Giáo trình Mô đun Điện tử công suất - Điện công nghiệp
6.4.Các thông số cơ bản
Khi sử dụng SCR ta cần quan tâm tới các thông số cơ bản sau:
1.Dòng điện thuận cực đại: IA max
Đây là trị số dòng điện IA cực đại qua SCR mà SCR có thể chịu đựng liên
tục, quá trị số này SCR sẽ bị hư.
2.Điện áp ngược cực đại
Đây là điện ấp ngược lớn nhất có thể đặt vào giữa A và K mà SCR chưa bị
đánh thủng, nếu vượt qua trị số này SCR sẽ bị phá hủy. Điện áp ngược cực đại
của SCR thường khoảng 100V đến 1000V.
3.Dòng điện kích cực G cực tiểu.:IGmin
Để SCR có thể dẫn điện trong trường hợp điện áp thấp thì phải có dòng điện
kích cho cực G của SCR. Dòng điện kích cực tiểu là trị số dòng nhỏ nhất tùy đủ
để điều khiển SCR dẫn điện. Dòng điện kích cực tiểu có trị số lớn hay nhỏ s tùy
thuộc vào công suất của SCR. Nếu SCR có công suất càng lớn thì dòng kích cực
tiểu càng lớn. Thông thường nó có giá trị từ 1mA đến vài chục mA.
4.Thời gian mở SCR:ton
Là thời gian cần thiết hay độ rộng xung của xung kích để SCR có thể chuyển
từ trạng thái ngưng sang trạng thái dẫn. Thời gian mở khoảng vài µs.
5.Thời gian tắt:toff
Theo nguyên lý, SCR sẽ tự duy trì trạng thái dẫn điện sau khi được kích.
Muốn SCR đang ở trạng thái dẫn chuyển sang trạng thái ngưng thì phải cho IG
bằng không và cho điện áp UAK bằng không. Để SCR có thể tắt được thì thời
gian cho UAK phải đủ lớn nếu không khi UAK tăng lên cao lại ngay thì SCR sẽ
dẫn điện trở lại. Thời gian tắt của SCR khoảng vài chục µs.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Điện tử công suất - Điện công nghiệp
n dòng. Chẳng hạn điều khiển góc kích α của bộ chỉnh lưu có điều khiển hoặc điều khiển tỉ số thời gian ᵧ khi có nguồn DC điều khiển bằng bộ biến đổi điện áp một chiều. Giản đồ xung kích cho trên (hình 5-7) S1 100 Tần số dòng điện tải được điều khiển bởi giản đồ kích cho bộ nghịch lưu dòng. Góc kích đóng cho mỗi công tắc trong bộ nghịch lưu dòng điện như nhau và bằng 2π / m với m là số pha của bộ nghịch lưu. Ví dụ, đối với bộ nghịch lưu dòng ba pha, xung kích đóng cho các công tắc nhóm trên lần lượt thực hiện gửi đến các linh kiện S1, S3, và S5 với độ rộn xung bằng 2π / 3. Tương tự cho các linh kiện nhóm dưới. Các thành phần sóng hài của dòng điện tải có biên độ tương đối cao. Do đó ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của tải. Dạng sóng dòng điện có thể cải tiến thuận lợi hơn bằng cách kéo dài thời gian chuyển mạch giữa các công tắc dẫn điện, chẳng hạn nhờ mạch tích năng lượng hoặc bộ chuyển mạch. 5.1.2. Điều khiển nghịch lưu dòng theo biên độ a.Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị - Bộ dụng cụ cầm tay nghề điện tử - Panel chân cắm nhỏ. - Máy đo VOM và DVOM - Máy hiện sóng 2 kênh 40MHz - Linh kiện điện tử rời phục vụ cho bài. - Mạch in đã được thiết kế sơ đồ sẵn. - Dây nối mạch điện. - Linh kiện làm tải giả cho mạch. - Chì hàn, nhựa thông Hình 5-7. Giản đồ xung kích 101 - Dây có chốt cắm 2 đầu. b. Qui trình thực hiện + Lắp ráp mạch theo sơ đồ hình cho trước: + Cấp nguồn cho mạch, cấp nguồn cho điện áp kích. + Thay đổi điên áp DC. Đo điện áp đầu vào/ đầu ra, đo dạng điện áp vào / ra của mạch .Nhận xét. + Tự thiết kế mạch theo yêu cầu cho trước về các giá trị điện áp đầu ra và dòng tiêu thụ trên tải. + Kết luận hoạt động của mạch c. Báo cáo thí nghiệm Sinh viên cần hoàn thành các yêu cầu sau: - Trình bày quá trình thí nghiệm theo trình tự hướng dẫn - Ghi các kết quả thí nghiệm vào báo cáo. - Giải thích các kết quả thu được. - Nhận xét, đánh giá và so sánh các kết quả. 5.2.Phương pháp điều chế độ rộng xung 5.2.1. Nội dung phương pháp điều chế độ rộng xung Qúa trình chuyển mạch giữa các nhánh công tắc trong bộ nghịch lưu dòng tạo nên các xung gai quá điện áp tác dụng không tốt đến hoạt động các phần tử trong mạch điện. Độ lớn các gai điện áp có thể giảm bớt bằng cách kéo dài thời gian chuyển mạch. Thông thường chức năng này thực hiện nhờ tụ điện chứa trong mạch. Để các xung gai quá điện áp giảm càng nhiều, tụ điện càng lớn và thời gian chuyển mạch càng kéo dài. Do đó, tần số đóng cắt của các công tắc không thể cao được. Phương pháp này đòi hỏi độ lớn dòng điện DC phải điều khiển được như phương pháp điều biên và thực hiện điều rộng xung trên mạch nghịch lưu dòng để cải tiến dạng sóng dòng điện ở ngõ ra nhất là ở dãy tần số làm việc thấp. Phương pháp điều chế độ rộng xung của bộ nghịch lưu dòng ba pha cho dạng dòng điện ra một phần với dạng cho bởi phương pháp 6 bước. Tại một số vị trí, dòng điện qua pha tải sẽ có độ lớn bằng 0 thay vì ± I và ± I thay vì 0 tại một số vị trí khác. Xét dòng điện it1 qua pha 1 chẳng hạn khi S2 dẫn, bằng cách lần lượt đóng ngắt liên tục S1 và S3, ta có độ lớn dòng tải it1 ( hình 5-8 ) it1 = I khi S1 đóng, S3 ngắt it1 = 0 khi S3 đóng, S1 ngắt Để đạt được sóng dòng điện ba pha đối xứng, dạng dòng điện được điều chế của mỗi pha phải chứa xung trung tâm rộng tối thiểu bằng π/3. Khi hai pha đang được điều chế xung, pha thứ ba không được thay đổi trạng thái dẫn điện. Gọi n là số lần thay đổi trạng thái dòng điện pha tải trong ¼ chu kỳ dòng tải, nếu chọn vị trí kích thích hợp các công tắc, ta có thể khử bỏ ( n-1 ) sóng hài 102 của dòng tải, đồng thời điều khiển biên độ sóng hài cơ bản theo giá trị cho trước. 5.2.2. Điều khiển bộ nghịch lưu dòng theo độ rộng xung a.Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị - Bộ dụng cụ cầm tay nghề điện tử - Panel chân cắm nhỏ. - Máy đo VOM và DVOM - Máy hiện sóng 2 kênh 40MHz - Linh kiện điện tử rời phục vụ cho bài. - Mạch in đã được thiết kế sơ đồ sẵn. - Dây nối mạch điện. - Linh kiện làm tải giả cho mạch. - Chì hàn, nhựa thông - Dây có chốt cắm 2 đầu. b. Qui trình thực hiện + Lắp ráp mạch theo sơ đồ hình cho trước: + Cấp nguồn cho mạch, cấp nguồn cho điện áp kích. + Thay đổi độ rộng xung. Đo điện áp đầu vào/ đầu ra, đo dạng điện áp vào / ra của mạch .Nhận xét. + Tự thiết kế mạch theo yêu cầu cho trước về các giá trị điện áp đầu ra và dòng tiêu thụ trên tải. + Kết luận hoạt động của mạch c. Báo cáo thí nghiệm Sinh viên cần hoàn thành các yêu cầu sau: - Trình bày quá trình thí nghiệm theo trình tự hướng dẫn It It It Hình 5-8 .Điều chế độ rộng xung 103 - Ghi các kết quả thí nghiệm vào báo cáo. - Giải thích các kết quả thu được. - Nhận xét, đánh giá và so sánh các kết quả. 6.Bộ biến tần gián tiếp Mục tiêu: - Trình bày được nguyên lý hoạt động của bộ biến tần gián tiếp - Lắp ráp, kiểm tra, sửa chữa được những hư hỏng của mạch. 6.1. Bộ biến tần áp gián tiếp 6.1.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch Sơ đồ mạch được cho trên (hình 5-9) và sơ đồ có điều kiển được cho trên (hình 5-10) Biến tần nguồn áp dùng chỉnh lưu có điều khiển (hình 5-10) ZA ZB ZC ZA ZB ZC Hình 5-9. Mạch biến tần nguồn áp Hình 5-10. Biến tần nguồn áp dùng chỉnh lưu có điều khiển 104 Biến tần nguồn áp dùng chỉnh lưu không điều khiển và bộ biến đổi xung áp một chiều. Biến tần nguồn áp loại này, điện áp 1 chiều cung cấp có thể dùng chỉnh lưu có điềukhiển hoặc chỉnh lưu không điều khiển sau đó điều chỉnh nhờ bộ biến đổi xung áp. Với hình b thì hệ số công suất của sơ đồ không đổi, không phụ thuộc vào tải, tuy nhiên sơ đồ qua nhiều khâu biến đổi và hiệu suất sẽ kém do đó chỉ phù hợp cho tải nhỏ, dưới 30kw. Đặc điểm: Dạng điện áp ra xung chữ nhật, biên độ được điều chỉnh nhờ thay đổi điện áp 1 chiều, hình dạng điện áp ra không phụ thuộc vào tải, dòng điện do tải xác định, điện áp ra có độ méo lớn có thể không phù hợp với 1 số loại phụ tải. Hiện nay, loại này được chế tạo chủ yếu với điện áp ra biến điệu bề rộng xung. 6.1.2. Lắp ráp và khảo sát hoạt động mạch a.Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị - Bộ dụng cụ cầm tay nghề điện tử - Panel chân cắm nhỏ. - Máy đo VOM và DVOM - Máy hiện sóng 2 kênh 40MHz - Linh kiện điện tử rời phục vụ cho bài. - Mạch in đã được thiết kế sơ đồ sẵn. - Dây nối mạch điện. - Linh kiện làm tải giả cho mạch. - Chì hàn, nhựa thông - Dây có chốt cắm 2 đầu. b. Qui trình thực hiện + Lắp ráp mạch theo sơ đồ hình cho trước: + Cấp nguồn cho mạch, cấp nguồn cho điện áp kích. + Thay đổi góc kích. Quan sát hiện tượng của tải. Đo điện áp đầu vào/ đầu ra.Nhận xét. + Tự thiết kế mạch theo yêu cầu cho trước về các giá trị điện áp đầu ra và dòng tiêu thụ trên tải. c. Báo cáo thí nghiệm Sinh viên cần hoàn thành các yêu cầu sau: - Trình bày quá trình thí nghiệm theo trình tự hướng dẫn - Ghi các kết quả thí nghiệm vào báo cáo. - Giải thích các kết quả thu được. - Nhận xét, đánh giá và so sánh các kết quả. 6.2. Bộ biến tần dòng gián tiếp 105 6.2.1. Sơ đồ mạch Loại này dùng chỉnh lưu có điều khiển, nghịch lưu SCR. Đặc điểm của nó là dạng dòng điện của nguồn 1 chiều xác định dạng dòng điện ra trên tải, còn dạng điện áp ra trên tải phụ thuộc tính chất của tải. Ưu điểm cơ bản của bộ biến tần loại này là có sơ đồ đơn giản nhất và sử dụng loại SCR với tần số không cao lắm. Sơ đồ mạch được cho trên (hình 5-11) 6.2.2. Hoạt động Bộ chỉnh lưu có điều khiển cùng với cuộn cảm tạo nên nguồn dòng cấp cho bộ nghịch lưu. Nghịch lưu ở đây là sơ đồ nguồn dòng song song, hệ thống tụ chuyển thành mạch được cách ly với tải qua hệ thống điốt cách ly, dòng ra nghịch lưu có dạng xung CN , điện áp ra có dạng tương đối hình sin nếu phụ tải là động cơ. Loại biến tần này có đặc điểm: khi dùng với động cơ không đồng bộ là sơ đồ có khả năng trả năng lượng về lưới, khi động cơ chuyển sang chế độ máy phát dòng đầu vào nghịch lưu vẫn được giữ không đổi nhưng chỉnh lưu chuyển sang chế độ nghịch lưu phụ thuộc nhờ đó năng lượng từ phía nghịch lưu được đưa về lưới. Sơ đồ này không phù hợp với công suất nhỏ vì hiệu suất kém và cồng kềnh, nhưng với công suất cỡ trên 100 kw thì lại phù hợp. Nhược điểm của sơ đồ này là hệ số công suất thấp và phụ thuộc vào tải, nhất là khi tải nhỏ. 6.2.3. Lắp ráp và khảo sát hoạt động mạch a.Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị - Bộ dụng cụ cầm tay nghề điện tử - Panel chân cắm nhỏ. - Máy đo VOM và DVOM M Hình 5-11. Mạch biến tần nguồn dòng 106 - Máy hiện sóng 2 kênh 40MHz - Linh kiện điện tử rời phục vụ cho bài. - Mạch in đã được thiết kế sơ đồ sẵn. - Dây nối mạch điện. - Linh kiện làm tải giả cho mạch. - Chì hàn, nhựa thông - Dây có chốt cắm 2 đầu. b. Qui trình thực hiện + Lắp ráp mạch theo sơ đồ hình cho trước: + Cấp nguồn cho mạch, cấp nguồn cho điện áp kích. + Thay đổi góc kích. Quan sát hiện tượng của tải. Đo điện áp đầu vào/ đầu ra.Nhận xét. + Tự thiết kế mạch theo yêu cầu cho trước về các giá trị điện áp đầu ra và dòng tiêu thụ trên tải. c. Báo cáo thí nghiệm Sinh viên cần hoàn thành các yêu cầu sau: - Trình bày quá trình thí nghiệm theo trình tự hướng dẫn - Ghi các kết quả thí nghiệm vào báo cáo. - Giải thích các kết quả thu được. - Nhận xét, đánh giá và so sánh các kết quả. 7. Bộ biến tần trực tiếp Mục tiêu: - Trình bày được nguyên lý hoạt động của bộ biến tần trực tiếp - Lắp ráp, kiểm tra, sửa chữa được những hư hỏng của mạch. 7.1. Bộ biến tần trực tiếp một pha 7.1.1.Sơ đồ mạch và nguyên lý hoạt động Sơ đồ mạch được cho trên (hình 5-12) và sơ đồ điều khiển được cho như (hình 5-13.) 107 Bộ biến tần có cấu tạo của bộ chỉnh lưu kép. Do đó, phân tích hoạt động và phương pháp điều khiển bộ biến tần giống như bộ chỉnh lưu kép. 7.1.2. Lắp ráp và khảo sát hoạt động mạch a.Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị - Bộ dụng cụ cầm tay nghề điện tử - Panel chân cắm nhỏ. - Máy đo VOM và DVOM - Máy hiện sóng 2 kênh 40MHz - Linh kiện điện tử rời phục vụ cho bài. - Mạch in đã được thiết kế sơ đồ sẵn. - Dây nối mạch điện. - Linh kiện làm tải giả cho mạch. - Chì hàn, nhựa thông - Dây có chốt cắm 2 đầu. b. Qui trình thực hiện + Lắp ráp mạch theo sơ đồ hình cho trước: + Cấp nguồn cho mạch, cấp nguồn cho điện áp kích. + Thay đổi góc kích. Quan sát hiện tượng của tải. Đo điện áp đầu vào/ đầu ra.Nhận xét. + Tự thiết kế mạch theo yêu cầu cho trước về các giá trị điện áp đầu ra và dòng tiêu thụ trên tải. c. Báo cáo thí nghiệm Sinh viên cần hoàn thành các yêu cầu sau: - Trình bày quá trình thí nghiệm theo trình tự hướng dẫn - Ghi các kết quả thí nghiệm vào báo cáo. - Giải thích các kết quả thu được. - Nhận xét, đánh giá và so sánh các kết quả. 7.2. Bộ biến tần trực tiếp ba pha 7.2.1. Sơ đồ và hoạt động của mạch Sơ đồ cơ bản như sau: dùng sơ đồ tia 3 pha và dùng sơ đồ cầu 3 pha. Hình 5-12. Biến tần nguồn lưới một pha có điều khiển Hình 5-13. Sơ đồ điều khiển 108 Sơ đồ bộ biến tần trực tiếp 3 pha hình tia Sơ đồ bộ biến tần trực tiếp 3 pha hình cầu Gồm 2 bộ chỉnh lưu nối song song ngược, các bộ phận chỉnh lưu này có thể là sơ đồ 3 pha có điểm trung tính, sơ đồ cầu hoặc các bộ chỉnh lưu nhiều pha. Số pha của bộ chỉnh lưu càng lớn thì thành phần sang điều hoà bậc cao càng giảm. f2 luôn nhỏ hơn hoặc bằng f1 nên tải của bộ biến tần trực tiếp thường là động cơ xoay chiều làm việc ở tốc độ thấp. Sơ đồ gồm 03 pha điện áp ra, mỗi pha tạo bởi 1 sơ đồ mà về nguyên tắc chính là sơ đồ chỉnh lưu có đảo chiều gồm 02 chỉnh lưu 3 pha ( hình tia) ngược chiều nhau , có thể thay mạch cầu chỉnh lưu hình tia thành hình cầu phức tạp vì khi đó số SCR tăng gấp 2 và mạch điều khiển sẽ phức tạp hơn. Có 02 phương pháp điều khiển SCR , đó là phương pháp điều khiển riêng và Za Zb Zc N Za Zb Zc Hình 5-14. Sơ đồ tia 3 pha Hình 5-15. Sơ đồ trực tiếp hình tia 3 pha 109 phương pháp điều khiển chung. Dùng phương pháp điều khiển riêng sẽ không cần cuộn kháng cân bằng, còn dùng phương pháp điều khiển chung thì cần số cuộn kháng cân bằng. Nguyên lý tạo ra điện áp cho biến tần trực tiếp ở đây dùng cho các SCR chuyển mạch tự nhiên, do đó tần số điện áp phải thấp hơn nhiều so với tần số lưới ( khoảng 10 – 25 hz). Tuy nhiên, nếu sử dụng các van bán dẫn điều khiển hoàn toàn thì có thể đạt được tần số ra cao hơn. 7.2.2. Lắp ráp và khảo sát hoạt động của mạch a.Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị - Bộ dụng cụ cầm tay nghề điện tử - Panel chân cắm nhỏ. - Máy đo VOM và DVOM - Máy hiện sóng 2 kênh 40MHz - Linh kiện điện tử rời phục vụ cho bài. - Mạch in đã được thiết kế sơ đồ sẵn. - Dây nối mạch điện. - Linh kiện làm tải giả cho mạch. - Chì hàn, nhựa thông - Dây có chốt cắm 2 đầu. b. Qui trình thực hiện + Lắp ráp mạch theo sơ đồ hình cho trước: + Cấp nguồn cho mạch, cấp nguồn cho điện áp kích. + Thay đổi góc kích. Quan sát hiện tượng của tải. Đo điện áp đầu vào/ đầu ra.Nhận xét. + Tự thiết kế mạch theo yêu cầu cho trước về các giá trị điện áp đầu ra và dòng tiêu thụ trên tải. c. Báo cáo thí nghiệm Sinh viên cần hoàn thành các yêu cầu sau: - Trình bày quá trình thí nghiệm theo trình tự hướng dẫn - Ghi các kết quả thí nghiệm vào báo cáo. - Giải thích các kết quả thu được. - Nhận xét, đánh giá và so sánh các kết quả. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch nghịch lưu áp một pha? 110 2.Xác định nhiệm vụ và chức năng của từng khối trong mạch, kiểm tra, sửa chữa được những hư hỏng của mạch ngịch lưu áp một pha? 3.Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch nghịch lưu áp ba pha? 4.Xác định nhiệm vụ và chức năng của từng khối trong mạch, kiểm tra, sửa chữa được những hư hỏng của mạch ngịch lưu áp ba pha? 5.Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch nghịch lưu dòng điện ? 6.Xác định nhiệm vụ và chức năng của từng khối trong mạch, kiểm tra, sửa chữa được những hư hỏng của mạch nghịch lưu dòng điện 7Trình bày nguyên lý hoạt động của từng phương pháp điều khiển bộ nghịch lưu áp ? 8. Trình bày nguyên lý hoạt động của bộ biến tần gián tiếp ? 9. Xác định nhiệm vụ và chức năng của từng khối trong mạch, kiểm tra, sửa chữa được những hư hỏng của mạch biến tần gián tiếp? 9. Trình bày nguyên lý hoạt động của bộ biến tần trực tiếp ? 10. Xác định nhiệm vụ và chức năng của từng khối trong mạch, kiểm tra, sửa chữa được những hư hỏng của mạch biến tần trực tiếp? TÀI LIỆU THAM KHẢO 111 [1]- Nguyễn Thế Công, Trần Văn Thịnh, Điện tử công suất, lý thuyết, thiết kế, ứng dụng, Nxb Khoa học kỹ thuật 2008. [2]- Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải, Trần Trọng Minh, Điện tử công suất, Nxb Khoa học kỹ thuật 2004 [3]- Võ Minh Chính, Điện tử công suất, Nxb Khoa học kỹ thuật 2008 [4] - Phạm Quốc Hải, Phân tích và giải mạch điện tử công suất, Nxb Khoa học kỹ thuật 2002 [5] – Lê Đăng Doanh, Nguyễn Thế công, Trần Văn Thịnh, Điện tử công suất tập 1,2, Nxb Khoa học kỹ thuật 2007
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_dien_tu_cong_suat_dien_cong_nghiep.pdf