Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng

BÀI MỞ ĐẦU

MÔ ĐUN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG

Mã mô đun: MĐ 20

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:

 Mô đun kế toán bán hàng là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính, được học sau các mô đun kế toán thanh toán, kế toán kho, kế toán tiền lương, kế toán giá thành là cơ sở để học môn báo cáo tài chính và thực hành kế toán. Mô đun kế toán bán hàng cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế toán, là môn chuyên môn chính của nghề kế toán doanh nghiệp thương mại và dịch vụ. Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán bán hàng, người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán, có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.

Mục tiêu của mô đun:

Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có khả năng :

- Trình bày được nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản thành phẩm, bán hàng, chi phí và xác định kết quả kinh doanh;

- Trình bày được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thành phẩm, bán hàng, chi phí và xác định kết quả kinh doanh;

- Trình bày được đặc điểm nghiệp vụ bán hàng;

- Trình bày được nhiệm vụ của kế toán bán hàng;

- Xác định được các chứng từ kế toán liên quan đến nghiệp vụ bán hàng;

- Phân biệt được đặc điểm của các nghiệp vụ bán hàng;

- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về kế toán tiêu thụ thành phẩm, bán hàng, chi phí và xác định kết quả kinh doanh;

- Lập và phân loại được chứng từ kế toán kế toán bán hàng;

- Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp theo bài tập ứng dụng;

- Ứng dụng được 5S vào trong công việc;

- Trung thực, cẩn thận, khách quan khi thực hiện các công việc của kế toán;

- Giao tiếp tốt để có mối quan hệ tốt với khách hàng;

 - Tuân thủ các quy định về chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành;

 

Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng trang 1

Trang 1

Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng trang 2

Trang 2

Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng trang 3

Trang 3

Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng trang 4

Trang 4

Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng trang 5

Trang 5

Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng trang 6

Trang 6

Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng trang 7

Trang 7

Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng trang 8

Trang 8

Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng trang 9

Trang 9

Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 122 trang xuanhieu 8480
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng

Giáo trình mô đun Kế toán bán hàng
ổ chi tiết và tổng hợp theo bài tập ứng dụng
- Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học và tự học để đáp ứng yêu cầu nghề
Nội dung:
1. Chứng từ kế toán
-Tuỳ theo phương thức và hình thức bán hàng, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ sau đây:
-Hoá đơn GTGT hay Hoá đơn bán hàng;
-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý;
-Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý (kí gửi);
-Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày;
-Hoá đơn bán lẻ (sử dụng cho máy tính tiền).
 - Các chứng từ khác có liên quan
TÊN CỤC THUẾ:................
 Mẫu số: 01GTKT3/001
 HÓA ĐƠN 
 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 01AA/11P
 Liên 1: Lưu Số: 0000001
	Ngàythángnăm 20.....
Đơn vị bán hàng:.............................................................................................................
Mã số thuế:......................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................Số tài khoản....................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Họ tên người mua hàng...................................................................................................
Tên đơn vị........................................................................................................................
Mã số thuế:......................................................................................................................
Địa chỉ................................................................. ... 
Số tài khoản....................................
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
 Cộng tiền hàng: ..............................
Thuế suất GTGT: ........... % , Tiền thuế GTGT: 	..
 Tổng cộng tiền thanh toán ..
Số tiền viết bằng chữ: ....................................................................................................
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
* Mẫu hóa đơn bán hàng thông thường
2. Ghi sổ kế toán
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
(Mẫu số S31-DN)
*Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi việc thanh toán với người mua (người bán) theo từng đối tượng, từng thời hạn thanh toán.
* Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) được mở theo từng tài khoản, theo từng đối tượng thanh toán.
- Cột A: Ghi ngày, tháng năm kế toán ghi sổ.
- Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
- Cột D: Ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
- Cột 1: Ghi thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán trên hoá đơn mua (bán) hàng hoặc các chứng từ liên quan đến việc mua (bán) hàng.
- Cột 2, 3: Ghi số phát sinh bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản.
- Cột 4, 5: Ghi số dư bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản sau từng nghiệp vụ thanh toán.
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
(Mã số S35-DN)
* Mục đích: . Sổ này mở theo từng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp được khách hàng thanh toán tiền ngay hay chấp nhận thanh toán.
*Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Cột A: Ghi ngày tháng kế toán ghi sổ.
- Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
- Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
- Cột 1, 2, 3: Ghi số lượng, đơn giá và số tiền của khối lượng hàng hoá (sản phẩm, bất động sản đầu tư, dịch vụ) đã bán hoặc đã cung cấp.
- Cột 4: Ghi số thuế giá trị gia tăng (Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) phải nộp tính trên doanh số bán của số hàng hoá (sản phẩm, dịch vụ, BĐS đầu tư) đã bán hoặc đã cung cấp.
- Cột 5: Ghi số phải giảm trừ vào doanh thu (nếu có) như: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán,...
Sau khi cộng “Số phát sinh”, tính Chỉ tiêu “Doanh thu thuần” ghi vào cột 3. Cột 3 = Cột 3 trừ (-) Cột 4 và Cột 5. Chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”: Ghi số giá vốn của hàng hoá (sản phẩm, bất động sản đầu tư, dịch vụ) đã bán.Chỉ tiêu “Lãi gộp” bằng (=) chỉ tiêu “Doanh thu thuần” trừ (-) chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”.
Bài tập
Với số liệu bài số 2 ( bài 10) 
Yêu cầu:
1. Lập phiếu chứng từ ở nghiệp vụ số 1, 6.
2. Lập các sổ chi tiết vật tư hàng hoá. 
3.Ghi sổ nhật ký chung. 
4. Vào sổ cái tài khoản có số hiệu bắt đầu là 1, 2, 3, 4.
Tài liệu bổ sung: 
 Công ty Tân Phát: địa chỉ: 21A Minh Khai Hà Nội, MST: 002346
 Công ty Hồng Hà: địa chỉ: 45 Mai Dịch Hà Nội, MST: 0924526
 Công tyTrà Anh: địa chỉ: 27 Phương Mai Hà Nội, MST: 0042856
* BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1: 
Tháng 10/2014, trong các quá trình kinh doanh chủ yếu của một doanh nghiệp pht sinh cc nghiệp vụ. 
Số lượng tồn đầu kỳ của thành phẩm là: 20 sp x 8.500.000 đ/sp 
1. Mua và nhập kho, chưa thanh toán cho người bán Vật liệu: 50.000.000 và Công cụ: 450.000, thuế GTGT 10%. 
2. Chi tiền mặt trả cơng vận chuyển 250.000, phn bổ cho vật liệu 230.000, cơng cụ 20.000.
3. Xuất kho công cụ 400.000 dùng cho phân xưởng sản xuất, phân bổ vào chi phí của 2 tháng, bắt đầu từ tháng 10/19x1. 
4. Xuất kho vật liệu cho sản xuất sản phẩm 38.000.000, sửa chữa máy móc của phân xưởng 100.000, bộ phận quản lý phn xưởng 1.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 400.000 
5. Tiền lương phải trả công nhân SX 20.000.000, nhân viên quản lý PX 1.000.000, Nhn vin bn hng 700.000, nhn vin quản lý DN 2.000.000. 
6. Bảo hiểm x hội, kinh phí cơng đoàn và bảo hiểm y tế tính trích theo tỷ lệ quy định. 
7. Khấu hao tài sản cố định của phân xưởng 8.000.000, của bộ phận bán hàng 500.000, bộ phận QLDN 3.000.000. 
8. Tiền điện phải trả 3.000.000, phân bổ cho phân xưởng sản xuất 1.600.000, bộ phân bán hàng 900.000, bộ phận QLDN 500.000. 
9. Chi TM trả tiền thuê sửa chữa TSCĐ của bộ phận bán hàng 200.000, trả tiền điện 3.000.000. 
10. Nhập kho 10 SP hoàn thành; trị giá SP dở dang đầu kỳ 2.500.000, cuối kỳ 2.590.000.
11. Xuất bán 5 SP vừa sản xuất ở trên, hàng đ giao trị giá bán 50.000.000, thuế GTGT 10%, người mua đ nhận v trả tiền mặt 30.000.000 số cịn lại người mua nợ lại (giá vốn là 36.900.000) 
12. Xuất ban lần 2 trong tháng với số lượng bán là 10 sản phẩm, giá bán 15.000.000 đồng/sp. Thuế giá trị gia tăng 10% trên giá bán, khách hàng đ chấp nhận thanh tốn nhưng chưa trả tiền cho doanh nghiệp. (Giá vốn là 100.000.000 đồng) 
13. Nếu thanh toán trước thời hạn, doanh nghiệp quyết định chiết khấu 2% trên số tiền cịn lại của người mua ở nghiệp vụ số 11 . Người mua đ đồng ý với doanh nghiệp v thanh tốn bằng tiền gửi ngn hng. 
14. Giảm giá 300.000 đ/sp cho lô hàng xuất ra ở nghiệp vụ số 12. Khách hàng đồng ý và đã thanh toán số tiền hàng bằng tiền mặt. 
Yêu cầu: 
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 
2. Kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả. 
Bài 2 : DN sản xuất 2 loại sản phẩm A & B, thuế suất đầu ra phải nộp là 10% cho cả 2 loại sản phẩm. Đầu tháng có số dư 1 số TK :
     - TK 155 (150 SP.A)   :  5.917.500 đ
     - TK 155 (200 SP.B)   :   9.780.000 đ
     - TK 157 (300 SP.B) : 14.670.000 đ (Gửi hàng cho đại lý Y, gi bn chưa có thuế GTGT là 17.970.000 đ)
Trong tháng đ pht sinh cc nghiệp vụ liên quan đến thành phẩm như sau 
1/ PXSX của DN SX xong nhập kho được 1.500 SP.A và 2.000 SP.B, giá thành SX đ tính được của 1 SP.A là 40.000 đ/SP và 1 SP.B là 50.000 đ/SP
2/ Xuất kho 800 SP.A (theo gi bình qun) cho Cơng ty X, gi bán 1 SP.A là 55.000 đ (giá chưa có thuế GTGT). Đã thu tiền mặt 800 SP.A. Số chiết khấu thanh tốn chấp nhận cho Cơng ty X được hưởng bằng 2% trn gi bn
3/ Xuất kho 500 SP.B (theo gi bình qun) cho đại lý bán hàng Y. Giá bán 60.000 đ/SP.B (giá chưa có thuế GTGT).
4/ Thu tiền trả góp của 1 khách hàng 2.500.000 đ bằng TM  của số SP.A trong đó phần li do bn hng trả gĩp được xác định là 125.000 đ.
5/ Xuất kho 1.000 SP.B (theo gi bình qun) cho Cơng ty Z theo phương thức bán trả góp. Giá bán trả góp là 62.000 đ/SP.B (giá chưa có thuế), giá bán 1 lần chưa có thuế GTGT là 60.000 đ/SP.B. Công ty Z đ trả tiền hàng tháng này bằng tiền mặt l 6.000.000 đ.
6/ Báo cáo bán hàng của đại lý Y : đã tiêu thụ 300 SP.Btháng trước và 350 SP.B tháng này, nộp tiền mặt cho DN đồng thời trừ lại phần hoa hồng được hưởng bằng 10% trên số SP tiêu thụ
7/ Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng như sau : Tiền lương của nhân viên bán hàng 2.400.000 đ, chi phí dụng cụ đồ dùng 350.000 đ, khấu hao TSCĐ 413.000 đ, chi phí đóng gói SP 120.000 đ.
8/ Chi phí QLDN phát sinh trong tháng như sau : Tiền lương CB, nhân viên quản lý 4.200.000 đ, khấu hao TSCĐ 298.000 đ, chi phí bằng TM 500.000 
9/ DN kết chuyển các TK liên quan vào TK  911 để xác định kết quả tiêu thụ cho từng loại SP. Biết rằng chi phí 641 và 642 được phân bổ cho mỗi loại SP theo số lượng SP tiêu thụ thực tế.
Yêu Cầu : Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên cho đến khi xác định được kết quả kinh doanh
Bài 3 : Doanh nghiệp X có quan hệ với Đại lý K. Trong tháng có tài liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm A như sau :
I- Tình hình đầu tháng :
- Thành phẩm tồn kho : 5.000 sản phẩm A
- Đã giao cho Đại lý K : 3.000 sản phẩm A, chưa bán được.
- Có các tài liêu khác liên quan:
     * Giá thành thực tế đơn vị của sản phẩm A là 60.000 đ
     * Giá bán đơn vị SP.A theo qui định gồm cả thuế GTGT 10% là 82.500
 * Tỷ lệ hoa hồng Đại lý l 6%.
     * Số tiền Đại lý K còn nợ chưa thanh toán là 80.000.000 đ.
II- Cc nghiệp vụ pht sinh trong thng :
1/ Đại lý K thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước cho DN bằng tiền mặt.
2/ Đại lý K đã bán được toàn bộ 3.000 sản phẩm A bằng tiền mặt. Đồng thời Đại lý K đ lập bảng k hng đ bn ra gửi về cho Doanh nghiệp X. Doanh nghiệp X đ lập hĩa đơn GTGT về số hàng bán theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 10% l 247.500.000 
3/ Đại lý K chuyển trả tiền hàng cho Doanh nghiệp X bằng TGNH sau khi trừ hoa hồng được hưởng.
4/ Doanh nghiệp X nhập kho 14.000 sản phẩm A từ bộ phận sản xuất theo giá thành đơn vị công xưởng thực tế là 61.000 đ.
5/ Doanh nghiệp X xuất kho chuyển đến cho Đại lý K 12.000 sản phẩm A. Chi phí vận chuyển chi hộ cho Đại lý K bằng tiền vay ngắn hạn gồm cả thuế GTGT 5% l 3.150.000 đ.
6/ Đại lý K bán chịu cho Công ty P 4.000 sản phẩm A 7/ Đại lý K bán 6.000 sản phẩm A thu bằng chuyển khoản. Đồng thời Đại lý K lập bảng kê hàng bán ra (10.000 sản phẩm A) gửi cho Doanh nghiệp X. Doanh nghiệp X đ lập hĩa đơn GTGT về số hàng đ bn theo tổng gi thanh tốn gồm cả thuế GTGT 10% l 825.000.000 đ
8/ Đại lý K thanh toán tiền hàng bằng TGNH sau khi trừ hoa hồng được hưởng.
9/ Tính ra tiền lương phải trả tại Doanh nghiệp X cho bộ phận bán hàng là 3.000.000 đ và cho bộ phận quản lý DN l 5.000.000 đ. Trích các khoản theo lương với tỷ lệ 19%.
10/ Khấu hao TSCĐ tại Doanh nghiệp X của bộ phận bán hàng 2.000.000 đ, bộ phận QLDN 6.000.000 đ
11/ Xuất kho công cụ lao động của Doanh nghiệp X sử dụng cho bán hàng 12.000.000 đ và cho quản lý DN 10.000.000 đ. Số công cụ này phân bổ làm 4 lần, đ phn bổ cho thng ny.
Yêu cầu :  
 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại Doanh nghiệp X cho đến khi xác định được kết quả tiêu thụ của sản phẩm A. Cho biết giá thực tế hàng xuất kho trong tháng tính theo phương pháp FiFo.
                   2. Lập các định khoản tại Đại lý K liên quan đến tình hình trên.
 Bài 4:  
Tại một doanh nghiệp sản xuất thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu sau:
Thành phẩm tồn kho đầu tháng:
+ Sản phẩm A: 200 sp, giá thành thực tế là 12.000đ/sp.
 + Sản phẩm B: 300sp, giá thành thực tế là 8.500đ/sp.
Tình hình phát sinh trong tháng:
Nhập kho thành phẩm từ sản xuất bao gồm:
+ Sản phẩm A: 800 sp, giá thành thực tế là 11.800đ/sp.
 + Sản phẩm B: 200sp, giá thành thực tế là 8.600đ/sp.
Xuất kho 700 sp A bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán chưa thuế 15.600đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền.
Xuất kho 200 sp B gửi đi bán. Sau đó nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán của đơn vị mua. Giá bán chưa thuế là12.000đ, thuế GTGT 10%.
Khách hàng mua hàng A thanh toán tiền mua hàng cho DN bằng TGNH. DN cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 1% và trả bằng tiền mặt.
Nhận lại 50 sp A bán kỳ trước do khách hàng trả lại nhập kho. Giá xuất kho sp A là 12.000đ/sp, giá bán chưa có thuế GTGT là 15.600đ/sp, thuế suất 10%. Số hàng này khách hàng đồng ý thanh toán đầy đủ nên DN dùng TGNH thanh toán lại.
Nhận được GBC của ngân hàng do khách hàng mua sp B thanh toán. Chiết khấu thương mại mà DN cho khách hàng hưởng 1.5% trên giá bán chưa có thuế.
Xuất kho 100 sp B để thanh toán lương cho cán bộ trong công ty, giá bán chưa thuế 12.000đ, thuế suất 10%.
Xuất bán trực tiếp 150 sp B cho khách hàng. Giá bán chưa có thuế 12.000đ/sp, thuế GTGT 10% và khách hàng thanh tốn tồn bộ bằng tiền mặt..
Tình hình chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh bao gồm:
Chỉ tiêu
CPBH
CPQLDN
Tiền lương
400.000
600.000
BHXH,
 76.000
114.000
KHTSCĐ
200.000
300.000
Vật liệu
 50.000
120.000
CP khác TM
124.000
185.000
10.Số sp B bán ở NV8 do chất lượng không đảm bảo nên DN phải giảm giá 10% tính theo giá chưa có thuế GTGT cho khách hàng. DN đồng ý chuyển TGNH để thanh toán.
 11.Cuối tháng tiến hành kết chuyển tất cả các khoản liên quan để xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Định khoản, tính toán phản nh tình hình trên, cho biết sp xuất kho tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
DANH MỤC CÁCTỪ VIẾT TẮT
DN: 	Doanh nghiệp
TSCĐ: 	Tài sản cố định
NVL: 	Nguyên vật liệu
TM: 	Tiền mặt
TGNH: 	Tiền gửi ngân hàng
TGKB: 	Tiền gửi kho bạc
KHTSCD: 	Khấu hao tài sản cố định
ĐTXDCB: 	Đầu tư xây dựng cơ bản
BHXH: 	Bảo hiểm xã hội
BHYT: 	Bảo hiểm y tế
BHTN: 	Bảo hiểm thất nghiệp
	QLDN:	Quản lý doanh nghiệp
CPBH: 	Chi phí bán hàng
SPA: 	Sản phẩm A
SPB:	Sảnphẩm B	
 TNHH: 	Trách nhiệm hữu hạn
GTGT: 	Giá trị gia tăng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hướng dẫn thực hành ghi chép chứng từ và sổ sách kế toán trong các loại hình doanh nghiệp, NXB Thống kê năm 2001 
[2] Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển 1 của Bộ Tài chính, NXB Tài chính năm 2006 
[3] Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển 2 của Bộ Tài chính, NXB Tài chính năm 2006 
[4] PGS.TS .Nguyễn Văn Công, Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm - Bài tập, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2006
[5] PGS.TS. Nguyễn Văn Công, Kế toán doanh nghiệp, lý thuyết - bài tập mẫu, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2006
[6] GS.TS. Ngơ Thế Chí, TS. Trương Thị Thủy, Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài chính, năm 2006
[7]TS. Nguyễn Đình Đỗ - CN. Phạm Thị Thoan, Kế toán doanh nghiệp sản xuất - NXB Tài chính, băm 2000 
 [8]-TT. Tác giả Học viện tài chính Kế toán doanh nghiệp, luật kế toán mới, NXB thống kê, , năm 2005
[9] TS. Nguyễn Văn Bảo, Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Tài chính, 2005, 
[10] Chuẩn mực kế tốn
[11] ketoanthienung.com.vn 

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_modun_ke_toan_ban_hang.doc