Giáo trình Mô đun Khí cụ điện hạ thế - Điện dân dụng
Khái niệm
Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về khí cụ điện và phạm vi ứng dụng .
1.1. Định nghĩa
Khí cụ điện là những thiết bị dùng để đóng, cắt, điều khiển, điều chỉnh và
bảo vệ các lưới điện, mạch điện, máy điện và các máy móc sản xuất. Ngoài ra
nó còn được dùng để kiểm tra và điều chỉnh các quá trình không điện khác.
1.2. Phạm vi ứng dụng
Khí cụ điện được sử dụng rộng rãi ở các nhà máy phát điện, các trạm biến
áp, trong các xí nghiệp công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, giao
thông vận tải, quốc phòng.
Ở nước ta khí cụ điện hầu hết được nhập từ nhiều nước khác nhau nên
quy cách không thống nhất, việc bảo quản và sử dụng có nhiều thiếu sót dẫn đến
hư hỏng, gây thiệt hại khá nhiều về kinh tế. Do đó việc nâng cao hiệu quả sử
dụng, bảo dưỡng, bảo quản và kỹ thuật sửa chữa khí cụ điện phù hợp điều kiện
khí hậu nhiệt đới của nước ta là nhiệm vụ quan trọng, cần thiết hiện nay.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Khí cụ điện hạ thế - Điện dân dụng
Ω) PH-51/1,4 PH-51/6,4 PH-51/32 2000 9500 14000 0,25 0,11 0,09 47 1200 2500 Bảng điện áp tác động chỉnh định Utđ và điện áp định mức Uđm của rơle điện áp cực đại xoay chiều: Rơ le Dải điện áp đặt 1 Dải điện áp đặt 2 Utđ (V) Uđm (V) Utđ (V) Uđm (V) PH-53/60 PH-53/200 PH-53/400 15 – 30 50 – 100 100 - 2000 30 100 200 30 – 60 100 – 200 200 - 400 60 200 400 - Hệ số nhả của rơ le không nhỏ hơn 0,8. - Thời gian đóng không lớn hơn 0,1 giây. - Công suất tiêu thụ không lớn quá 1 VA. - Khối lượng không lớn hơn 0,85 kg. Số liệu cuộn dây, điện trở phụ và tụ điện cho trong bảng sau: Rơ le Số vòng dây (vòng) Đường kính dây (mm) Điện trở cuộn dây () Điện trở phụ () Tụ điện F R1 R2 PH-53/60 2000 0,25 47 560 820 141 PH-53/200 PH-53/400 6000 14000 0,13 0,09 580 2600 680 24000 910 33000 0,01 Thông số kỹ thuật chủ yếu của rơ le điện áp cực tiểu cho trong bảng sau: Rơ le Dải điện áp đặt 1 Dải điện áp đặt 2 Utđ (V) Uđm (V) Utđ (V) Uđm (V) PH-54/48 PH-54/160 PH-54/320 12 - 24 40 – 80 80 - 160 30 100 200 24 - 48 80 – 160 160 - 320 60 200 400 Hệ số nhả của rơ le không lớn quá 1,25 Thời gian đóng của tiếp điểm không lớn hơn 0,15 giây khi điện áp giảm đến 0,8Utđ và không lớn hơn 0,1 giây khi điện áp giảm đến 0,5Utđ. Các thông số kỹ thuật của rơ le kiểm tra đồng bộ PH-55: Rơ le Điện áp định mức (V) Số vòng dây của một cuộn dây (vòng) Đường kính dây (mm) Trị số điện trở phụ () Trên cực Trên cực 6 - 8 Trên cực 10 - 12 PH-55/90 PH-55/120 PH-55/130 PH-55/160 PH-55/200 60 60 100 100 100 30 60 30 60 100 1350 660 1350 1350 2500 660 2500 1350 2500 2500 0,2 0,27 0,2 0,2 0,14 0,27 0,14 0,2 0,14 0,14 620 150 620 620 1600 150 1600 620 1600 1600 6 – 8 10 – 12 6 – 8 10 – 12 6 – 8 10 – 12 6 – 8 10 – 12 6 – 8 10 – 12 5. Tính toán lựa chọn và lắp đặt rơ le điện áp Mục tiêu: Kiểm tra, lắp đặt, hiệu chỉnh và thay thế được các rơ le điện áp. Chọn đúng điện áp tác động, đúng chủng loại rơ le điện áp cho từng phụ tải cần bảo vệ điện áp cụ thể. Hư hỏng và các nguyên nhân gây ra hư hỏng rơle điện áp TT Hiện tượng Nguyên nhân Phương pháp sửa chữa 1 Rơle điện áp không tác động khi xảy ra quá điện áp - Do bị kẹt nắp hoặc hệ thống chuyển động trung gian. - Cuộn dây điện áp bị cháy. - Kiểm tra lại hệ thống truyền động. - Thay thế mới. 2 Cuộn dây điện áp không thông mạch - Do tiếp xúc ở đầu mối hàn hoặc ở đầu cực đấu dây. - Dùng đồng hồ Ômmét kiểm tra, xác định vị trí tiếp xúc, hàn lại. 142 - Cuộn dây bị đứt. - Thay thế mới. 3 Rơle điện áp đã tác động nhưng tiếp điểm thường mở không thông mạch - Do tiếp xúc cặp tiếp điểm thường mở. - Cặp tiếp điểm thường mở bị cháy cụt. - Dùng đồng hồ Ômmét kiểm tra, xác định vị trí tiếp xúc, sửa lại cho tiếp xúc. - Thay thế tiếp điểm khác. Tháo lắp rơ le điện áp Dụng cụ, thiết bị, vật liệu: - Dụng cụ tháo lắp, dụng cụ làm sạch. - Đồng hồ vạn năng (VOM), giấy nhám, giẻ lau. Các bước sửa chữa rơ le điện áp Bước 1. Tháo rơ le điện áp ra khỏi bảng điện: - Tháo dây đấu vào rơ le điện áp - Tháo vít giữ đế . - Đưa rơ le điện áp ra ngoài Bước 2. Làm sạch bên ngoài: Dùng dụng cụ làm sạch, giẻ lau... để làm sạch bên ngoài. Yêu cầu làm sạch hết bụi bẩn, dầu ..... bám vào rơ le điện áp, đảm bảo nơi làm việc khô ráo, sạch sẽ. Bước 3. Tháo ra chi tiết ra ngoài: TT Bước thực hiện Hình vẽ 1 Tháo lõi thép động và lò xo phản kháng 2 Tháo lõi thép tĩnh và hệ thống tiếp điểm 143 3 Tháo cuộn dây ra ngoài 4 Tháo hệ thống tiếp điểm động Chú ý : Khi tháo phải sắp xếp các chi tiết theo trình tự tháo Bước 4. Làm sạch các chi tiết sau khi tháo: - Làm sạch vỏ. - Làm sạch các tiếp điểm, cần tác động, cuộn dây, lõi thép Chú ý: Cẩn thận không làm biến dạng các chi tiết rất nhỏ. Bước 5. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của rơ le điện áp 1. Kiểm tra vỏ rơ le điện áp: Mắt quan sát vỏ có vết cháy rỗ không, khiểm tra vỏ có bị vỡ, nứt hay không. Dùng đồng hồ megommet đưa hai que đo vào hai vị trí khe hai vị trí tiếp điểm trên vỏ, Nếu đồng hồ megommet chỉ giá trị < 1 M thì vỏ không đảm bảo yêu cầu cách điện 2. Kiểm tra Hệ thống bảo vệ của rơ le điện áp: - Dùng đồng hồ ôm mét kiểm tra : Kiểm tra điện trở cuộn dây rơ le điện áp - Kiểm tra thông số tác động của rơ le điện áp 3. Kiểm tra hệ thống tiếp điểm: - Mắt quan sát sự rạn nứt, rỗ, biến dạng của tiếp điểm động và tĩnh - Kiểm tra ren của vít và đai ốc - Kiểm tra sự tiếp xúc giữa các căp tiếp điểm . 4. Kiểm tra hệ thống lò xo phản hồi và hệ thống điều chỉnh tác động . Ra quyết định: TT Các hư hỏng Biện pháp khắc phục 1 Ở trạng thái chưa làm việc, tiếp điểm thường đóng không thông mạch - Sửa lại tiếp xúc giữa tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh của cặp tiếp điểm đó hoặc thay cặp tiếp 144 điểm mới . 2 Rơ le điện áp không làm việc - Kiểm tra cuộn dây nếu hỏng thì quấn lại 3 Các tiếp điểm không trở về trạng thái ban đầu khi rơ le điện áp mất điện - Sửa lại lò xo phản kháng hoặc hệ thống truyền động Lắp rơ le điện áp: Trình tự lắp rơ le điện áp ngược lại với trình tự tháo 145 Bài 19 RƠ LE TỐC ĐỘ Mã bài: MĐ 13.19 Mục tiêu: - Mô tả cấu tạo, giải thích nguyên lý làm việc và trình bày được công dụng của rơ le tốc độ. - Kiểm tra, lắp đặt, hiệu chỉnh và thay thế được các rơ le tốc độ. - Tính, chọn đúng tốc độ tác động, đúng chủng loại rơ le tốc độ cho từng phụ tải cụ thể. - Tuân thủ quy tắc lắp đặt, sửa chữa và thay thế rơ le tốc độ - Có tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp Nội dung: 1. Khái quát và công dụng Mục tiêu: Trình bày được công dụng của rơ le tốc độ 1.1. Khái quát Đại lượng đầu vào của rơ le này là tốc độ quay của thiết bị làm việc. Đại lượng ra là trạng thái đóng, mở của tiếp điểm. Khi tốc độ quay vượt quá trị số đã định, rơ le sẽ tác động. Có nhiều loại rơ le tốc độ làm việc theo những nguyên lý khác nhau. 1.2. Công dụng Rơ le tốc độ dùng để kiểm tra tốc độ của động cơ rô to lồng sóc với mục đích hãm tự nhanh động. Rơ le tốc độ thường dùng để ngắt cuộn mở máy của động cơ không đồng bộ một pha khởi động bằng tụ điện (rơ le tốc độ kiểu ly tâm); dùng trong các mạch mở máy động cơ không đồng bộ 3 pha rô to dây quấn, động cơ 1 chiều qua các cấp điện trở phụ (rơ le tốc độ kiểu máy phát); dùng trong các mạch hãm động cơ (rơ le tốc độ kiểu cảm ứng) 2. Phân loại, ký hiệu Mục tiêu: nhận biết được các loại rơ le tốc độ. 2.1. Phân loại Dựa vào nguyên lý làm việc ta có các loại rơ le tốc độ cơ bản sau: - Rơ le tốc độ kiểu ly tâm (cơ khí) - Rơ le tốc độ kiểu cảm ứng (điện). - Rơ le tốc độ kiểu máy phát 2.2. Ký hiệu Hình 19.1. Ký hiệu của rơ le tốc độ 146 3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo, trình bày được nguyên lý làm việc của rơ le tốc độ Mỗi loại rơ le tốc độ có cấu tạo và nguyên lý làm việc khác nhau 3.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của rơ le tốc độ kiểu cảm ứng Rơle tốc độ kiểu cảm ứng được dùng nhiều nhất trong mạch điện hãm ngược của các động cơ không đồng bộ, nguyên lý cấu tạo như hình vẽ 19.2. Hình 19.2: Nguyên lý cấu tạo rơ le tốc độ PKC 1. Trục Rơle 2. Nam châm vĩnh cửu 3. ống trụ quay tự do. 4. Thanh dẫn 4. 5. Cần đẩy. 6, 7. Hệ thống tiếp điểm 8,9. Thanh thép đàn hồi 10. Tiếp điểm Trục 1 của rơle tốc độ được nối đồng trục với rôto của động cơ hoặc với máy cần khống chế. Trên trục 1 có lắp nam châm vĩnh cửu 2 làm bằng hợp kim Fe - Ni có dạng hình trụ tròn. Bên ngoài nam châm có trụ quay tự do 3 làm bằng những lá thép mỏng ghép lại, mặt trong trụ có xẻ rãnh và đặt các thanh dẫn 4 ghép mạch với nhau giống như rôto lồng sóc. Trụ này được quay tự do, trên trụ có lắp tiếp điểm động 10. Khi động cơ điện hoặc máy quay, trục 1 quay theo làm quay nam châm 2, từ trường nam châm cắt thanh dẫn 4 cảm ứng ra sức điện động và dòng điện cảm ứng ở lồng sóc, sinh ra momen làm trụ 3 quay theo chiều quay của động cơ... Khi trụ 3 quay, cần đẩy 5 tùy theo hướng quay của rôto động cơ điện mà đóng (hoặc mở ) hệ thống tiếp điểm 6 và 7 thông qua thanh thép đàn hồi 8 và 9. Khi tốc độ động cơ giảm xuống gần bằng không, sức điện động cảm ứng giảm tới mức làm mômen không đủ để cần 5 đẩy được các thanh thép 8 và 9 nữa. Hệ thống tiếp điểm trở về vị trí bình thường. 3.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của rơ le tốc độ kiểu ly tâm. 147 Rơ le tốc độ kiểu ly tâm có nguyên lý cấu tạo như hình 19.3. Trên trục quay 1 được cố định hệ thống ly tâm gồm quả văng 2 và lò xo kéo 3; khi trục đứng yên hoặc quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ tác động, lò xo kéo 3 làm quả văng 2 tỳ lên đĩa cách điện 4. Hệ thống tiếp điểm 5 mở và hệ thống tiếp điểm 6 đóng. Khi tốc độ quay của trục đạt đến trị số tác động, lực ly tâm của quả văng đủ lớn, thắng lực kéo của lò xo, làm quả văng không tỳ vào đĩa 4 nữa. Lò xo nén 7 đẩy đĩa 4 dịch chuyển theo hướng dọc trục làm đóng tiếp điểm 5 và mở tiếp điểm 6. Điều chỉnh độ căng của lò xo kéo 3 có thể thay đổi được trị số tốc độ tác động của rơ le. Hình 19.3: rơ le tốc độ kiểu ly tâm 1- Trục quay; 2- Quả văng ly tâm; 3- Lò xo kéo; 4- Giá tiếp điểm động; 5- Tiếp điểm thường mở; 6- Tiếp điểm thường đóng Tốc độ tác động của rơ le thường từ 0,7 đến 0,8 tốc độ định mức của động cơ. 3.3. Rơ le tốc độ kiểu máy phát. Rơ le này có cấu tạo trên rô to có lắp một nam châm vĩnh cửu 2. Trên lõi thép stator có đặt một cuộn dây (một pha hoặc 3 pha). Khi trục máy công tác quay, trục rô to 1 của rơ le quay theo, làm từ trường của nam châm vĩnh cửu quay. Do đó, trên cuộn dây stator 3 xuất hiện điện áp cảm ứng tỷ lệ thuận với tốc độ quay. Rơ le làm việc như một máy phát điện đồng bộ, có kích từ là nam châm vĩnh cửu. Khi tốc độ quay đạt đến trị số đã chỉnh định trước, điện áp trên cuộn dây stator đủ lớn làm rơ le điện từ (nối ở 2 đầu của rơ le) tác động. Hệ thống tiếp điểm chuyển trạng thái đóng, mở. Rơ le làm việc tới tốc độ 3600 v/p. Sơ đồ nguyên lý của rơ le tốc độ kiểu máy phát như hình 19.4 Hình 19.4: Nguyên lý rơ le tốc độ kiểu máy phát 1- Trục quay; 2- Nam châm vĩnh cửu; 3- Cuộn dây stator; 4- Bộ xử lý tín hiệu và đầu ra 4. Tính toán lựa chọn và lắp đặt rơ le tốc độ Mục tiêu: Kiểm tra, lắp đặt, hiệu chỉnh và thay thế được các rơ le tốc độ. Chọn đúng chủng loại rơ le tốc độ cho từng phụ tải cụ thể. Hư hỏng và các nguyên nhân gây hư hỏng RW RA S N 1 2 4 3 148 TT Hiện tượng Nguyên nhân Phương pháp sửa chữa 1 Động cơ quay phải cần tác động của rơle tốc độ đã chuyển động nhưng tiếp điểm thường mở của rơle không thông mạch - Do độ căng lò xo tác động vào tiếp điểm lớn - Tiếp xúc giữa hai tiếp điểm tĩnh và động - Do tiếp điểm bị cháy - Điều chỉnh lại độ căng của lò xo - Dùng đồng hồ Ômmét kiểm tra, xác định vị trí tiếp xúc, sửa lại cho tiếp xúc. - Thay thế tiếp điểm khác 2 Động cơ làm việc quay cả trái lẫn phải, cần tác động của rơle không chuyển động - Do trượt khớp truyền chuyển động giữa rơle và động cơ - Trượt khớp giữa trục xoay của rơle và cần tác động - Kiểm tra khớp truyền chuyển động giữa trục xoay của rơle và cần tác động chỉnh lại + Các bước sửa chữa rơle tốc độ Bước 1: tháo rơle tốc độ ra khỏi động cơ: - Tháo dây đấu vào rơle tốc độ - Tháo vít giữ rơle tốc độ Bước 2: làm sạch bên ngoài: - Dùng dụng cụ làm sạch, giẻ lau để làm sạch bên ngoài - Yêu cầu làm sạch hết bụi bẩn, dầu mỡ bám vào rơle nhiệt - Đảm bảo nơi làm việc khô ráo, sạch sẽ Bước 3: tháo các chi tiết ra ngoài: TT Bước thực hiện Hình vẽ 1 Tháo vít bắt vỏ 2 Tháo nắp 149 3 Tháo nam châm vĩnh cửu ra ngoài 4 Tháo hệ thống trụ 3 quay, thanh dẫn 5 Tháo giá tiếp điểm 6 Tháo hệ thống tiếp điểm động 7 Tháo hệ thống tiếp điểm tĩnh 150 8 Sắp xếp chi tiết theo trình tự các bước tháo Chú ý: - Sắp xếp các chi tiết theo thứ tự các bước tháo - Trong quá trình tháo, khối điều chỉnh dòng điện tác động không được tháo Bước 4: làm sạch các chi tiết sau khi tháo: - Làm sạch vỏ - Làm sạch các tiếp điểm, vòng bi Chú ý: cẩn thận không làm biến dạng các tiếp điểm hay thanh dẫn Bước 5: kiểm tra tình trạng kỹ thuật của rơle tốc độ 1. Kiểm tra vỏ rơle tốc độ: kiểm tra cách điện của vỏ 2. Kiểm tra hệ thống trục quay - Kiểm tra vòng bi: + Kiểm tra dầu mở, độ trơn của vòng bi + Kiểm tra xem vòng bi có bị hay không - Kiểm tra độ xoay của hệ thống cần tác động 3. Kiểm tra hệ thống tiếp điểm: - Quan sát, kiểm tra sự rạn nứt, rỗ, biến dạng của tiếp điểm động và tĩnh - Kiểm tra gen của vít và đai ốc, độ tiếp xúc giữa hai cặp tiếp điểm tĩnh - Kiểm tra cần tác động 4. Kiểm tra hệ thống lò xo phản hồi Ra quyết định TT Các hư hỏng Biện pháp khắc phục 1 Động cơ quay phải cần tác động của rơle tốc độ đã chuyển động nhưng tiếp điểm thường mở của rơle không thông mạch - Điều chỉnh lại độ căng của lò xo - Dùng đồng hồ ôm mét kiểm tra, xác định vị trí tiếp xúc, sửa lại cho tiếp xúc 151 - Thay thế tiếp điểm khác 2 Động cơ làm việc quay cả trái lẫn phải, cần tác động của rơle không chuyển động - Kiểm tra khớp truyền chuyển động giữa rơle và động cơ, chỉnh lại - Kiểm tra khớp giữa trục xoay của rơle và cần tác động chỉnh lại + Lắp rơle tốc độ Trình tự lắp rơle tốc độ ngược lại với trình tự tháo. 152 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CÁC TỪ VIẾT TẮT GDKT-DN Dự án Giáo dục kỹ thuật và Dạy nghề VTEP Vocational and Technical Education Project ĐKB động cơ không đồng bộ AC Điện xoay chiều DC ĐIện một chiều KCĐ Khí cụ điện SPDT Ký hiệu này được viết tắt từ thuật ngử: SINGLE POLE DOUBLE THROW RCCB: Thiết bị chống dòng điện rò (Residual Culrent Ciruit Breakr) Const Constane (không đổi, cố định) CD cầu dao đIện CC Cầu chì KĐT Khởi động từ N, O Dây trung tính CTT Công tắc tơ RN Rơ-le nhiệt RTh Rơ le thời gian RU Rơ le điện áp RI Rơ le dòng điện RTr Rơ le trung gian RTĐ Rơ le tốc độ TCVN. Tiêu chuẩn Việt Nam FCO Fure Cut Out IEC 158-1 Tiêu chuẩn quốc tế (IEC: International Electrotechnical Commission) 153 TÀI LIỆU THAM KHẢO - Nguyễn Xuân Phú, Tô Đằng – Khí cụ điện: Kết cấu và tính toán, sử dụng và sửa cữa – NXN Khoa học và kỹ thuật – 2001 - Phạm Văn Chới, Bùi Tín Hữu, Nguyễn Tiến Tôn – Khí cụ điện – NXN Khoa học và kỹ thuật Hà Nội – 2006 - Phạm Văn Chới– Giáo trình khí cụ điện – NXN Giáo dục – 2007 - Nguyễn Xuân Phú, Tô Đằng – Khí cụ điện kết cấu- sử dụng và sửa chữa - NXB Khoa học và kỹ thuật – 2007. - PGS.TS. Đào Hoa Việt, ThS. Vũ Hữu Thích, ThS. Vũ Đức Thoan, KS. Đỗ Duy Hợp – Giáo trình Khí cụ điện – Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam – 2009.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_khi_cu_dien_ha_the_dien_dan_dung.pdf