Giáo trình mô đun Kế toán thuế
Giới thiệu:
Thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng phổ biến ở các nước trên thế giới với
những tên gọi khác nhau, là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
- Phân biệt được đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế TTĐB
- Trình bày được căn cứ và phương pháp tính thuế
-Thực hiện được các chứng từ kế toán thuế
- Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong quá trình học
1. Khái niệm thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu
khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.
Thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng phổ biến ở các nước trên thế giới với
những tên gọi khác nhau: chẳng hạn ở Pháp gọi là thuế tiêu dùng đặc biệt,ở
Thụy Ðiển gọi là thuế đặc biệt; ở nước ta, tiền thân của thuế tiêu thụ đặc biệt
hiện hành là thuế hàng hóa được ban hành năm 1951. Ðến năm 1990 Bộ tài
chính soạn thảo dự án luật thuế mới, đổi thuật ngữ thuế hàng hóa thành thuế tiêu
thụ đặc biệt và được Quốc hội thông qua ngày 30- 6- 1990. Sau đó, được sửa đổi
bổ sung tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa 9 và thông qua ngày 5- 7 -1993. Ðến
tháng 10- 1995 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt lại được sửa đổi, bổ sung lần nữa. Ðể
phát huy vai trò của luật thuế tiêu thụ đặc biệt trong điều tiết sản xuất, tiêu dùng
xã hội, điều tiết thu nhập của người tiêu dùng cho ngân sách nhà nước một cách
hợp lý, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với một số hàng hóa, dịch
vụ; ngày 20- 5- 1998 Quốc hội đã thông qua Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và có3
hiệu lực thi hành kể từ ngày 1- 1- 1999 thay thế Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm
1990 và hai đạo luật sửa đổi, bổ sung ban hành năm 1993 và năm 1995.
2. Thuế và mục đích áp dụng thuế
Động viên một phần thu nhập cho ngân sách Nhà nước. Đồng thời thực hiện
quản lý Nhà nước đối với một số hàng hóa và dịch vụ đặc biệt
Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ được coi là đặc biệt này
thông qua hệ thống thuế suất cho phù hợp với bối cảnh kinh tế xã hội của đất
nước.
Điều tiết thu nhập của người tiêu dùng các hàng hóa này, thực hiện phân
phối lại thu nhập công bằng hơn
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Kế toán thuế
các giao dịch liên quan đến thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế môn bài và thuế sử dụng đất nông nghiệp. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm kế toán các loại thuế khác, phí, lệ phí; - Trình bày được Nguyên tắc hạch toán - Hạch toán được kế toán thuế các loại thuế khác, phí, lệ phí - Thực hiện được các chứng từ kế toán các loại thuế khác, phí, lệ phí; - Nghiêm túc, tích cực nghiên cứu tài liệu trong quá trình học; - Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành; - Có ý chủ động, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn; 1. Khái niệm Kế toán các loại thuế khác là phản ánh các giao dịch liên quan đến thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế môn bài và thuế sử dụng đất nông nghiệp (nếu có). 2. Chứng từ hạch toán - Giấy thông báo nộp thuế (nếu có). - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo Nợ, giấy báo Có, 3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 3388 “Các loại thuế khác” 184 Tài khoản 3388 “Các loại thuế khác” Nộp thuế vào ngân sách Nhà nước Các loại thuế khác phải nộp vào đầu kì Các loại thuế khác phát sinh Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Các loại thuế khác phải nộp cuối kì Tài khoản 3399 “Phí , lệ phí và các khoản nộp khác”: Tài khoản 3399 “Phí , lệ phí và các khoản nộp khác”: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác đã nộp trong kì. Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác đầu kì Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh trong kì. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác cuối 185 4. Nguyên tắc hạch toán Doanh nghiệp kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp trên cơ sở các thông báo của cơ quan có thẩm quyền.Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế phải nộp cho Nhà nước theo luậtđịnh là nghĩa vụ của doanh nghiệp. Thực hiện việc nộp đầy đủ , kịp thời các khoản thuế Nhà nước. Mọi thắc mắc, khiếu nại (nếu có) về mức thuế, về số phải nộp theo thông báo cần được giải quyết kịp thời theo quy định hiện hành. Không được viện bất cứ lí do nào để trì hoãn việc noopjthuees cho Nhà nước. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi số các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản nộp khác phải nộp, số đã nộp và số còn phải nộp. Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán. 5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về khi đăng kí quyền sở hửu hoặc quyền sử dụng, kế toán ghi: 1 Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình Có 3399 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Khi thực hiện thuế nhà đất, tiền thuê đất vào ngân sách Nhà nước: 2 Nợ 3388 Các loại thuế khác Nợ 3399 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Có 111 Nộp thuế nhà đất, tiền thuê đất bằng tiền mặt Có 112 Nộp thuế nhà đất, thuê dất bằng chuyển khoản Khi nhận được quyết định trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi: 3 Nợ 3399 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Có 5114 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 186 Khi nhận tiền trợ cấp, trợ giá, kế toán ghi: 4 Nợ 111 Nhận được tiền trợ cấp , trợ giá bằng tiền mặt Nợ 112 Nhận được tiền trợ cấp, trợ giá bằng chuyển khoản Có 3399 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Các khoản thuế khác, phí, lệ phí khác mà doanh nghiệp phải nộp như thuế môn bài, lệ phí trước bạ, lệ phí giao thông Khi xác định thuế môn bài phải nộp đầu năm: Nợ 642 Chi phí quản lí doanh nghiệp Có 3388 Các loại thuế khác (chi tiết thuế môn bài) Khi xác định lệ phí trước bạ phải nộp (chuyển dịch quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà, đất, ô tô, xe máy lệ phí trước bạ thu trên giá trị tài sản chuyển dịch và thuế suất do người nhận tài sản nộp): 5 Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình Có 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác ( Chi tiết lệ phí trước bạ) Các khoản phí, lệ phí khác: 6 Nợ 642 Chi phí quản lí doanh nghiệp Có 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Khi nộp các khoản phí, lệ phí: 7 Nợ 3339 Phí, lệ phí các khoản phải nộp khác Có 111 Nộp thuế Nhà nước bằng tiền mặt Có 112 Nộp thuế Nhà nước bằng chuyển khoản Trường hợp đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các đối tượng ưu tiên theo yêu cầu của Nhà nước, số trợ cấp , trợ giá được duyệt: 187 8 Nợ 3399 Phí, lệ phí các khoản phải nộp khác Có 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá Khi nhận khoản trợ cấp, trợ giá từ ngân sách: 10 Nợ 111 Nhận các khoản trợ cấp, trợ giá từ ngân sách bằng tiền mặt Nợ 112 Nhận chuyển khoản trợ cấp, trợ giá từ ngân sách chuyển khoản Có 3399 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác/ Ví dụ minh họa: Công ty sản xuất và kinh doanh xuất nhâp khẩu Thành Phong thuộc đối tượng nốp thuế theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các tài liệu lien quan đến thuế và các khoản phải nộp ngân sách được kê toán ghi nhận trong các tài liệu sau: Tại liệu 1: Số dư đầu kì của một số tài khoản: - Tài khoản 3339: 16.000.000 đồng - Tài khoản 3331 : 2.000.000 đồng Tài liệu 2: Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ như sau: 1. Đầu kỳ, cômg ty đã chi tiền mặt nộp thuế môn bài vào ngân sách nhà nước 2.000.000 đồng. 2. Mặt hang chịu thuế GTGT giá chưa thuế 200.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, khách hang thanh toán 140.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hang. 3. Mặt hang chịu thuế TTĐB: giá bán chưa thuế GTGT là 120.000.000 d0ồng, thuế tiêu thụ đặc biệt 20%, thuế GTGT 10%, khách hang chưa thanh toán. Một tuần sau, khách hang thanh toán 60% bămg2 tiền gửi ngân hang. 4. Mua chịu hang hóa nhập kho, giá mua chưa thuế 96.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. 5. Mua xe tải sử dụng phải đóng lệ phí trước bạ là 12.000.000 đồng bằng tiền mặt. 188 6. Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ là 12.000.000 đồng bằng tiền mặt. 7. Xuất hóa đơn trả lại hang hóa đã nhập kho có giá mua chưa thuế 4.000.000 đồng, thuế GTGT 10% do chất lượng kém, trừ vào tiền hang còn nợ. 8. Nhận thông báo nộp thuế nhà đất nộp trong kỳ là 3.200.000 đồng. đơn vị đã nộp bằng chuyển khoản. đã nhận được giấy báo nợ của ngân hang. 9. Nhập khẩ xe ô tô, giá nhập khẩu 300.000.000 đồng chưa thanh toán tiền cho nước ngoài, thuế suất thuế nhập khẩu là 100%, thuế suất thuế TTĐB 80%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Đơn vị đã nộp thuế bằng chuyển khoảng qua ngân hàng. 10. Đơn vị tiến hành khấu trừ lương của nhân viên phần thuế TMCN phải nộp trong tháng là 24.000.000 đồng. Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ pháp sinh. Lời giải đề nghị: Thuế môn bài phải nộp cho ngân sách nhà nước: 1a. Nợ 642 2.000.000 CÓ 3338 2.000.000 Thuế môn bài phải nộp cho ngân sách nhà nước: 1b Nợ 3338 2.000.000 Có 111 2.000.000 Doanh thu bán hang chịu thuế GTGT khấu trừ: 2a Nợ 131 220.000.000 Có 511 200.000.000 Có 3331 20.000.000 Khách hang thanh toán bằng chuyển khoản: 2b Nợ 112 140.000.000 Có 131 140.000.000 Doanh thu hang chịu thuế TTĐB: 3a Nợ 131 132.000.000 189 Có 511 120.000.000 Có 3331 12.000.000 Thuế TTĐB phải nộp : 3b Nơ 511 20.000.000 Có 3332 20.000.000 Mua hang hóa nhập kho: 4 Nơ 1561 96.000.000 Nợ 133 9.600.000 Có 331 105.000.000 Lệ phí trước bạ khi mu axe tải: 5a Nợ 211 8.000.000 Có 3339 8.000.000 Đóng lệ phí trước bạ khi mua xe tải: 5b Nợ 3339 8.000.000 Có 111 8.000.000 Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp: 6a Nợ 8211 12.000.000 Có 3334 12.000.000 Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiêp: 6b Nợ 3334 12.000.000 Có 111 12.000.000 Trả lại hang hóa đã mua do chất lượng kém: 7 Nợ 331 4.400.000 Có 1561 4.000.000 Có 133 400.000 Xác định thuế nhà đất phải nộp: 8a Nợ 642 3.200.000 Có 3337 3.200.000 Nộp thuế nhà đất: 8b Nợ 3337 3.200.000 190 Có 112 3.200.000 Nhập khẩu xe ôtô: 9a Nợ 211 1.080.000.000 Có 331 300.000.000 Có 3332 480.000.000 Có 3333 300.000.000 Thuế gtgt của xe nhập khẩu: 9b Nợ 133 108.000.000 Có 3331 108.000.000 Nộp thuế bằng chuyển khoản: 9c Nợ 3331 108.000.000 Nợ 3332 408.000.000 Nợ 3333 300.000.000 Có 888.000.000 Khấu trừ thuế TNCN : 10 Nợ 334 24.000.000 Có 335 24.000.000 Câu hỏi và bài tập 11.1. Công ty tại việt nam có ký hợp đồng mua bản quyền phần mềm với công ty mẹ tại nước ngoài. Doanh nghiệp có phải chặn trừ thuế nhà thầu hay không, tỷ lệ bao nhiêu %? 11.2. Công ty tại Việt Nam có ký hợp đồng mua bản quyền phần mềm với công ty mẹ tại nước ngoài. Nếu công ty mẹ đã đóng thuế tại nước ngoài rồi thì có được miễn đóng thuế tại công ty việt nam theo hiệp địng tránh đánh thuế 2 lần giữa Việt Nam và Singapore hay không? 11.3. Anh chị có biết thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không? Cách sử lý về mặt kế toán khác nhau ở điểm nào? 11.4. Anh chị hảy cho biết thuế đất nông nghiệp có phải loại thuế đánh vào việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư hay không? 191 11.5. Anh chị hảy cho biết sự khác nhau giữa thuế môn bài và thuế chuyển quyền sử dụng đất và thuế đất nông nghiệp hay không? 11.6. Anh chị hãy cho biết có sự khác biệt nào trong việc sử lý về kế toán giửa phí và lệ phí hay không? 11.7. Trong trường hợp khi doanh nghiệp nhận các khoản trợ cấp từ ngân sách nhà nước cách sử lý của doanh nghiệp có giống như việc ghi nhận khoản giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp hay không? 11.8. Theo anh chị khoản phí cầu đường thu xăng qua xăng dầu có hợp lý hay không? kế toán ghi nhận khoản phí này có tính vào giá trị của sản phẩm có sử dụng xăng dầu hay không? 11.9. Theo anh chị phí và lệ phí có trường hợp nào được miển giảm hay không? 11.10. Trường hợp thuế môn bài có được miển giảm thuế hay không? Vì sao? Trường hợp nào thuế môn bài được nộp 50%? 11.11. Tại doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh xuất nhập khấu trừ có một vài số liệu sau lien quan đến các hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán gi nhận như sau: Tài liệu 1: số dư đầu kỳ của một số tài sản - Tài khỏan 133: 20.000.000 đồng - Tài khoản 333: 30.000.000 đồng Tài khoản 3332:10.000.000 đồng Tài khoản 3333: 20.000.000 đồng Tài liệu 2: trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. Doanh nghiệp chuyển khoảng nộp vào ngân sách nhà nước các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu. 2. Xuất bán một lô sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất 30%, trị giá xuất kho 200.000.000 đồng, giá bán 350.000.000 đồng, thuế 10%, thuế xuất khẩu 0%, đã thu 3/5 số tiền qua ngân hang. Doanh nghiệp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt bằng tiền mặt. 192 3. Mua tài sản cố định hữu hình phục vụ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp giá 400.000.000 đồng, thuế GTGT 5%, lệ phí trước bạ : 10.000.000 đồng, phí đăng ký 2.000.000 đồng, tất cả thanh toán bằng tiền mặt. 4. Nhập khẩu một lô nguyên liệu thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB VỚI THUẾ SUẤT 50%, trị giá lô nguyên liệu nhập khẩu 400.000.000 đồng. thuế suất thuế nhập khẩu 3%, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán người bán qua ngân hàng. Doanh nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu bằng tiền gởi qua ngân hàng. 5. Xuất khẩu một số sản phẩm trị giá xuất kho 300.000.000 đồng, giá bán là 430.000.000 đồng, thuế suất thuế xuất kkẩu 2%, đã thu 70% số tiền qua ngân hàng. Doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu bằng chuyển khoảng 6. Mua số hàng hóa theo hóa đơn bên bán có giá chưa thuế 80.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, khi kiểm nhận hàng chuyển đến doanh nghiệp để nhập kho phát hiện hàng không đúng chủng loại, phẩm chất, doanh nghiệp xử lý một trong ba trường hợp sau: a. Trường hợp a: mua theo phương thức chuyển hàng, doanh nghiệp[ từ chối không mua, nhập kho bảo quản hộ. ba ngày sau, doanh nghiệp xuất trả lại bên bán. b. Trường hợp b: mua theo phương thức nhận hàng trực tiếp, doanh nghiệp lập p[hiế nhập kho hàng mua, chưa thanh toán tiền cho bên bán, lập bên bán đề nghị giảm giá. Hai ngày sau, bên bán đồng ý giảm 20% có giảm thuế. c. Trường hợp c: như trường hợp b, nhưng doanh nghiệp yêu cầu trả lại hàng, bên bán chấp nhận nhận lại. 5 ngày sau, doing nghiệp xuất hàng trả lại bên bán. 7. Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất trị giá 30.000 usd chưa thanh toán cho ngà cung cấp, thuế nhập khẩu phải nộp 20%, thuế giá trị gia tang phải nộp theo khấu thừ là 10% tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 22.000 đồng/USD. Cá chi phí phát sinh lien quan đến tài sản cố định này được kế toán tập hợp như sau: - Xuất kho nguyên vật liệu để sx thử là :12.000.000 đồng 193 - Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 18.000.000 đồng - Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt 17.000.000 đồng - Chi phí thuê tham gia thanh toán bằng chuyển khoảng 16.000.000 đồng - Các khoảng phải chi tạm ứng lien quan đến dây chuyền sx 1.000.000 đồng 8. Nhập khẩu m,ột lô hàng thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suát 50%, trị giá nhập khẩu 20.000 usd. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT 10% đã thanh toán tiền thanh toán cho ngân hàng. Tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụlà 22.100 đồng/USD 9. Nhận giấy báo nộp thuế môn bài năm nay là 3.000.000 đồng, doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt. 10. Xuất kho chuyển hàng ra cảng xuất khẩu, giá xuất kho 100.000.000 đồng, giá bán 10.000 usd, giá FOB. HCM, thanh toán L/C. nhận thong báo thuế suất khẩu 3%, tỷ giá thực tế 22.000 đồng/USD, chưa nộp thuế. Cuối kỳ khách hàng đả nhận được hàng. Yêu cầu: định khoản các nghiệp kinh tế phát sinh Yêu cầu đánh giá - Tính ra số thuế phải nộp - Hạch toán các loại thuế khác 194 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN NVL : Nguyên vật liệu NL- VL : Nguyên liệu- Vật liệu TK : Tài khoản TGNH : Tiền gửi ngân hàng DN : Doanh nghiệp CNV : Công nhân viên NLĐ : Người lao động BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ : Kinh phí công đoàn TSCĐ : Tài sản cố định GTGT : Giá trị gia tăng SXKD : Sản xuất kinh doanh 195 TÀI LIỆU THAM KHẢO (1) Kế toán Thuế và báo cáo thuế, TS. Phan Đức Dũng, NXB lao động- xã hội, 2011 (2) Chế độ tuyển dụng, thôi việc, kỷ luật và các chính sách mới đối với cán bộ công chức, người lao động, Luật gia. Quốc Cường, NXB Lao động – xã hội, 2006. (3) Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính, TS. Nguyễn Phú Giang, NXB tài chính, 2010. (4) Kế toán tài chính, Học viện tài chính, NXB tài chính, 2010. (5) Luật bảo hiểm xã hội và hướng dẫn mới nhất về bảo hiểm thất nghiệp, chế độ chi trả bảo hiểm, Qúi Lâm – Kim Phượng, NXB Lao động, 2015. (6) Bộ luật Lao động – Quy định mối về tăng lương đối với công chức, viên chức, lực lượng vũ trang 2015, Quang Minh, NXB Lao động, 2015. (7) Thông tư 200/TT – BTC ngày 24/12/2104: Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp. (8) Thông tư 151/TT – BTC ngày 10/10/2014: hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế. (9) Nghị định 05/2015/NĐ – CP hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động số 10/2013/QH13, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 03 năm 2015. (10) (11) (12) (13)
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_ke_toan_thue.pdf