Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

Van TLTĐ cân bằng trong; b. Van TLTĐ cân bằng ngoài.

+ Chọn van tiết lưu tự động:

Việc chọn van tiết lưu tự động căn cứ vào các thông số sau:

- Môi chất sử dụng

- Công suất lạnh Qo, Tons

- Phạm vi nhiệt độ làm việc : Nhiệt độ bay hơi.

- Độ giảm áp suất qua thiết bị tiết lưu.

Việc chọn van tiết lưu phải phù hợp với công suất và chế độ nhiệt của

hệ thống. Trong trường hợp chọn công suất của van lớn thì khi vận hành

thường hay bị ngập lỏng và ngược lại khi công suất của van nhỏ thì lượng môi

chất cung cấp không đủ cho dàn lạnh ảnh hưởng nhiều đến năng suất lạnh của

hệ thống.

- Khi lắp đặt van tiết lưu tự động cần chú ý lắp đặt bầu cảm biến đúng

vị trí quy định, cụ thể như sau :

+ Đặt ở ống hơi ra ngay sau dàn lạnh và đảm bảo tiếp xúc tốt nhất bằng

kẹp đồng hay nhôm, để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ bên ngoài cần bọc cách

nhiệt bầu cảm biến cùng ống hút có bầu cảm biến.

+ Khi ống hút nhỏ thì đặt bầu ngay trên ống hút, nhưng khi ống lớn hơn

18mm thì đặt ở vị trí 4 giờ.

+ Không được quấn hoặc làm dập ống mao dẫn tới bầu cảm biến

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 1

Trang 1

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 2

Trang 2

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 3

Trang 3

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 4

Trang 4

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 5

Trang 5

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 6

Trang 6

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 7

Trang 7

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 8

Trang 8

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 9

Trang 9

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 180 trang duykhanh 6920
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

Giáo trình Mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
- Thay thế các thiết bị. 
 170 
máy nén, dàn ngưng, bay 
hơi nhỏ. 
không xuống. 
2. Cách nhiệt buồng 
lạnh không tốt. 
- Áp suất thấp áp 
không xuống. 
- Thay lại cách nhiệt. 
3. Ga xì. - Áp suất thấp áp 
không xuống. 
- Xử lý vị trí xì và nạp 
thêm gas bổ sung. 
4. Giải nhiệt cao áp kém - Áp suất thấp áp 
không xuống. 
- Kiểm tra và sửa chữa 
hệ thống giải nhiệt. 
5. Phụ tải quá lớn - Áp suất thấp áp 
không xuống. 
- Giảm phụ tải. 
6. Vận hành phía dàn 
lạnh không tốt: 
- Thiếu gas, độ quá nhiệt 
lớn. 
- Dàn lạnh nhỏ 
- Tuyết dàn lạnh nhiều, 
dầu đọng ở dàn lạnh, ống 
hút nhỏ. 
- Áp suất hút thấp 
-Ống hút không 
đọng sương 
-Dễ xảy ra ngập 
dịch 
- Hồi dầu về máy nén. 
- Xả băng dàn lạnh. 
- Điều chỉnh lại nhiệt độ 
kho. 
- Thay dàn lạnh. 
- Nạp bổ sung gas. 
7. Vận hành dàn ngưng 
không tốt: Thiếu nước, 
dàn ngưng nhỏ, dàn bị 
bám bẩn, châm nhiều 
môi chất, đường xả 
nghẽn, bám dầu dàn 
ngưng.. 
- Áp suất ngưng tụ 
cao. 
- Kiểm tra và sửa chữa 
hệ thống giải nhiệt. 
8. Các cơ cấu cơ khí 
bên trong hỏng. 
- Có tiếng kêu bất 
thường, nhiệt độ 
máy cao, tiêu thụ 
dầu lớn. 
- Mở máy nén kiểm tra 
và thay thế các chi tiết 
bị hỏng. 
3.9. Xử lý các trục trặc thường gặp ở máy nén: 
Bảng 6.11. Xử lý các trục trặc thường gặp ở máy nén 
Nguyên 
nhân 
Triệu chứng Cách xử lý 
1. Máy nén 
vì trục trặc 
về điện. 
- Mô tơ trục trặc, đứt dây, 
cháy máy, không cách điện. 
Các thiết bị điều khiển hay 
an toàn hỏng, điều chỉnh 
Kiểm tra và thay thế các thiết 
bị hư hỏng; 
 171 
sai. 
2. Các sự 
cố về các 
cơ cấu cơ 
khí. 
- Cơ cấu chuyển động hỏng, 
gãy, lắp sai, dùng vật tư 
kém, van hở, dầu bôi trơn 
kém máy không chạy được, 
bị các bon hoá do dùng lẫn 
lộn các loại dầu khác nhau. 
- Mở máy nén kiểm tra và 
thay thế các chi tiết bị hỏng. 
- Thay lại dầu mới. 
3. Khâu 
chuyển 
động trục 
trặc. 
-Dây curoa đứt, giãn nhiều, 
Puli mất cân bằng, Rảnh 
hoặc góc của puli không 
đúng, Trục mô tơ và máy 
nén không song song. 
- Cân chỉnh lại các chi tiết. 
4. Máy làm 
việc quá 
nóng. 
- Áp suất cao áp cao, thiếu 
nước giải nhiệt, áo nước bị 
nghẽn, đường ống giải 
nhiệt máy nhỏ, bị nghẽn, 
cháy bộ phận chuyển động, 
thiếu dầu bôi trơn. 
- Kiểm tra và sửa chữa hệ 
thống giải nhiệt. 
5. Âm 
thanh kêu 
to quá. 
- Tỉ số nén cao, các vòng 
lót bị mòn hay lỏng, áp suất 
dầu nhỏ hay thiếu 
dầu bôi trơn, ngập dịch, 
hỏng bên trong cơ cấu 
chuyển động. 
- Kiểm tra và sửa chữa hệ 
thống giải nhiệt. 
- Kiểm tra hệ thống bôi trơn. 
- Mở máy nén kiểm tra và 
thay thế các chi tiết bị hỏng. 
6. Chấn 
động máy 
nén lớn. 
- Dây curoa đứt, giãn nhiều, 
Puli mất cân bằng, Rảnh 
hoặc góc của puli không 
đúng, Trục mô tơ và máy 
nén không song song. 
- Cân chỉnh lại các chi tiết. 
7. Dầu tiêu 
hao nhiều. 
- Hoà trộn với dịch khi 
ngập dịch. Vòng găng bị 
mài mòn, píttông và sơ mi 
bị xước. 
- Xử lý ngập dịch. 
- Mở máy nén kiểm tra và 
thay thế các chi tiết bị hỏng. 
8. Dầu bôi 
trơn bị bẫn. 
- Nước vào carte, do mài 
mòn và do cặn bẩn trên hệ 
thống, do dầu bị ôxi hoá, do 
nhiệt độ cao dầu cháy. 
- Thay lại dầu mới 
9. Dầu rỉ ra - Lắp không đúng, mài mòn. - Lắp lại bộ đệm kín, thay 
 172 
bộ đệm kín. vòng đệm. 
3.10. Xử lý sự cố áp suất dầu thấp: 
Bảng 6.12. Xử lý sự cố áp suất dầu thấp 
Nguyên nhân Triệu chứng Cách xử lý 
1. Ngập dịch, dầu sôi lên 
nên hút đi nhiều. 
- Sương bám ở carte. - Xử lý ngập dịch và 
hồi dầu về máy nén. 
2. Dầu cháy do nhiệt độ 
cao. 
- Máy , đầu đẩy và thiết 
bị ngưng tụ nóng. 
- Kiểm tra lại hệ 
thống làm mát máy 
nén. 
3. Bơm dầu bị hỏng. - Máy nén không hoạt 
động. 
- Thay thế bơm dầu. 
4. Lọc dầu bị tắc. - Vệ sinh bộ lọc dầu. 
5. Hệ thống hồi dầu kém. - Thay thế hệ thống 
thu hồi dầu. 
3.11. Xử lý sự cố ngập dịch: 
 * Nguyên nhân của ngập lỏng là do: 
- Phụ tải nhiệt quá lớn quá trình sôi ở dàn lạnh mãnh liệt và hơi cuốn 
lỏng về máy nén 
- Van tiết lưu mở quá lớn hoặc không phù hợp. 
- Khi mới khởi động, do có lỏng nằm sẵn trên ống hút hoặc trong dàn 
lạnh. 
- Van phao khống chế mức dịch dàn lạnh hỏng nên dịch tràn về máy 
nén. 
- Môi chất không bay hơi ở dàn lạnh được: do bám tuyết nhiều ở dàn 
lạnh, nhiệt độ buồng lạnh thấp, quạt dàn lạnh hỏng... 
* Ngập lỏng nhẹ: 
- Đóng van tiết lưu hoặc tắt cấp dịch dàn lạnh và kiểm tra tình trạng 
ngập lỏng, đồng thời kiểm tra nguyên nhân gây ngập lỏng. Khi biết được 
nguyên nhân phải khắc phục ngay. 
Trong trường hợp nhẹ có thể mở van xả khí tạp cho môi chất bốc hơi ra 
sau khi đã làm nóng cácte lên 30
o
C, sau đó có thể vận hành trở lại. 
Trường hợp nặng hơn, sương bắt đầu bám ở thân các te, nhiệt độ đầu 
hút thấp nhưng nhiệt độ bơm dầu trên 30
o
C thì áp dụng cách sau : 
+ Đóng van tiết lưu hoặc tắt van điện từ cấp dịch. Cho máy chạy tiếp 
tục. 
 173 
+ Khi áp suất hút đã xuống thấp mở từ từ van chặn hút rồi quan sát tình 
trạng. Qua 30 phút dù đã mở hết van hút nhưng áp suất không tăng chứng tỏ 
dịch ở trong dàn lạnh đã bốc hơi hết. 
+ Mở van điện từ hoặc van tiết lưu cấp dịch cho dàn lạnh để hệ thống 
hoạt động lại và quan sát. 
* Ngập lỏng nặng: 
Khi quan sát qua kính xem gas thấy dịch trong cácte nổi thành tầng thì 
đó là lúc ngập nặng. Lập tức cho máy ngập lỏng dừng và thực hiện các biện 
pháp sau : 
+ Trường hợp hệ thống có nhiều máy đấu chung: 
- Đóng van tiết lưu hoặc tắt van điện từ cấp dịch. 
- Đóng van xả máy ngập lỏng. 
- Sử dụng van by - pass giữa các máy nén dùng máy nén không ngập 
lỏng hút hết môi chất trong máy ngập lỏng. 
- Khi áp suất xuống thấp làm nóng các te máy ngập lỏng cho bốc hết 
môi chất bên trong. 
- Quan sát qua kính xem dầu môi chất lạnh bên trong cácte. 
- Rút bỏ dầu trong cácte. 
- Nạp dầu mới đã được làm nóng lên 35 ÷ 40
o
C. 
- Khi đã hoàn tất mở van xả và cho máy hoạt động lại, theo dõi và kiểm 
tra. 
+ Trường hợp không có máy đấu chung: 
- Tắt cấp dịch, dừng máy. 
- Đóng van xả và van hút. 
- Qua lỗ xả dầu xả bỏ dầu và môi chất lạnh. 
- Nạp lại dầu cho máy lạnh. 
- Mở van xả. 
- Cho máy hoạt động trở lại và từ từ mở van hút. 
- Sau khi đã mở hoàn toàn mà không có hiện tượng gì thì coi như đã xử 
lý xong. 
Trong trường hợp này cũng có thể hút dịch trong cacte máy nén ngập 
lỏng bằng máy nén nhỏ khác bên ngoài. 
3.12. Xử lý sự cố phần điện: 
Bảng 6.13. Xử lý sự cố phần điện 
Nguyên nhân Triệu chứng Cách sửa chữa 
1. Không có nguồn điện cấp 
vào. 
Hệ thống không có 
tín hiệu. 
Kiểm tra điện 
nguồn. 
 174 
2. Đứt cầu chì, đứt dây điện. Hệ thống không 
hoạt động. 
Thay thế cầu chì 
3. Tiếp điểm không tiếp xúc 
tốt. 
Điện qua khi ấn nút 
nhưng nhả ra thì bị 
ngắt. 
Làm sạch và đấu 
nối lại các tiếp 
điểm. 
4. Cháy khởi động từ, rơle 
nhiệt, rơle trung gian, timer, 
đồng hồ phá băng. 
Hệ thống không 
hoạt động. 
Thay thế các thiết 
bị bị cháy 
5. Nối đất không tốt Điện rò ra các thiết 
bị 
Nối đất lại cho hệ 
thống. 
6. Hệ thống bị quá tải Rơle nhiệt tác động Khắc phục sự cố 
quá tải 
7. Điện áp thấp hoặc bị mất 
pha. 
Hệ thống không 
hoạt động. 
Kiểm tra điện áp 
nguồn. 
8. Đấu ngược pha Hệ thống không 
hoạt động. 
Đảo lại pha 
9. Cháy điện trở xả đá, cháy 
hoặc tiếp điểm đồng hồ phá 
băng tiếp xúc không tốt. 
Hệ thống không xả 
đá được. 
Kiểm tra và thay 
thế các thiết bị. 
* Các bước và cách thực hiện công việc: 
3.1. Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc: 
TT Tên công việc Thiết bị - dụng cụ Tiêu chuẩn thực 
hiện 
01 Xử lý sự cố mô tơ 
máy nén không 
quay 
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Thiết bị đo kiểm 
Đo, kiểm tra chính 
xác, Đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật 
02 Xử lý sự cố áp 
suất đẩy quá cao 
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Thiết bị đo kiểm 
Đo, kiểm tra chính 
xác, Đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật 
03 Xử lý sự cố áp 
suất đẩy quá thấp 
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Thiết bị đo kiểm 
Đúng trình tự 
Đảm bảo yêu cầu kỹ 
thuật 
04 Xử lý sự cố áp 
suất hút quá cao 
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Thiết bị đo kiểm 
Đo, kiểm tra chính 
xác, Đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật 
05 Xử lý sự cố áp 
suất hút quá thấp 
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Đo, kiểm tra chính 
xác, Đảm bảo yêu 
 175 
Thiết bị đo kiểm cầu kỹ thuật 
06 Xử lý sự cố có 
tiếng lạ phát ra từ 
máy nén 
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Thiết bị đo kiểm 
Đo, kiểm tra chính 
xác, Đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật 
07 Xử lý sự cố carte 
bị quá nhiệt 
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Thiết bị đo kiểm 
Đo, kiểm tra chính 
xác, Đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật 
08 Xử lý sự cố dầu 
tiêu thụ quá nhiều 
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Thiết bị đo kiểm 
Đo, kiểm tra chính 
xác, Đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật 
09 Xử lý sự cố nhiệt 
độ buồng lạnh 
không đạt yêu cầu 
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Thiết bị đo kiểm 
Đo, kiểm tra chính 
xác, Đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật 
10 Xử lý các trục 
trặc thường gặp ở 
máy nén 
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Thiết bị đo kiểm 
Đo, kiểm tra chính 
xác, Đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật 
11 Xử lý sự cố áp 
suất dầu thấp
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Thiết bị đo kiểm 
Đo, kiểm tra chính 
xác, Đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật 
12 Xử lý sự cố ngập 
dịch 
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Thiết bị đo kiểm 
Đo, kiểm tra chính 
xác, Đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật 
13 Xử lý sự cố phần 
điện 
Hệ thống lạnh, Quy 
trình vận hành, Nhật ký 
Thiết bị đo kiểm 
Đo, kiểm tra chính 
xác, Đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật 
3.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc: 
Tên công việc Hướng dẫn 
Xử lý sự cố mô 
tơ máy nén 
không quay 
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
Xử lý sự cố áp 
suất đẩy quá 
cao 
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
Xử lý sự cố áp 
suất đẩy quá 
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
 176 
thấp Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
Xử lý sự cố áp 
suất hút quá 
cao 
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
Xử lý sự cố áp 
suất hút quá 
thấp 
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
Xử lý sự cố có 
tiếng lạ phát ra 
từ máy nén 
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
Xử lý sự cố 
carte bị quá 
nhiệt 
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
Xử lý sự cố 
dầu tiêu thụ 
quá nhiều 
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
Xử lý sự cố 
nhiệt độ buồng 
lạnh không đạt 
yêu cầu 
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
 Xử lý các trục 
trặc thường gặp 
ở máy nén 
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
Xử lý sự cố áp 
suất dầu thấp
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
Xử lý sự cố 
ngập dịch 
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
 177 
Xử lý sự cố 
phần điện 
Đo, kiểm tra hệ thống lạnh 
Xác định nguyên nhân sự cố 
Sửa chữa khắc phục sự cố 
Vận hành lại, kiểm tra thiết bị và hệ thống 
3.3. Những lỗi thường gặp và cách khắc phục: 
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 
1 Hệ thống sau khi 
sửa vẫn không 
vận hành được 
Nghiên cứu nhật ký, quy 
trình chưa kỹ, Chưa tìm 
đúng nguyên nhân 
Nghiên cứu kỹ nhật 
ký, và quy trình vận 
hành, Xác định lại 
nguyên nhân hỏng 
2 Thiết bị hoạt 
động không đạt 
yêu cầu 
Cài đặt các chế độ vận 
hành chưa đúng 
Đọc kỹ các tài liệu 
đi kèm thiết bị 
* Bài tập thực hành của học viên: 
- Các bài tập áp dụng, ứng dụng kiến thức: Thực hành theo chương trình 
- Bài thực hành giao cho nhóm, mỗi nhóm tối đa 5 sinh viên 
- Nguồn lực và thời gian cần thiết để thực hiện công việc: Theo chương trình 
- Kết quả và sản phẩm phải đạt được: Đáp ứng tiêu chuẩn 
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: 
- Thực hành: Vận hành, xử lý sự cố trong một số hệ thống lạnh 
- Lý thuyết: Trình bầy nguyên lý làm việc 
- Sau khi trình bầy nguyên lý làm việc, trả lời thêm 1 hoặc 2 câu hỏi của giáo 
viên 
 178 
BÀI 7: KIỂM TRA KẾT THÚC 
 Mã bài MĐ28 - 07 
1. Hình thức: 
- Thực hành: Lắp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống lạnh công 
nghiệp 
- Lý thuyết: Thuyết minh nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh và hệ 
thống điện 
- Trả lời câu hỏi của giáo viên 
2. Thời gian: 6 giờ 
3. Nội dung: 
- Thực hành: Lắp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống lạnh đúng 
theo sơ đồ nguyên lý, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và thời gian. 
- Lý thuyết: Trình bầy được nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh và hệ 
thống điện. 
- Sau khi trình bầy nguyên lý làm việc của hệ thống, trả lời thêm 1 hoặc 
2 câu hỏi của giáo viên 
4. Tiêu chuẩn đánh giá: 
- Kiến thức: 
+ Thiết bị hoạt động đúng 
- Kỹ năng: 
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đồ nghề đo kiểm tra và các thiết bị 
an toàn 
+ Nắm vững nguyên lý cấu tạo, hoạt động của các hệ thống máy lạnh 
công nghiệp 
+ Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống máy lạnh công 
nghiệp đúng yêu cầu kỹ thuật. 
+ Đo kiểm tra, đánh giá được các hệ thống máy lạnh công nghiệp 
- Thái độ: 
+ Đảm bảo an toàn lao động 
+ Nơi thực tập phải gọn gàng, ngăn nắp 
+ Cẩn thận, tỉ mỉ 
5. Phương pháp đánh giá: Chấm theo thang điểm 10 
- Thiết bị hoạt động đúng: 5 điểm 
- Thuyết minh đúng nguyên lý làm việc: 2 điểm 
- Đảm bảo mỹ thuật: 1 điểm 
- Đảm bảo thời gian: 1 điểm 
- Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên: 1 điểm 
 179 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy.2005. Máy và thiết bị lạnh. Nhà xuất 
bản giáo dục, Hà Nội. 
[2] Nguyễn Đức Lợi.2002. Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh. Nhà xuất bản 
khoa học kỹ thuật, Hà Nội. 
[3] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, Đinh Văn Thuận.2002. Kỹ thuật lạnh 
ứng dụng. Nhà xuất bản giáo dục, Hà nội. 
[4] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy.2005. Kỹ thuật lạnh cơ sở. Nhà xuất bản 
giáo dục, Hà Nội. 
[5] Trần Thanh Kỳ.1996. Máy lạnh. Đại học Quốc Gia TP.Hồ Chí Minh. 
[6] Nguyễn Đức Lợi.2004. Tự động hóa hệ thống lạnh. Nhà xuất bản giáo 
dục. 
[7] Nguyễn Đức Lợi, Vũ Diễm Hương, Nguyễn Khắc Xương.1998. Vật liệu 
kỹ thuật lạnh và kỹ thuật nhiệt. Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_he_thong_may_lanh_cong_nghiep_ky_thuat_may.pdf