Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp

Mục tiêu chương:

- Trình bày được khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các

khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu

- Trình bày được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kế toán chủ yếu

của vốn bằng tiền và các khoản phải thu

- Vận dụng được các kiến thức về kế toán vốn bằng tiền và các khoản

phải thu vào làm bài thực hành ứng dụng

- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng

tiền và các khoản phải thu

- Xác định được các chứng từ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu

- Lập và phân loại được chứng từ kế toán kế toán vốn bằng tiền, các

khoản phải thu

- Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp

1 Kế toán vốn bằng tiền

1.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán

1.1.1 Khái niệm

Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp

tồn tại trực tiếp dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm

tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi tại các Ngân hàng, Kho bạc Nhà

nước và các khoản tiền đang chuyển.

1.1.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền

- Hạch toán tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là

đồng Việt Nam.

- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được ghi sổ và lập

báo cáo bằng tiền đồng Việt Nam, đồng thời phải ghi nguyên tệ trên sổ chi tiết.

Việc quy đổi ra tiền đồng Việt Nam phải căn cứ vào tỷ giá thực tế Ngân hàng

Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ hoặc tỷ giá hạch

toán (nếu có).

- Đối với vàng, bạc, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp

dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng, bạc, đá quý.2

Vàng, bạc, đá quý phải theo dõi theo số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm

chất và giá trị từng thứ, từng loại. Vàng, bạc, đá quý được ghi sổ theo giá thực

tế (giá mua); khi tính trị giá xuất có thể sử dụng các phương pháp như phương

pháp nhập trước, xuất trước; nhập sau, xuất trước; đơn giá bình quân; thực tế

đích danh

Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp trang 1

Trang 1

Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp trang 2

Trang 2

Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp trang 3

Trang 3

Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp trang 4

Trang 4

Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp trang 5

Trang 5

Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp trang 6

Trang 6

Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp trang 7

Trang 7

Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp trang 8

Trang 8

Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp trang 9

Trang 9

Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 307 trang xuanhieu 20020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp

Giáo trình mô đun Kế toán doanh nghiệp
ng pháp tổng cộng chi phí. 
Ví dụ: Nhà hàng ăn uống phục vụ 320 suất ãn bữa chính với các chi phí 
như sau: (đơn vị tính: đồng VN): 
Chi phí thực phẩm: 2.400.000. 
Chi phí nhân công trực tiếp: 2.100.000. 
Chi phí sản xuất chung: 2.540.000. 
Cộng chi phí: 7.040.000. 
Như vậy, từ việc tập hợp chi phí trực tiếp trên, ta tính được tổng giá thành 
cứa 320 suất ăn là 7.040.000đ. 
Tính giá chuyến đi du lịch trọn gói 
Kinh doanh du lịch trọn gói tức là doanh nghiệp phải mua tất cá những 
yếu tố cần thiết như vé máy bay, vé tàu, khách sạn, bữa ăn, chuyến di tham 
quan... và bán cho khách một chuyến đi hoàn háo với giá trọn gói. Đối với việc 
tính giá chuyến du lịch trọn gói thì trước hết phải tính được chi phí đầu vào cho 
 286 
một người khách du lịch, trên cơ sở đó sẽ tính được giá trọn gói cho một đoàn 
khách du lịch. 
Ví dụ: Tính giá chuyến đi du lịch trọn gói cho một khách du lịch trong 
một tour du lịch 7 ngày 6 đêm từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh: 
Khoản mục chi phí Số tiền (đồng VN) 
Chi phí máy bay (2 lượt) 2.850.000. 
Chi phí ư khách sạn 720.000. 
Chi phí ăn, uống (3 bữa/ngày) 550.000. 
Chi phí tham quan 190.000. 
Chi phí vận chuyển đến và rời khách 120.000. 
Tổng cộng chi phí 4.430.000. 
Như vậy, giá thành chuyến đi du lịch Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh 
cho một khách du lịch trong 7 ngày 6 đêm là 4.430.000đ. Nếu tour có 40 khách 
thì giá thành cúa cả tour du lịch sẽ là: 
40 khách x 4.430.000đ. = 177.200.000đ. 
Thực tế, nếu số lượng khách du lịch đông thì thường sẽ được khách sạn 
chiết khấu (giảm giá do mua nhiêu), do đó sẽ làm giảm giá thành so với dự tính 
ban đầu và lợi nhuận sẽ tăng lên do giá thành giảm. 
4.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 
Chứng từ kế toán 
Phiếu chi. giấy báo nợ. 
Phiếu xuất kho. 
Bang phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. 
Bảng tính và phân bố khấu hao TSCĐ. 
Tài khoản sử dụng 
Tài khoản 641 - Chí phí bán hàng 
Công dụng: 
 287 
Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, 
sản phấm, dịch vụ bao gồm các khoản chào hàng, giới thiệu hàng hoá, sán phẩm, 
hoa hồng bán hàng, chi phí vận chuycn, bao gói,... 
Kếí cấu vủ nội dung ghi chép: 
Bên Nợ: 
Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ và chuẩn bị 
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. 
Bên Có: 
Kết chuyến chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh 
trong kì 
Các khoản làm giảm chi phí bán hàng 
Tài khoản 641 không có số dư cuối kì. 
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khottn cấp 2: 
+ Tài khoán 6411 - Chi phí nhân viên. 
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì. 
+ Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng. 
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ. 
+ Tài khoản 6415 - Chi phí báo hành. 
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. 
+ Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác. 
Tài khoản 642 - Chí phí quản lý doanh nghiệp 
Công dụng: 
Dùng phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi 
phí về lương nhân viên bộ phận quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh 
phí công đoàn cứa nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, 
công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, 
thuế môn bài, lập dự phòng phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí 
bằng tiền khác,... 
Kết cấu và nội dung ghi chép: 
Bên Nợ. 
 288 
Các tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kì. 
Bên Có: 
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 
Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp theo qui định. 
Tài khoản 642 không có số dư cuối kì. 
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: 
+ Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý. 
+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý. 
+ Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng. 
+ Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ. 
+ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí. 
+ Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng. 
+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. 
+ Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác. 
Phương pháp hạch toán 
Kế toán chi phí bán hàng 
1. Tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho người lao động trong kì: 
Nợ TK 641 (6411)- Chi phí bán hàng 
Có TK 334 - Phải trá công nhân viên 
Tính, trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy 
định: 
Nợ TK 641 (6411) - Chi phí bán hàng 
Có TK 3382 - Kinh phí công đoàn 
Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội 
Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế 
Có TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp 
Giá trị vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho quá trình bán hàng: 
Trị giá vật liệu xuất dùng, ghi: 
 289 
Nợ TK 641 (6412) - Chi phí bán hàng Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu 
Trị giá công cụ, dụng cụ, ghi: 
Nợ TK 641 (6413) - Chi phí bán hàng 
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ hoặc 
 Có TK 242 - Chi phí trả trước 
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 
Nợ TK 641 (6414) - Chi phí bán hàng 
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ 
Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí điện thoại, fax, chi phí thuê ngoài 
sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, 
ghi: 
Nợ TK 641 (6417) - Chi phí bán hàng 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 
Có TK 111- Tiền mặt 
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 
Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 - Xác định 
kết quả kinh doanh: 
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 
Có TK 641 - Chi phí bán hàng 
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 
Tính lương, các khoán phụ cấp (nếu có) phải trả cho nhân viên ở bộ phận 
quán lý doanh nghiệp (ban giám đốc, các phòng ban): 
Nợ TK 642 (6421) - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên 
Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cúa nhân viên 
quản lý doanh nghiệp: 
Nợ TK 642 (6421) - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Có TK 3382 - Kinh phí công đoàn 
Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội 
 290 
Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế 
Có TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp 
Giá trị vật liệu xuất dùng hoặc mua về sử dụng ngay cho quản lý doanh 
nghiệp như xăng, dầu mỡ để chạy xe, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ chung 
của doanh nghiệp,... ghi: 
Nợ TK 642 (6422) - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Nợ TK 133 (13311) - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 
CóTK 111, 112, 152. 331,... 
Trị giá dụng cụ. dồ dùng vãn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay 
cho bộ phận quản lý, ghi: 
Nợ TK 642 (6423) - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Nợ TK 133 (1331)- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 
CÓTK 111, 112, 141, 331,... 
Nếu xuất kho dụng cụ, đồ dùng ra sử dụng, ghi: 
NợTK 642 (6423) - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
 Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ 
Tính khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như nhà cửa, vật kiến 
trúc, kho làng, thiết bị truyền dẫn,... ghi: 
Nợ TK 642 (6424) - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214- Hao mòn 
TSCĐ 
Đồng thời ghi: Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản. 
Thuê' môn bài, thuế nhà đất phái nộp Nhà nước, ghi: 
Nợ TK 642 (6425) - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
CÓTK 3337 - Thuế nhà đất Có TK 3338 - Các loại thuế khác 
Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà phải nộp: 
NợTK 642 (6425) - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Nợ TK 133 ( 1331 ) - Thuế GTGT đưực khấu trừ (nếu có) 
Có TK 111- Tiển mặt 
Có TK 112 - Tien gứi ngân hàng 
 291 
Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ 
một lần với giá trị nhỏ: 
NợTK 642 (6427) - Chì phí quản lý doanh nghiệp 
Nợ TK 133 ( 1331 ) - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ) 
Có TK 111, 112, 331 
Khi phát sinh chi phí về hội nghị, kiểm toán, tiếp khách, công tác phí, tàu 
xe nghi phép, chi phí đào tạo, in ấn tài liệu, báo chí.... ghi: 
Nợ TK 642 (6428) - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Nợ TK 133 (1331)- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 
CÓTK 111, 112, 331 
Trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định: 
Nợ TK 642 (6428) - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Có TK 335 - Chi phí phái trả 
10. Trích lập quỹ dự phòng vé trợ cấp mất việc làm: 
Nự TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
 Có TK 335 (3353) - Chi phí phải trả 
12. Cuối kì, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: 
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Ví dụ 
Ví dụ 1: Tính lương phải trả tháng 5/N cho cán bộ, công nhân viên như 
sau: 
Nhân viên bán hàng 25.000.000đ. 
Cán bộ quản lý 45.000.000đ. 
Đồng thời trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Bảo 
hiểm thất nghiệp vào chi phí bán hàng theo tỷ lệ quy định. 
Ví dụ 2: Ngày 10/6/N, phiếu xuất kho số 06 xuất kho công cụ, dụng cụ 
dùng cho kho hàng: Trị giá xuất kho 7.000.000đ, dự kiến phân bổ vào chi phí 
làm 14 tháng. 
 292 
Ví dụ 3: Định kì, tính và trích khấu hao tài sản cố định dùng cho các bộ 
phận như sau: 
Bộ phận bán hàng: 3.200.000. 
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.800.000. 
Ví dụ 4. Ngân hàng gửi giấy báo Nợ chuyển trả tiền điện trong tháng của 
các bộ phận như sau: 
Bộ phận bán hàng: Giá chưa có thuế GTGT 4.700.000. 
Bộ phận quản lý doanh nghiệp giá chưa có thuế GTGT: 6.300.000. 
4.3 Kế toán chi phí tài chính và chi phí khác 
Chứng từ kế toán 
Phiếu chi. giấy báo nợ. . 
Bảng trích lập dự phòng giám giá đầu lư chứng khoán. 
Biên bản thanh lí, nhượng bán tài sán cố định. 
Tài khoản sử dụng 
Tài khoản 635 - Chi phí tài chính 
Công dụng: 
Tài khoản này phản ánh những khoán chi phí hoạt động tài chính bao gổm 
các khoán chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài 
chính, chi phí đi vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển 
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán..., khoán lập 
và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ tí 
giá hối đoái và bán ngoại tệ... 
Kết Cấu và nội dung ghi chép: 
Bên Nợ; 
Các khoản chi phí của hoạt động tài chính. 
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn. 
Các khoản lỗ tỉ giá hối đoái phát sinh thực tế trong kì và chênh lệch tỷ giá 
hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kì của các khoản phải thu dài hạn và phái trả 
dài hạn có gốc ngoại tệ. 
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. 
 293 
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. 
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu 
thụ. 
Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỉ giá hối đoái của hoạt động đẩu tư xây 
dựng cơ bản (lỗ tỉ giá) (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi 
phí tài chính. 
Xử lí chênh lệch tỉ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt 
động ở nước ngoài (lỗ tỉ giá) vào chi phí tài chính. 
Bên Có: 
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu lư chứng khoán. 
Cuối kì kế loán kết chuvển toàn bộ chi phí tài chính và các khoán lỗ phát 
sinh trong kì để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 
Kết chuyển khoản xử lí chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư 
xây dựng cơ bản (lỗ tỷ giá) (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư để 
xác định kết quả kinh doanh. 
Xử lí chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo lài chính của hoạt 
động từ nước ngoài (lỗ tỷ giá) để xác định kết quả kinh doanh. 
Tài khoản 635 - Chi phí lài chính không có số dư cuối kì 
Tài khoản 811- Chí phí khác 
Công dụng: 
Phán ánh những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt 
với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác gồm: 
Chi phí thanh lí, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lí, 
nhượng bán. 
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. 
Tiền thuế bị phạt và truy nộp thuế. 
Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. 
Các khoản chi phí khác. 
Kết cấu và nội dung ghi chép: 
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. 
 294 
Bên Có: Cuối kì kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát 
sinh trong kỳ vào tài khoản 911. 
Tài khoán 811 - Chi phí khác không có số dư cuối kì. 
Phương pháp hạch toán 
Kế toán chí phí tài chính 
Phán ánh chi phí hoặc các khoản lỗ vể hoạt động đầu tư tài chính phát 
sinh: 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 
CÓTK 111, 112, 141 
 CÓTK 121, 128, 221,222 
Lãi tiền vay đã trả và phải trả: 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 
Có TK 111- Tiển mặt 
Có TK 112 (1122) - Tiền gửi ngân hàng 
Có TK 341 - Vay dài hạn 
Có TK 311 - Vay ngắn hạn 
Có TK 335 - Chi phí phải trả 
Khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ: Nếu phát sinh lỗ tỉ 
giá hối đoái trong giao dịch mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi: 
NợTK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 641, 642, 133... (theo tỉ giá hối đoái 
ngày giao dịch) 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỉ giá hối đoái) 
Có TK 111 (1112)- Tiền mặt (theo tỉ giá hối đoái ghi sổ kế toán) 
Có TK 112 (1122) - Tiển gửi ngán hàng (theo tỉ giá hối đoái ghi sổ 
kế toán) 
Khi thanh toán nợ phải trả (nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, nợ 
vay dài hạn, nợ dài hạn...) nếu phát sinh lỗ tỉ giá hối đoái trong giao dịch thanh 
toán, ghi: 
NợTK 311, 315, 331, 341, 342...(tỉ giá hối đoái ghi sổ kế toán) 
 295 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lồ tỉ giá hối đoái) 
Có TK 111 (1112)- Tiền mặt (tỉ giá hối đoái ghi sổ kế toán) 
Có TK 112(1122) - Tiền gửi ngân hàng (tỉ giá hối đoái ghi sổ kế toán) 
Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ phát sinh lỗ chênh lệch tỉ giá 
trong giao dịch thanh toán, ghi: 
NợTK 111(1112) - Tiền mặt(tỉ giá hối đoái ngày giao dịch) 
NợTK 112(1122) - Tiền gửi ngân hàng (tỉ giá hối đoái ngày giao dịch) 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỉ giá hối đoái) 
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (tỉ giá hối đoái ghi số kế toán) 
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (ti giá hối đoái ghi sổ kế toán) 
Có TK 138 - Phải thu khác (tỉ giá hối đoái ghi sổ kế toán) 
Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán: 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 
Có TK 111- Tiền mặt 
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 
CÓTK 141 - Tạm ứng 
Các chi phí phát sinh cho hoạt động kinh doanh bất động sản: 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 
Có TK 111- Tiền mặt 
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 
CÓTK 141 - Tạm ứng 
Trị giá vốn đầu tư bất động sản đã bán: 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác 
Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ: 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 
Có TK 111- Tiền mặt 
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 
Có TK 141 - Tạm ứng 
 296 
Khoản lỗ tỉ giá hối đoái khi bán ngoại tệ: 
Nợ TK 111 (1111)- Tiền mặt (theo tí giá bán) 
NợTK 112 (1121) - Tiền gửi ngân hàng (theo tỉ giá bán) 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 
Có TK 111(1112)- Tiền mặt (theo tỉ giá trên sổ kế toán) 
Có TK 112 (1122) - Tiền gửi ngân hàng (theo tỉ giá trên sổ kế toán) 
Xử lí chênh lệch tỉ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm: Kế toán sau khi bù 
trừ giữa số tãng và số giảm chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh trong kì, nếu lỗ tỉ 
giá (dư Nợ TK 413) được kết chuyên vào tài khoản chi phí tài chính trong kì: 
NợTK 635 - Chi phí tài chính 
Có TK 413 (413 ]) - Chênh lệch tỉ giá hối đoái 
Cuối kì, kết chuyến toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì sang lài 
khoán 911, ghi: 
Nợ TK 911 - Xác định kết quá kinh doanh 
Có TK 635 - Chi phí tài chính 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_ke_toan_doanh_nghiep.pdf