Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ

MÔ ĐUN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

Mã mô đun: MĐ 15 (Trung cấp), MĐ 16 (Cao đẳng)

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:

Mô đun kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ là một mô đun chuyên

ngành quan trọng trong chƣơng trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp, đƣợc học

sau các mô đun: Nguyên lý kế toán, kế toán thanh toán, kế toán kho.

Mô đun kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ là mô đun bắt buộc. Mô

đun này có vai trò tích cực trong việc theo dõi và quản lý tài sản trong đơn vị.

Mục tiêu của mô đun:

- Trình bày đƣợc khái niệm và nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định, công

cụ dụng cụ;

- Trình bày đƣợc các điều kiện ghi nhận tài sản cố định;

- Phân biệt đƣợc tài sản cố định và công cụ dụng cụ;

- Hiểu và biết cách xác định nguyên giá, thời gian khấu hao tài sản cố định;

- Nguyên tắc và cách hạch toán trích khấu hao tài sản cố định;

- Cách tính khấu hao tài sản cố định theo các phƣơng pháp;

- Cách hạch toán chi phí sửa chữa nâng cấp tài sản cố định;

- Cách hạch toán nhƣợng bán tài sản cố định, thủ tục nhƣợng bán, thanh lý;

- Cách tính và hạch toán phân bổ công cụ dụng cụ;

- Theo dõi, xác định và cập nhật đƣợc chứng từ về tài sản cố định, công cụ

dụng cụ, kiểm tra xác nhận tài sản cố định, công cụ dụng cụ khi nhập;

- Cập nhật tăng giảm tài sản cố định, lập danh sách tăng giảm tài sản cố

định từng tháng, năm;

- Theo dõi, xử lý và hạch toán tài sản cố định cho thuê và đi thuê;

- Xác định thời gian khấu hao tài sản cố định (theo khung qui định nhà

nƣớc), tính và làm bút toán trích khấu hao tài sản cố định, chuyển số liệu khấu

hao tháng cho từng bộ phận để hạch toán;

- Tính toán và hạch toán phân bổ công cụ dụng cụ;

- Tập hợp chi phí xây dựng cơ bản, chi phí sửa tài sản cố định, chi phí sửa

chữa nhà xƣởng, lập quyết toán xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa hoàn thành;2

- Lập đƣợc biên bản bàn giao tài sản và trách nhiệm sử dụng tài sản, biên

bản thanh lý tài sản cố định;

- Lập đƣợcthẻ tài sản cố định, sổ tài sản cố định, Hồ sơ tài sản cố định

- Cung cấp số liệu và tài liệu liên quan về tài sản cố định khi có yêu cầu của

phòng kế toán;

- Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp về tài sản

cố định, công cụ dụng cụ trong đơn vị;

- Cần mẫn, có trách nhiệm với công việc;

- Có đạo đức nghề nghiệp, yêu nghề, quan tâm đến sự phát triển của đơn vị;

Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ trang 1

Trang 1

Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ trang 2

Trang 2

Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ trang 3

Trang 3

Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ trang 4

Trang 4

Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ trang 5

Trang 5

Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ trang 6

Trang 6

Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ trang 7

Trang 7

Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ trang 8

Trang 8

Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ trang 9

Trang 9

Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 118 trang xuanhieu 6220
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ

Giáo trình mô đun Kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ
hải trả thêm, ghi: 
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tƣ 
 Có các TK 111, 112, 
- Nếu mua lại bất động sản thuê tài chính đang phân loại là BĐSĐT để sử dụng 
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc quản lý của doanh nghiệp thì phải phân 
loại lại thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng, ghi: 
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình, hoặc 
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình 
 Có TK 217 - Bất động sản đầu tƣ 
 Có các TK 111, 112 (số tiền phải trả thêm). 
Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế, ghi: 
101 
Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐSĐT 
 Có các TK 2141, 2143. 
- Khi phát sinh chi phí sau ghi nhận ban đầu của BĐSĐT, nếu thoả mãn các điều 
kiện đƣợc vốn hoá hoặc bao gồm trong nghĩa vụ của doanh nghiệp phải chịu các 
chi phí cần thiết sẽ phát sinh để đƣa BĐSĐT tới trạng thái sẵn sàng hoạt động 
thì đƣợc ghi tăng nguyên giá BĐSĐT: 
- Tập hợp chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (nâng cấp, cải tạo BĐSĐT) 
thực tế phát sinh, ghi: 
Nợ TK 241 - XDCB dở dang 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332) 
 Có các TK 111, 112, 152, 331,... 
- Khi kết thúc hoạt động nâng cấp, cải tạo,... BĐSĐT, bàn giao ghi tăng nguyên 
giá BĐSĐT, ghi: 
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tƣ 
 Có TK 241 - XDCB dở dang. 
* Kế toán bán, thanh lý BĐSĐT 
a) Ghi nhận doanh thu bán, thanh lý BĐSĐT: 
- Trƣờng hợp tách ngay đƣợc thuế GTGT đầu ra phải nộp tại thời điểm bán, 
thanh lý BĐSĐT, ghi: 
 Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) 
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117) (giá 
bán thanh lý chƣa có thuế GTGT) 
 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 
- Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc thuế GTGT đầu ra phải nộp tại thời điểm 
bán, thanh lý BĐSĐT, doanh thu bao gồm cả thuế GTGT đầu ra phải nộp. Định 
kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: 
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 
b) Kế toán ghi giảm nguyên giá và giá trị còn lại của BĐSĐT đã đƣợc bán, 
thanh lý: 
102 
 Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147 - Hao mòn BĐS đầu tƣ – nếu có) 
 Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của BĐS đầu tƣ) 
 Có TK 217 - Bất động sản đầu tƣ (nguyên giá của BĐS đầu tƣ). 
* Kế toán cho thuê Bất động sản đầu tƣ 
a) Ghi nhận doanh thu từ việc cho thuê Bất động sản đầu tƣ: 
 Nợ các TK 111, 112, 131 
 Có TK 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ (5117). 
b) Ghi nhận giá vốn Bất động sản đầu tƣ cho thuê 
- Trƣờng hợp đã tập hợp đủ giá vốn Bất động sản đầu tƣ, ghi: 
 Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 
 Có TK 214 - Giá trị hao mòn lũy kế (2147) 
 Có các TK 111, 112, 331... 
- Trƣờng hợp chƣa tập hợp đủ giá vốn của Bất động sản đầu tƣ do một phần dự 
án chƣa hoàn thành (cho thuê cuốn chiếu), kế toán phải ƣớc tính giá vốn cho 
thuê tƣơng * Kế toán chuyển BĐSĐT thành hàng tồn kho hoặc BĐS chủ sở hữu 
sử dụng: 
a) Trƣờng hợp BĐSĐT chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định 
sửa chữa, cải tạo nâng cấp để bán: 
- Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp BĐSĐT để bán, kế toán tiến 
hành kết chuyển giá trị còn lại của BĐSĐT vào TK 156 “Hàng hoá”, ghi: 
 Nợ TK 156 - Hàng hoá (TK 1567 - Giá trị còn lại của BĐSĐT) 
 Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147) (số hao mòn luỹ kế - nếu có) 
 Có TK 217 - Bất động sản đầu tƣ (nguyên giá). 
- Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích 
bán, ghi: 
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) 
 Có các TK 111, 112, 152, 334, 331, 
- Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, 
kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá gốc hàng hoá bất động sản chờ bán, ghi: 
103 
 Nợ TK 156 - Hàng hoá (1567) 
 Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 
b) Trƣờng hợp chuyển BĐSĐT thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng, ghi: 
 Nợ các TK 211, 213 
 Có TK 217 - Bất động sản đầu tƣ. 
Đồng thời, ghi: 
 Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐSĐT (nếu có) 
 Có các TK 2141, 2143. 
* Đối với BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, kế toán không trích khấu hao mà thực 
hiện xác định tổn thất do giảm giá trị (tƣơng tự nhƣ việc xác định dự phòng 
giảm giá của hàng hóa bất động sản). Nếu khoản tổn thất đƣợc xác định đáng tin 
cậy, ghi: 
 Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 
 Có TK 217 - Bất động sản đầu tƣ. 
Câu hỏi và bài tập 
Câu 11.1: 
Giả sử có tài liệu kế toán của Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển và thƣơng 
mại Lê Hà về hoạt động đầu tƣ Bất động sản nhƣ sau: 
 1- Ngày 15/01/X, Công ty đã mua 01 tòa nhà để chuyên cho thuê hoạt 
động với giá mua 150.000.000.000đ (Chƣa có thuế GTGT 10%) với phƣơng 
thức thanh toán trả chậm trong 2 năm. Biết rằng cùng tòa nhà này nếu trả tiền 
ngay thì Công ty chỉ phải thanh toán 132.000.000.000đ. Riêng tiền thuế GTGT 
chỉ trả trong vòng 6 tháng. 
 2- Ngày 20/2/X, Công ty đã chuyển công trình xây dựng hoàn thành (toà 
nhà 12-T8) bàn giao chuyển thành BĐS đầu tƣ với giá thành xây dựng hoàn 
thành 900.000.000đ. 
 3- Ngày 30/3/X, Lãnh đạo Công ty đã ra quyết định chuyển toàn bộ khu 
đất ở An Khánh, Công ty đƣợc giao quản lý sử dụng 50 năm với diện tích 
3.000ha, nguyên giá 900.000.000.000đ đã hao mòn 36.000.000.000đ sang thành 
BĐS đầu tƣ để chuẩn bị cho Công ty thƣơng mại An Đông thuê 30 năm. 
104 
 4- Ngày 30/3/X, Công ty có quyết định bán tòa nhà 12-T8 (Công ty hạch 
toán là BĐS đầu tƣ) cho Công ty kiểm toán và tƣ vấn kế toán Viễn Đông để 
công ty làm trụ sở làm việc. Với giá bán 150.000.000.000đ (Chƣa có thuế 
GTGT 10%) nhƣng với điều kiện là phải sơn lại toàn bộ toà nhà, đồng thời cải 
tạo lại một số phòng phù hợp với văn phòng làm việc. Toàn bộ chi phí cải tạo và 
sơn lại do Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng Lê Chi thực hiện là 
65.000.000đ. Công ty Viễn Đông đồng ý phƣơng thức thanh toán bằng chuyển 
khoản sau 1 tuần kể từ ngày bàn giao toà nhà (ngày bàn giao 2/4/X). Biết rằng 
nguyên giá 900.000.000đ đã hao mòn 7.500.000đ. 
 Biết rằng, Công ty cổ phần Lê Chi thực hiện công tác kế toán theo phƣơng 
pháp kê khai thƣờng xuyên - kế toán BĐS đầu tƣ theo phƣơng pháp nguyên giá 
và thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. 
Yêu cầu: Hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
Yêu cầu đánh giá 
- Trình bày khái niệm bất động sản đầu tƣ 
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bất động sản đầu tƣ. 
105 
CÁC BÀI TẬP MỞ RỘNG, NÂNG CAO VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
Câu 1: Tại công ty Minh Hà nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, trong 
tháng 5 có tài liệu: 
1. Ngày 08/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ 
GTGT giá mua 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chƣa thanh toán cho ngƣời bán. 
Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210.000đ (gồm thuế GTGT 5%). Tài sản 
này do nguồn vốn đầu tƣ XDCB đài thọ. 
2. Ngày 18/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ 
GTGT có giá mua 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chƣa thanh toán. Chi phí 
lắp đặt phải trả là: 2.500.000đ (trong đó thuế GTGT 300.000đ). Tài sản này do 
quỹ đầu tƣ phát triển tài trợ theo nguyên giá. 
3. Ngày 20/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở nhà trẻ công ty, theo HĐ GTGT 
có giá mua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi 
phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210.000đ (trong đó thuế GTGT 10.000đ). Tài 
sản này do quỹ phúc lợi đài thọ. 
4. Ngày 25/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, 
theo HĐ GTGT có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chƣa thanh 
toán cho ngƣời bán. Lệ phí trƣớc bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ. Đã vay dài 
hạn để thanh toán đủ. 
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
Câu 2: Tại công ty SX-TM Thành Công nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp 
khấu trừ, trong tháng 07 có tài liệu sau: 
Số dƣ đầu tháng: TK 2412: 256.000.000đ (xây dựng nhà kho A) 
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 
1. Ngày 16/07 xuất kho vật liệu 50.000.000đ và công cụ dụng cụ 5.000.000đ đƣa 
vào xây dựng nhà kho A. 
2. Ngày 18/07 chi tiền mặt để xây dựng nhà kho A: 10.000.000đ. 
3. Ngày 22/07 cuối tháng quá trình xây dựng nhà kho A hoàn thành, chi phí xây 
dựng phải trả cho công ty K là 66.000.000đ (trong đó thuế GTGT 6.000.000đ), 
TSCĐ đƣợc bàn giao đƣa vào sử dụng, giá quyết toán đƣợc duyệt bằng 95% chi 
106 
phí thực tế, 5% vƣợt mức không tính vào nguyên giá (do doanh nghiệp chịu tính 
vào giá vốn hàng bán trong kỳ). Tài sản này đƣợc hình thành từ nguồn vốn đầu 
tƣ xây dựng cơ bản. 
4. Ngày 26/07 chyển khoản thanh toán tiền mua phần mềm máy tính về quản trị 
sản xuất là 80.000.000đ. 
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên. 
Câu 3: Tại công ty thƣơng mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp 
khấu trừ, có tình hình giảm TSCĐ trong tháng 6 nhƣ sau: 
1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, 
thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ. 
Chi phí thanh lý gồm: 
- Lƣơng: 2.000.000đ 
- Trích theo lƣơng: 380.000đ 
- Công cụ dụng cụ: 420.000đ 
- Tiền mặt: 600.000đ 
Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ. 
2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 
24.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí 
tân trang trƣớc khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chƣa thuế 
5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. 
3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh 
nghiệp có giá chƣa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 
năm. Lệ phí trƣớc bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 
3.000.000đ trả bằng tiền mặt. 
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên. 
Câu 4: Công ty thuê tòa nhà từ 1/1/2015 và trả trƣớc cho Công ty cho thuê tòa 
nhà là 2 năm và đƣợc Công ty cho thuê tòa nhà xuất hóa đơn nhƣ sau: 
- Chƣa VAT là 22 tỷ 
- VAT là 2,2 tỷ 
- Tổng tiền thanh toán là : 24,2 tỷ 
107 
- Đƣợc Công ty trả bằng chuyển khoản tại ngân hàng SCB. 
Yêu cầu: 
1/ Hãy cho biết bộ chứng từ trong trƣờng hợp trên là gì? 
2/ Hãy định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tại ngày phát sinh và các 
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 2015 liên quan đến nghiệp vụ trên. 
3/ Với những bút toán định khoản trên thì kế toán ghi vào những loại Sổ sách kế 
toán nào? 
Câu 5: Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N (1.000 đồng): 
1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng 
cho sản xuất theo giá thỏa thuận nhƣ sau : 
– Nhà xƣởng sản xuất: 300.000, thời gian sử dụng 10 năm 
– Thiết bị sản xuất: 360.000, thời gian sử dụng 5 năm. 
– Bằng sáng chế: 600.000, thời gian khai thác 5 năm. 
2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho 
phân xƣởng sản xuất. Giá mua phải trả theo hóa đơn (cả thuế GTGT 5%) 
425.880; trong đó: giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 (khấu hao trong 
8 năm); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 (khấu hao trong 4 
năm). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng (cả thuế GTGT 
5% ) là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn 
lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tƣ phát triển. 
3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng 
cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 
10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ (kể cả thuế GTGT 10%) bằng tiền vay ngắn hạn 
16.500. 
4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ : 
– Thanh lý một nhà kho của phân xƣởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5/N, 
nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi 
bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000. 
– Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên 
giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. 
108 
Giá trị vốn góp đƣợc Công ty B ghi nhận là 320.000, tƣơng ứng 21% quyền 
kiểm soát. 
5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua 
(cả thuế GTGT 5%) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận 
chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 (cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ 
khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tƣ bằng nguồn vốn 
kinh doanh. 
6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá 
quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu 
tƣ XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm. 
7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng 
của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê 
ngoài chƣa trả cho công ty V ( cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến sau khi 
sửa chữa xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Đƣợc biết nguyên 
giá TSCĐ trƣớc khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu 
hao bình quân năm 10%. 
8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn 
đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài 
chƣa trả cho công ty W ( cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Đƣợc biết DN đã trích 
trƣớc chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000. 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên 
2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết 
DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày. 
3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết: 
- Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ 
- Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất: 30.000, bán 
hàng 7.000, quản lý DN 10.000. 
4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao 
TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận. 
109 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
Viết tắt Ý nghĩa 
BĐSĐT Bất động sản đầu tƣ 
CCDC Công cụ dụng cụ 
DN Doanh nghiệp 
GTGT Giá trị gia tăng 
HĐ Hóa đơn 
QLDN Quản lý doanh nghiệp 
TK Tài khoản 
TSCĐ Tài sản cố định 
XDCB Xây dựng cơ bản 
110 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Bộ Tài chính, Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp, 
quyển 1, NXB Tài chính, 2006. 
[2] Bộ Tài chính, Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp, 
quyển 2, NXB Tài chính, 2006. 
[3] PGS.TS .Nguyễn Văn Công, Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm - Bài tập, NXB 
Đại học Kinh tế Quốc dân, 2006. 
[4] PGS.TS. Nguyễn Văn Công, Kế toán doanh nghiệp, lý thuyết - bài tập mẫu, 
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2006. 
[5] GS.TS. Ngô Thế Chí, TS. Trƣơng Thị Thủy, Giáo trình kế toán tài chính, 
NXB Tài chính, 2006. 
[6] Giáo trình kế toán thương mại, NXB Thống kê. 
[7] Giáo trình hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp thương mại, NXB Tài 
chính. 
[8] TS. Nguyễn Phú Giang, Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính, NXB tài 
chính, 2010. 
[9] Học viện tài chính, Kế toán tài chính, NXB tài chính, 2010. 
[10] Chuẩn mực kế toán, các thông tư điều chỉnh bổ sung kế toán doanh nghiệp 
của bộ tài chính ban hành. 
[11] Các tài liệu sách, báo về kế toán, kiểm toán, tài chính.. 
[12] Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC 
[13]  
[14]  

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_ke_toan_tai_san_co_dinh_cong_cu_dung_cu.pdf