điện áp đầu ra ta có thể biết được vị hướng thực tế của cảm biến so với từ trường trái đâ. 2.2.3. Các tham số kỹ thuật và phạm vi ứng dụng * Các tham số kỹ thuật: Thông số kỹ thuật được cho như báng sau: Bảng: Thông số kỹ thuật của KMZ52 * Phạm vi ứng dụng: Cảm biến KMZ52 cũng thường được dùng để chế tạo la bàn số. 78 Hình: Sơ đồ ứng dụng KMZ52 Hình: Ứng dụng KMZ52 làm la bàn 3. Nhân dạng, phân biệt các loại cảm biến từ trường Mục tiêu:Trình bày được cách nhận dạng phân biệt và nhận dạng phân biệt được các loại cảm biến từ trường. 79 3.1. Cách nhận dạng, phân biệt các loại cảm biến từ trường Để nhận dạng phân biệt cảm biến từ trường ta dựa vào hình dạng bên ngoài và tên in trên lưng của cảm biến. - Nếu là loại 4 chân thì đấy là KMZ51 - Nếu là loại 8 chân thì đấy là loại KMZ52 - Trên KMZ51 và KMZ52 thường ghi số các số liệu như hình vẽ dưới đây: Hình: KMZ51 Hình: KMZ52 3.2. Thực hành nhận dạng, phân biệt các loại cảm biến từ trường 4. Kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế Mục tiêu:Trình bày được cách kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế và kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế được các loại cảm biến từ trường. 4.1. Kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế cảm biến từ trường KMZ51 4.1. Kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế cảm biến từ trường KMZ52 80 Bài 9 CẢM BIẾN ẨM Mã bài: MĐ 27.09 Giới thiệu: Độ ẩm là một thông số quan trọng tác động trực tiếp đến con người, đến thiết bị máy móc và các quá trình lý hoá. Độ ẩm thay đổi trong một dải rộng 30% - 70% với độ ẩm nhỏ hơn 35% bộ máy tiêu hoá bị kích thích nếu lớn hơn 75% độ ra mồ hôi giảm nghiêm trọng. Trong công nghiệp, các thiết bị, máy móc, độ ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến chúng ta nhất là các thiết bị điện - điện tử. Do vậy mà việc đo, xác định độ ẩm và chống ẩm là nhiệm vụ rất quan trọng trong các nghành sản xuất công nghệ, điều khiển và thiết kế chế tạo thiết bị. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, tham số kỹ thuật, phạm vi ứng dụng của cảm biến ẩm. - Nhận dạng, phân biệt được các loại cảm biến ẩm. - Kiếm tra, hiệu chỉnh, thay thế được các loại cảm biến ẩm. - Nghiêm túc, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. Nội dung chính: 1. Khái niệm cảm biến ẩm Mục tiêu:Trình bày được khái niệm về cảm biến ẩm. Trong không khí luôn có một lượng hơi nước nhất định tùy theo nhiệt độ và áp suất của không khí. Độ ẩm của khí quyển quyết định bởi lượng hơi nước bay hơi trong không khí ở một điều kiện nhiệt độ và áp suất nào đó. Việc đo độ ẩm của chất khí nói chung và của không khí nói riêng là rất quan trọng, và nó được đo bằng các cảm biến độ ẩm. Các cảm biến độ ẩm này thường hoạt động theo hai nguyên lý: - Nguyên lý vật lý cho phép xác định trực tiếp độ ẩm. 81 - Nguyên lý dựa vào việc đo tính chất của vật liệu có liên quan đến độ ẩm rồi từ đó suy ra độ ẩm. 2. Các loại cảm biến ẩm Mục tiêu:Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, các tham số và phạm vi ứng dụng của các loại cảm biến ẩm. 2.1. Ẩm kế biến thiên trở kháng 2.1.1. Cấu tạo Ẩm kế điện trở là các thiết bị đo độ ẩm dựa trên cảm biến điện trở, chúng được phân thành hai loại: - Điện trở kim loại: là một đế có kích thước nhỏ ( vài mm2 ) được phủ chất hút ẩm và gắn hai điện cực bằng kim loại không bị ăn mòn và bị ô xy hoá. Giá trị điện trở đo được giữa hai cực phụ thuộc vào hàm lượng nước (tỷ số giữa khối lượng nước hấp thụ với khối lượng chất khô) và vào nhiệt độ chất hút ẩm . hàm lượng nước lại phụ thuộc vào độ ẩm tương đối và nhiệt độ. - Chất điện phân : là những chất dẫn điện. Điện trở của chúng phụ thuộc vào thể tích trong đó thể tích bị thay đổi theo hàm lượng nước, do đó có thể biến đổi độ ẩm tương đối thành tín hiệu điện Trên đây là hình đường cong đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở với độ tương đối của cảm biến điện trở. Trong thục tế điện trở Rm phụ thuộc đồng thời cả độ ẩm tương đối và cả nhiệt độ , ảnh hưởng của nhiệt độ có thể sử dụng mạch bù trừ như hình vẽ trên trong đó RA, RB có hệ số nhiệt độ giống nhau. Với cảm biến điện trở có thể sử dụng với dải đo từ 5 95 % và dải nhiệt độ - 10o C 50 hoặc 60 0 C. Thời gian hồi đáp cỡ 10 giây và sai số 2 5%. 2.1.2. Nguyên lý làm việc 82 Ẩm kế điện trở dùng điện trở hút ẩm (dùng chất hút ẩm phủ lên) sau đó điện trở được nối tới cầu Wheatons có bù nhiệt. Điện trở của CB thay đổi tỉ lệ với độ ẩm được chuyển thành tín hiệu điện tương ứng. 2.1.3. Các tham số kỹ thuật và phạm vi ứng dụng * Các tham số kỹ thuật: - Dải đo RH: 15%-99% - Dải đo nhiệt độ: -10 0C đến 60 0C Hình: Giá trị điện trở thay đổi theo độ ẩm - Độ chính xác: 2% - Thời gian hồi đáp: khoảng 10s - Kích thước nhỏ, rẻ, ít chịu ảnh hưởng ô nhiễm môi trường trừ nơi hoá chất ăn mòn cao. * Phạm vi ứng dụng: Dùng để chế tạo ẩm kế đo độ ẩm Hình: Ứng dụng cảm biến ẩm chế tạo ẩm kế 2.2. Ẩm kế hấp thụ 2.2.1. Cấu tạo Nguyên lý cấu tạo của ammr kế hấp thụ như hình vẽ dưới đây: Ống ki, loại 4 có bọc cách điện, được bao phủ xung quanh bằng một lớp vải 2 tẩm dung dịch bão hòa muối LiCl. Trong lớp này có quấn hai dây bằng kim loại không bị ăn mòn đặt cách nhau và được dùng làm hai điện cực 3 được cấp điện từ một máy biến áp. 83 Hình: Ẩm kế hấp thụ 2.2.2. Nguyên lý làm việc Dòng điện tạo ra bởi hai điện cực chạy qua dung dịch muối sẽ đốt nóng và làm bay hơi nược. Khi nước bay hơi hết, độ dẫn của LiCl tinh thể nhỏ hơn nhiều so với độ dẫn dung dịch, nên dòng điện giữa hai điện cực giảm đáng kể và nhiệt độ giảm. Vì LiCl là chất ưa nước nên nó lại hấp thụ nước từ không khí, độ ẩm tăng, độ dẫn tăng, dòng điện tăng và lớp phủ LiCl lại bị đốt nóng. Cuối cùng sẽ có hiện tượng cân bằng giữa áp suất hơi bão hòa trên dung dịch muối và áp suất hơi trong hông khí. Cân bằng này xảy ra lúc áp suất đạt bão hòa và điểm sương. 2.2.3. Các tham số kỹ thuật và phạm vi ứng dụng 2.3. Ẩm kế quang 2.3.1. Cấu tạo 2.3.2. Nguyên lý làm việc 2.3.3. Các tham sô kỹ thuật và phạm vi ứng dụng 3. Nhận dạng, phân biệt các loại cảm biến ẩm 84 Mục tiêu:Trình bày được cách nhận dạng phân biệt và nhận dạng phân biệt được các loại cảm biến ẩm. 3.1. Cách nhận dạng, phân biệt các loại cảm biến ẩm 3.2. Thực hành nhận dạng, phân biệt các loại cảm biến ẩm 4. Kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế Mục tiêu:Trình bày được cách kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế và kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế được các loại cảm biến ẩm. 4.1. Kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế ẩm kế biến thiên trở kháng 4.2. Kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế ẩm kế hấp thụ 4.3. Kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế ẩm kế quang 85 Bài 10 CẢM BIẾN RUNG Mã bài: MĐ 27.10 Giới thiệu: Mục tiêu: - Trình bày đươc cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cảm rung. - Nhận dạng, phân biệt được các loại cảm biến rung. - Kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế được các loại cảm biến rung - Nghiêm túc, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. Nội dung chính: 1. Khái niệm cảm biến rung Mục tiêu:Trình bày được khái niệm về cảm biến rung. Đo độ dung trong công nghiệp có tầm quan trọng đặc biệt vì rung động gây nên tiếng ồn có hại cho sức khỏe, giảm tuổi thọ và năng suất của các thiết bị, làm mài mòn và gây mỏi cho các chi tiết cơ khí. Vì vậy trong các quy định người ta giới hạn biên độ rung động cho các thiết bị cụ thể theo chuẩn quốc gia. Độ rung được đặc trưng bởi độ dịch chuyển, tốc độ hoặc gia tốc tại các điểm xác định nào đó trên thiết bị. Tùy theo dải tần, cảm biến rung được cấu tạo khác nhau cho phù hợp. Cấu trúc chung của cảm biến rung, tốc độ rung, lắc và gia tốc gồm có khối quán tính M, lò xo cản Km, hệ thống cản dịu B kết hợp với một cảm biến điện như tinh thể áp điện, biến trở, cuộn dây cảm ứng..vv.. Chúng được đặt trong một hộp kín. Chuyển động rung của khối quán tính M được chuyển thành tín hiệu điện cần đo và đưa ra ngoài. Quan hệ giừa tần số cộng hưởng của hệ thống cơ và dải tần cần đo thường tỷ lệ nghịch với nhau. Tần số của các cảm biến khi đo độ rung cần thấp hơn một số lần giới hạn dưới của dải tần cần đo. Khi đo gia tốc, tần số của cảm biến cần lớn hơn một số lần giới hạn trên của dải tần cần đo. 86 Dải tần đo độ rung nằm trong khoảng 20÷3000Hz vì vậy hệ thống cơ cần có tần số nằm trong khoảng 2÷7Hz. Khi đo gia tốc, tần số nằm trong khoảng 10÷15khz. 2. Vi âm tụ điện Mục tiêu:Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, các tham số và phạm vi ứng dụng của cảm biến vi âm tụ điện. 2.1. Cấu tạo 2.2. Nguyên lý làm việc 2.3. Các tham sô kỹ thuật và phạm vi ứng dụng 3. Vi âm áp điện Mục tiêu:Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, các tham số và phạm vi ứng dụng của cảm biến vi âm áp điện. 3.1. Cấu tạo 3.2. Nguyên lý làm việc 3.3. Các tham số kỹ thuật và phạm vi ứng dụng 4. Vi âm động lực Mục tiêu:Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, các tham số và phạm vi ứng dụng của cảm biến vi âm động lực. 4.1. Cấu tạo 4.2. Nguyên lý làm việc 4.3. Các tham sô kỹ thuật và phạm vi ứng dụng 5. Nhận dạng, phân biệt các loại cảm biến rung Mục tiêu:Trình bày được cách nhận dạng phân biệt và nhận dạng phân biệt được các loại cảm biến rung. 5.1. Cách nhận dạng, phân biệt các loại cảm biến rung 87 5.2. Thực hành nhận dạng, phân biệt các loại cảm biến rung 6. Kiểm tra, thay thế các loại cảm biến rung Mục tiêu:Trình bày được cách kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế và kiểm tra, hiệu chỉnh, thay thế được các loại cảm biến rung. 6.1. Kiểm tra, thay thế Vi âm tụ điện 6.2. Kiểm tra, thay thế Vi âm áp điện 6.3. Kiểm tra, thay thế Vi âm động lực 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Văn Doanh, Phạm Thượng Hàn, Nguyễn Văn Hòa, Võ Thạch Sơn, Đào Văn Tân – Các bộ cảm biến trong kỹ thuật đo lường và điều khiển – NXB Khoa học và kỹ thuật – 2001 2. Phan Quốc Phô, Nguyễn Đức Chiến – Giáo trình cảm biến – NXB Khoa học và kỹ thuật - 2000 3. Cảm biến và ứng dụng. Dương Minh Trí .NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2001
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_ky_thuat_cam_bien_dien_dan_dung.pdf