Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh

Hư hỏng và khắc phục dàn nóng:

Dàn ngưng thường có một số hư hỏng và trục trặc sau:

+ Dàn ngưng bị rò rỉ: Dàn ngưng thường được chế tạo bằng ống thép hoặc

ống nhôm, đồng, nhiệt độ làm việc thường lớn hơn nhiệt độ môi trường nên ít bị

han gỉ do đọng nước, bám bẩn, hơi ẩm (trừ các dàn, hoặc phần dàn đặt dưới đáy tủ

có xả đá tự động). Dàn ngưng bị rò rỉ thì hệ thống lạnh mất gas rất nhanh vì áp suất

dàn cao. Khi nghi ngờ mất ga (tủ kém lạnh) có thể quan sát toàn bộ dàn ngưng từ

ống đẩy đến phin sấy lọc. Chỗ thủng bao giờ cũng có vết dầu loang. Có thể dùng

bọt xà phòng để thử. Ngoài ra có thể dùng đèn halogen hoặc thiết bị dò ga điện tử.

Thử vào lúc máy nén chạy là tốt nhất vì khi đó áp suất gas trong dàn cao. Nếu phát

hiện ra thủng phải hàn lại bằng que hàn bạc hoặc hàn hơi.

+ Dàn ngưng bị nóng quá bình thường: mỗi dàn ngưng đều có năng suất tỏa

nhiệt phù hợp với máy nén và dàn bay hơi đã thiết kế. Trường hợp này phải kiểm

tra lại vị trí đặt tủ xem không khí đối lưu có bị cản trở không. Ví dụ: Tủ đặt sát góc

tường quá, có vật chặn như túi nilông, giấy báo che lấp đường không khí vào ra,

bụi bám quá nhiều lên dàn. Nếu tủ mới nạp lại gas thì có thể nạp quá thừa gas. Đối

với các tủ mới dựng thì có thể dàn ngưng quá nhỏ, thiếu diện tích trao đổi nhiệt.

Nhiệt độ dàn quá nóng, nhiệt độ ngưng tụ cao, áp suất cao, rất dễ dẫn đến

quá tải máy nén làm cháy máy nén.

+ Dàn ngưng mát hơn bình thường: có thể do điều kiện làm mát tốt, ví dụ có

thêm quạt tuần hoàn gió, khi đó độ lạnh trong tủ vẫn đảm bảo. Khi độ lạnh trong tủ

không đảm bảo, máy chạy liên tục, có thể do nạp chưa đủ lượng ga yêu cầu. Một

nguyên nhân khác là ống mao và phin sấy lọc bị tắc một phần nên lưu lượng ga

nhỏ. Hoặc có thể máy bị rò rỉ và đã mất một phần ga. Khi đó cần kiểm tra xác định

đúng nguyên nhân để khắc phục.

+ Dàn ngưng lúc mát lúc nóng: hiện tượng này có thể xảy ra cùng với việc

dàn lạnh lúc lạnh, lúc không. Nguyên nhân chủ yếu là tủ bị tắc ẩm. Khi bị tắc, trong

tủ mất lạnh, dàn ngưng không nóng. Khi hết tắc, tủ lại có lạnh và dàn ngưng lại

nóng trở lại.

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh trang 1

Trang 1

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh trang 2

Trang 2

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh trang 3

Trang 3

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh trang 4

Trang 4

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh trang 5

Trang 5

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh trang 6

Trang 6

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh trang 7

Trang 7

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh trang 8

Trang 8

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh trang 9

Trang 9

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 196 trang duykhanh 4140
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh
u: 
 Trình bày được quy trình để hoàn thiện một tủ lạnh dân dụng. 
 Trình bày được quy trình để hoàn thiện một tủ lạnh thương nghiệp. 
 Cân cáp, thử kín, hút chân không, nạp gas tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp. 
 Sử dụng và bảo dưỡng tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp đúng kỹ thuật. 
 Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo qui trình. 
 Đảm bảo an toàn. 
Nội dung chính: 
1. HOÀN THIỆN MỘT TỦ LẠNH CÓ NHIỆT ĐỘ ĐẠT NHIỆT ĐỘ YÊU CẦU: 
* Mục tiêu: 
 Lắp ráp được sơ đồ nhiệt. 
 Cân cáp. 
 Thử kín, hút chân không và nạp gas. 
 Lắp ráp mạch điện xả đá. 
 Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 1 mắc nối tiếp 
 Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 1 mắc song song 
 Mạch điện xả đá tự động dùng Timer loại 2 
 Vận hành. 
2. HOÀN THIỆN MỘT TỦ LẠNH THƯƠNG NGHIỆP: 
* Mục tiêu: 
 Lắp ráp được sơ đồ nhiệt. 
 Cân cáp 
 Thử kín, hút chân không và nạp gas. 
 Lắp ráp mạch điện. 
 Vận hành. 
* Các bước và cách thức thực hiện công việc: 
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ: 
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) 
TT Loại trang thiết bị Số lượng 
1 Bản vẽ thi công và lắp đặt của các hệ thống lạnh 
thương nghiệp (tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông và tủ 
10 bản 
187
kết đông; tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kín đông và 
quầy kín đông; tủ, quầy lạnh đông hở) 
2 Các thiết bị điện và thiết bị lạnh cần thiết theo bản 
vẽ yêu cầu của hệ thống tủ lạnh, tủ lạnh thương 
nghiệp. 
10 bộ 
3 Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng 10 bộ 
4 Am pe kìm 10 bộ 
5 Đồng hồ vạn năng 10 chiếc 
6 Bộ uốn ống các loại 10 bộ 
7 Bộ nong loe các loại 10 bộ 
8 Mỏ lết các loại 10 bộ 
9 Bộ hàn hơi O2 - C2H2 5 bộ 
10 Bộ hàn hơi O2 - gas 5 bộ 
11 Đèn hàn gas 10 bộ 
12 Ống đồng các loại 5 kg 
13 Đồng hồ ba dây 10 bộ 
14 Van nạp 10 cái 
15 Que hàn các loại 1.5 kg 
16 Chai gas 5 chai 
17 Chai Ni tơ 5 chai 
18 Bơm chân không 5 cái 
19 Ống nước các loại 10 bộ 
20 Đồng hồ Mê gôm 5 chiếc 
21 Giẻ lau, dây điện, công tắc, áp tô mát, đèn tín hiệu, 
co, cút các loại . 
10 bộ 
22 Xưởng thực hành 1 
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: 
2.1. Qui trình tổng quát: 
STT 
Tên các 
bước công 
việc 
Thiết bị, dụng cụ, vật tư 
Tiêu 
chuẩn 
thực hiện 
công việc 
Lỗi thường 
gặp, cách 
khắc phục 
1 
Đọc bản vẽ 
thi công. 
- Bản vẽ thi công các hệ 
thống tủ lạnh, tủ lạnh 
thương nghiệp. 
- Phải 
thực hiện 
đúng qui 
- Đọc không 
đúng bản vẽ 
hoặc không dự 
188
- Sổ tay ghi chú hoặc máy 
tính. 
trình cụ 
thể ở mục 
2.2.1. 
trù hết sự 
chênh lệch về 
khối lượng 
thiết bị cần 
thiết giữa bản 
vẽ và thực tế 
lắp đặt. 
2 
Lắp đặt 
máy nén 
dàn ngưng. 
- Cụm máy nén dàn ngưng. 
- Mặt bằng lắp đặt 
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ 
dụng cụ điện lạnh chuyên 
dụng, dụng cụ điện, đồng 
hồ đo điện, Am pe kìm 
- Dây nguồn 220V – 50Hz, 
dây điện, băng cách điện, ... 
- Phải 
thực hiện 
đúng qui 
trình cụ 
thể ở mục 
2.2.2. 
- Lắp đặt 
không đúng 
yêu cầu kỹ 
thuật của bản 
vẽ. 
3 
Lắp đặt 
dàn lạnh 
trong 
buồng lạnh 
- dàn lạnh trong buồng lạnh 
- Mặt bằng lắp đặt 
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ 
dụng cụ điện lạnh chuyên 
dụng, dụng cụ điện, đồng 
hồ đo điện, Ampe kìm 
- Dây nguồn 220V – 50Hz, 
dây điện, băng cách điện, ... 
- Phải 
thực hiện 
đúng qui 
trình cụ 
thể ở mục 
2.2.3. 
- Lắp đặt 
không đúng 
yêu cầu kỹ 
thuật của bản 
vẽ. 
4 
Lắp đặt 
đường ống 
dẫn gas và 
nước 
- Các loại ống gas, ống 
nước, co cút  
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ 
dụng cụ điện lạnh chuyên 
dụng,  
- Phải 
thực hiện 
đúng qui 
trình cụ 
thể ở mục 
2.2.4. 
- Lắp đặt 
không đúng 
yêu cầu kỹ 
thuật của bản 
vẽ. 
5 
Lắp đặt hệ 
thống điện, 
mạch điện 
xã đá theo 
yêu cầu. 
- Các thiết bị điện cần thiết 
theo bản vẽ (đèn, nút nhấn, 
thermostat, timer, máy nén, 
điện trở xả đá, quạt, cầu chì 
nhiệt, cảm biến nhiệt âm, 
điện trở sấy, rơ le khởi 
động, rơ le bảo vệ quá 
dòng) 
- Phải 
thực hiện 
đúng qui 
trình cụ 
thể ở mục 
2.2.5. 
- Không kiểm 
tra thiết bị 
trước khi lắp 
mạch. 
- Lắp đặt các 
thiết bị trong 
mạch không 
đúng. 
189
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ 
dụng cụ điện lạnh chuyên 
dụng, dụng cụ điện, đồng 
hồ đo điện, Am pe kìm 
- Dây nguồn 220V – 50Hz, 
dây điện, băng cách điện, 
6 
Vệ sinh 
công 
nghiệp hệ 
thống 
- Chai Ni tơ 
- Dụng cụ làm vệ sinh 
- Phải 
thực hiện 
đúng qui 
trình cụ 
thể ở mục 
2.2.6. 
- Làm vệ sinh 
không kỹ 
7 
Thử kín 
Hút chân 
không và 
hệ thống 
- Chai Ni tơ 
- Bơm chân không 
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ 
dụng cụ điện lạnh chuyên 
dụng, dụng cụ điện, đồng 
hồ đo điện, Am pe kìm 
- Dây nguồn 220V – 50Hz, 
dây điện, băng cách điện, ... 
- Phải 
thực hiện 
đúng qui 
trình cụ 
thể ở mục 
2.2.7. 
- Hệ thống vẫn 
không kín 
hoàn toàn 
hoặc hút chân 
không chưa 
hết. 
8 
Nạp gas 
cho hệ 
thống 
- Chai gas 
- Bộ dụng cụ cơ khí, bộ 
dụng cụ điện lạnh chuyên 
dụng, dụng cụ điện, đồng 
hồ đo điện, Am pe kìm 
- Dây nguồn 220V – 50Hz, 
dây điện, băng cách điện, ... 
- Phải 
thực hiện 
đúng qui 
trình cụ 
thể ở mục 
2.2.8. 
- Không dự trù 
được lượng 
gas nạp vào hệ 
thống dẫn đến 
nạp thiếu hoặc 
dư gas. 
9 
Chạy thử 
và vận 
hành hệ 
thống tủ 
lạnh, tủ 
lạnh 
thương 
nghiệp 
- Hệ thống tủ lạnh, tủ lạnh 
thương nghiệp đã được lắp 
đặt hoàn chỉnh. 
- Bộ dụng cụ cơ khí, dụng 
cụ điện, đồng hồ đo điện, 
Am pe kìm. 
- Phải 
thực hiện 
đúng qui 
trình cụ 
thể ở mục 
2.2.9. 
- Không thực 
hiện đúng qui 
trình, qui định; 
- Không chuẩn 
bị chu đáo các 
dụng cụ, vật tư 
2.2. Qui trình cụ thể: 
190
2.2.1. Đọc bản vẽ thi công: 
- Xác định kích thước chiều dài và chiều rộng của mặt bằng. 
- Xác định các kích thước móng trên mặt bằng. 
- Xác định các vị trí lắp đặt . 
- Xác định các kích thước, khối lượng đường ống, van, co 
- Xác định các thiết bị bọc cách nhiệt và chiều dày bọc cách nhiệt. 
- Xác định kích thước, khối lượng đường ống thoát nước. 
- Xác định khối lượng các thiết bị điện có trong hệ thống. 
- Xác định kích thước, khối lượng dây điện 
2.2.2. Lắp đặt cụm máy nén dàn ngưng tủ lạnh, tủ lạnh thương nghiệp: 
- Xác định và chọn vị trí lắp đặt thông thoáng đảm bảo quá trình giải nhiệt là 
tốt nhất nhưng không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, vị trí lắp đặt phải 
chắc chắn và chịu dao động của máy, tiện lợi cho việc bảo trì, sửa chữa. 
- Kiểm tra cụm máy dàn ngưng: thông số kỹ thuật, model máy, phạm vi sử 
dụng và loại gas sử dụng. 
- Lấy dấu vị trí lắp đặt cụm máy nén dàn ngưng, cố định giá đỡ lắp cụm máy 
nén ngưng tụ bằng ốc nở và bu lông đảm bảo độ cân bằng của cụm máy nén ngưng 
tụ. 
2.2.3. Lắp đặt dàn lạnh trong buồng lạnh: 
- Xác định và chọn vị trí lắp đặt của quầy lạnh đảm bảo thông thoáng không 
bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, vị trí lắp đặt phải cân bằng, chắc chắn 
chịu được trọng lượng và sự dao động của máy, tiện lợi cho việc bảo trì, sửa chữa 
sau này. 
- Kiểm tra chất lượng, thông số kỹ thuật, vi sử dụng và loại gas dử dụng của 
dàn lạnh trong buồng lạnh. 
- Lấy dấu vị trí lắp dàn lạnh sau đó đưa các dàn lạnh vào đúng vị trí và chức 
năng sử dụng dàn lạnh. Cố định các dàn lạnh tránh sự dịch chuyển gây rạn nứt 
đường ống gas và ống nước khi ta tiến hành kết nối với cụm máy nén dàn ngưng. 
2.2.4. Lắp đặt đường ống dẫn gas và nước: 
- Xác định và dự trù chiều dài các loại đường ống gas, ống nước, ống cách 
nhiệt... 
- Chuẩn bị giá đỡ ống, kết nối đường ống gas, chú ý phải thổi nitơ đường ống 
trước và trong khi hàn ống với áp suất duy trì 2kg/cm2 trong khi hàn. 
- Lắp đặt hệ thống đường thoát nước ngưng: 
 + Ống thoát nước ngưng cần đặt nghiêng dần từ trong ra ngoài để thuận loại 
quá trình thoát nước ngưng. 
191
 + Đường ống thoát nước ngưng đi dưới nền ta cần đào các con lươn và được 
xây hộp bằng gạch trát chất chống ẩm gây hỏng cách nhiệt. 
 + Rải ống nước từ vị trí đặt quầy lạnh tới hố gas. 
 + Kết nối các đoạn ống bằng keo sao cho trở lực trên đường ống là nhỏ nhất 
và đặc biệt phải có độ dốc để đảm bảo nước được thoát hết ra ngoài và không bám 
các cáu cặn gây tắc nghẽn đường ống thoát nước ngưng. 
 + Để đảm bảo an toàn tranh gây rò rỉ đường nước ngưng ta tiến hành thử kín 
để phát hiện rò rỉ và khắc phục kịp thời. 
 + Bọc cách nhiệt kín các đầu nối sau khi đường ống được thử và kín hoàn 
toàn. 
2.2.5. Lắp đặt hệ thống điện. 
- Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị điện có trong mạch điện. 
- Lắp đặt mạch điện theo yêu cầu bản vẽ. ( tủ lạnh và tủ lạnh thương nghiệp) 
- Kiểm tra điện áp nguồn. 
- Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch trước khi vận hành. 
- Kiểm tra các mối nối dây điện và các rắc cắm vào thiết bị. 
- Kẹp ampe kiềm vào nguồn. 
- Đo dòng làm việc bằng Ampe kìm, so sánh với các thông số định mức của 
tủ, nghe tiếng động của máy có gì bất thường. 
- Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá 
trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức. 
2.2.6. Vệ sinh công nghiệp hệ thống 
- Làm sạch bên trong hệ thống gas: Dùng khí N2 thổi mạnh vào đường ống 
sau khi kết nối xong để làm sạch hệ thống ống lần cuối cùng trước khi thử kín. 
- Làm sạch bên ngoài hệ thống: dùng dẻ mềm để lau chùi bề mặt trong và 
ngoài các quầy lạnh và các thiết bị của hệ thống, thu gom các đồ nghề đã sử dụng 
xong trong quá trình lắp đặt vào thùng và tiến hành quét dọn xung quanh cho gọn 
để tiến hành công việc tiếp theo. 
- Làm sạch mặt bằng thi công: lau chùi mặt bằng, thu gom các đồ nghề đã sử 
dụng và quét dọn xung quanh cho gọn để tiến hành công việc tiếp theo. 
2.2.7. Thử kín và hút chân không hệ thống: 
- Thử kín hệ thống, khắc phục chỗ rò rỉ 
Nếu kim đồng hồ dịch chuyển đi lên hệ thống vẫn còn chỗ xì cần tiến hành 
thử kín như sau: 
+ Lần thứ nhất: nạp nitơ với áp lực 5 kg/cm2 ~ 70 psi trong vòng 5 phút để 
kiểm tra các vị trí xì lớn. Nếu hệ thống không xì (áp suất không thay đổi) thì nạp 
tiếp lần 2. 
192
+ Lần thứ hai: nạp thêm nitơ tăng áp lực lên 15 kg/cm2 ~ 215 psi. Trong 
vòng 5 phút để kiểm tra tiếp các vị trí xì lớn. Nếu không phát hiện chỗ xì (áp suất 
không thay đổi) thì nạp tiếp lần 3. 
+ Lần thứ ba: nạp tiếp nitơ nâng áp lực lên: 28 kg/cm2 ~ 400 psi. 
Duy trì trong 24 giờ để kiểm tra các vị trí xì nhỏ. 
- Kết nối bơm chân không, đồng hồ sạc gas và chia gas vào hệ thống như 
hình vẽ 1.3.2. 
- Cấp nguồn cho bơm chân không hoạt động và quan sát giá trị áp suất trên 
đồng hồ. Khi áp suất trên đồng hồ chỉ -30inHg thì khoá tất cả các van dừng bơm 
chân không. 
- Kiểm xem tra áp suất trong hệ thống có tăng lên không bằng cách quan sát 
kim đồng hồ có thay đổi không. Nếu đồng hồ chỉ kim đứng yên thì hệ thống kín, 
nếu kim đồng hồ dịch chuyển đi lên hệ thống vẫn còn chỗ xì. 
2.2.8. Nạp gas cho hệ thống: 
- Bình gas được nối vào hệ thống trong quá trình hút chân không như hình 
13.2. (Nếu trường hợp không hút chân không chai gas thì sau quá trình hút chân 
không tháo bơm chân không thay bằng chai gas, tiến hành đuổi khí) 
- Nạp gas 
+ Trường hợp máy là một tổ hợp lạnh hoàn chỉnh thì do lượng gas đã được 
nặp sẵn trong máy nên không cần nạp gas mà chỉ nạp gas bổ sung trong quá trình 
chạy thử. 
+ Nếu máy chưa có gas thì tiến hành mở van đầu hút trên đồng hồ sạc gas và 
van trên chai gas đưa vào hệ thống 1 lượng gas theo quy định nhà sản xuất. 
2.2.9. Chạy thử và vận hành hệ thống. 
- Kiểm tra hệ thống. 
 + Kiểm tra toàn bộ hệ thống điện bao gồm các dây dẫn, tủ điện phải ở trạng 
thái an toàn. Tất cả các Automat, Chống giật, các công tắc khởi động thiết bị phải ở 
trạng thái ngắt. 
 + Kiểm tra an toàn điện trước khi cấp điện cho toàn hệ thống. 
 + Đo độ ồn độ rung của các thiết bị. 
 + Đo nhiệt độ và độ ẩm của từng quầy lạnh. 
 + Đo các thông số về an toàn điện của hệ thống. 
- Chạy thử hệ thống: Mở CB nguồn cho hệ thống hoạt động, khi hoạt động 
hệ thống cần đạt các thông số sau đây: 
 + Đo dòng điện của tất cả các máy nén khi làm việc Ilv ≤ Iđm. 
 + Các thiết bị điều khiển ở trạng thái hoạt động tốt. 
 + Các thông số về nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn, độ rung đạt yêu cầu kỹ thuật. 
193
 + Đạt các thông số về an toàn điện. 
 + Thiết bị làm việc ổn định trong thời gian 12h. 
- Điều chỉnh hệ thống lạnh: 
 + Khi hệ thống hoạt động ta cần hiệu chỉnh các thiết bị như: thermostat, các 
rơ le bảo vệ áp suất, rơ le nhiệt trên khởi động từ cho chính xác để hệ thống hoạt 
động đạt yêu cầu và chuẩn xác. 
- Ghi chép các thông số kỹ thuật của tủ, quầy vào sổ tay, vở, hoặc nhật ký 
vận hành. 
- Dừng máy khẩn cấp khi tiếng máy hoạt động không bình thường hoặc giá 
trị dòng điện thực tế cao hơn giá trị dòng điện định mức. 
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 
2. Chia nhóm: 
 Mỗi nhóm từ 2 – 4 SV thực hành trên 1 loại tủ, sau đó luân chuyển sang các 
loại tủ, quầy kiểu khác, cố gắng sắp xếp để có sự đa dạng đảm bảo tối thiểu: 01 tủ, 
tủ lạnh thương nghiệp mỗi kiểu cho mỗi nhóm sinh viên. 
3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. 
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: 
 Mục 
tiêu 
Nội dung Điểm 
Kiến thức 
- Trình bày và phân tích được quy trình tiến hành lắp 
đặt , thử kín, hút chân không, nạp gasvận hành của các 
loại hệ thống tủ lạnh ,tủ lạnh thương nghiệp 
4 
Kỹ năng 
- Lắp đặt được các hệ thống lạnh thương nghiệp theo 
yêu cầu bản vẽ thi công, lắp đặt. 
- Vận hành được các hệ thống lạnh thương nghiệp đúng 
qui trình đảm bảo an toàn điện lạnh. 
- Ghi được các thông số kỹ thuật, đọc đúng được các trị 
số của các hệ thống lạnh thương nghiệp. 
4 
Thái độ 
- Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ 
sinh công nghiệp 
2 
Tổng 10 
194
* Ghi nhớ: 
Quy trình thực hiện và những vấn đề cần lưu ý trong tất cả các khâu như đọc 
bản vẽ thi công, lắp đặt cụm máy nén dàn ngưng, lắp đặt dàn lạnh trong buồng 
lạnh, lắp đặt đường ống dẫn gas và nước, lắp đặt hệ thống điện theo yêu cầu , vệ 
sinh công nghiệp hệ thống, thử kín hút chân không hệ thống, nạp gas cho hệ thống, 
và vận hành hệ thống. 
195
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy - Máy và thiết bị lạnh - Nhà xuất bản giáo 
dục, Hà Nội – 2005. 
[2] Nguyễn Đức Lợi - Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh - Nhà xuất bản khoa học 
kỹ thuật, Hà Nội – 2002. 
[3] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, Đinh Văn Thuận - Kỹ thuật lạnh ứng dụng. 
Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội – 2002. 
[4] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy - Kỹ thuật lạnh cơ sở. Nhà xuất bản giáo dục, 
Hà Nội – 2005. 
[5] Nguyễn Đức Lợi – Sửa Chữa Máy Lạnh và Điều Hòa Không Khí – NXBKHKT 
– 2008. 
[6] Nguyễn Văn Tài – Thực Hành Lạnh Cơ Bản – NXBKHKT – 2010. 
[7] Trần Đức Ba, Phạm Văn Bôn, Nguyễn Văn Tài, kỹ thuật công nghiệp lạnh 
đông, NXB Đại học Quốc Gia TP HCM. 
[8] Trần Đức Ba (chủ biên), công nghệ lạnh nhiệt đới, NXB Nông nghiệp TP HCM 
- 1996. 
[9] Tạp chí khoa học và công nghệ nhiệt (2012). 
[10] PGS.TS. Đinh Văn Thuận, PGS.TS. Võ Chí Chính, Hệ thống máy và thiết bị 
lạnh, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội – 2006. 
[11] Dạy nghề sửa chữa tủ lạnh và sửa chữa điều hòa không khí – Nguyễn Đức Lợi. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_he_thong_may_lanh_dan_dung_va_thuong_nghie.pdf