Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

Đo, kiểm tra chất lượng:

- Phương pháp đo:

Cách đo điện trở cố định (R):

Để thang đo của đồng hồ vạn năng ở vị trí đo , chỉnh không que đo. Sau

đó cặp 2 đầu que đo vào hai đầu điện trở. Giá trị (trị số) điện trở bằng thang đo

nhân chỉ số khắc độ trên thang đọc nếu:

+ Trị số đọc được trên đồng hồ đo bằng trị số đọc được ghi trên điện trở

thì điện trở tốt

+ Trị số đọc được trên đồng hồ đo lớn hơn trị số đọc được ghi trên điện

trở thì điện trở bị tăng trị số (hỏng phải thay điện trở khác đúng trị số và công

suất)

+ Kim đồng hồ không lên thì điện trở bị đứt (hỏng phải thay điện trở khác

đúng trị số và công suất)

- Chú ý khi đo:

+ Không tham gia nội trở của người vào phép đo.

+ Nếu chưa ước lượng được giá trị R thì để thang đo lớn nhất rồi dựa vào

trị số cụ thể trên đồng hồ xoay thang đo sao cho thích hợp.

+ Lưu ý đo thang nào phải chỉnh không thang đó.

Cách đo điện trở bíên đổi (VR): Bằng cách cặp 2 đầu que đo vào 2 chân

của biến trở để đo điện trở cố định, sau đó dời 1 trong 2 que đo vào chân giữa,

rồi dùng tay từ từ xoay trục điều khiển theo chiều kim đồng hồ và ngược lại nếu:

+ Kim đồng hồ lên xuống một cách từ từ  VR tốt

+ Trong quá trình vặn có vài vị trí kim đứng lại hay nảy vạch  biến trở

bị mòn hay do tiếp xúc không tốt.

Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 1

Trang 1

Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 2

Trang 2

Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 3

Trang 3

Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 4

Trang 4

Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 5

Trang 5

Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 6

Trang 6

Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 7

Trang 7

Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 8

Trang 8

Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 9

Trang 9

Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 175 trang duykhanh 9380
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

Giáo trình Mô đun Điện tử chuyên ngành - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
 mặt khác bên trong buồng lạnh khi đang hoạt động cũng rất khó quan sát, 
kiểm tra mức độ bám băng. Hơn nữa nhiều dàn lạnh có vỏ bao che khá kín bên 
ngoài nên cũng rất khó xác định mức độ bám băng. 
Vì vậy, xác định mức độ bám băng dàn lạnh gián tiếp thông qua dòng 
điện mô tơ quạt. Khi băng bám nhiều, đường gió tuần hoàn trong dàn lạnh bị thu 
hẹp, trở lực tăng lên và dòng điện mô tơ tăng theo. Đối với người vận hành có 
kinh nhiệm, khi dòng điện mô tơ tăng đến một giá trị nào đó so với dòng chạy 
bình thường thì biết cần phải tiến hành xả băng. Một số hệ thống lạnh do 
MYCOM lắp đặt tại Việt Nam người ta đánh dấu vị trí cần xả băng trên ampekế 
của quạt dàn lạnh. 
Quá trình xả băng thực hiện qua 3 giai đoạn và hoạt động hoàn toàn tự 
động. Thời gian thực hiện một giai đoạn được đặt sẵn thông qua rơ le thời gian 
TD1, TD2 và TD3. Quá trình làm việc thực tế có thể điều chỉnh lại thời gian cho 
phù hợp. 
Tiến hành xả băng như sau: 
- Nhấn nút START để bắt đầu quá trình xả băng. 
- Khi cần dừng xả băng nhấn nút STOP1 
Sau khi nhấn nút START quá trình xả băng thực hiện theo các giai đoạn 
sau : 
- Giai đoạn 1: Rút dịch khỏi dàn lạnh 
Thực hiện trong khoảng 5 phút, thời gian này được khống chế bằng rơ le 
thời gian (TD1). 
162 
Sau khi nhấn nút START trên mạch xả băng, cuộn dây rơ le trung gian 
(XD1) có điện, tiếp điểm thường mở XD1 của nó đóng, rơ le trung gian tự duy 
trì điện cho nó và rơ le thời gian TD1 có điện. Rơ le thời gian TD1 bắt đầu đếm 
thời gian. Trong lúc này tiếp điểm thường đóng XD1 của nó trên mạch cấp dịch 
dàn lạnh nhả ra, van điện từ (SV) mất điện và ngừng cấp dịch cho dàn lạnh, hệ 
thống lạnh vẫn chạy nên hút dịch ra khỏi dàn lạnh. 
Nếu trong thời gian 5 phút mà vẫn chưa hút kiệt gas trong dàn lạnh (Ph = 
-50CmHg) thì phải tăng thời gian đặt ở (TD1). 
- Giai đoạn 2: Giai đoạn xả băng 
Sau thời gian đã định (5 phút), rơ le thời gian TD1 điều khiển đóng tiếp 
điểm TD1 nối nối tiếp với rơ le trung gian (XD2). Rơ le trung gian (XD2) và rơ 
le thời gian (TD2) có điện. Rơ le thời gian TD2 bắt đầu đếm thời gian. Trong 
thời gian này, tiếp điểm thường mở của XD2 trên mạch bơm xả băng đóng, bơm 
xả băng hoạt động và thực hiện bơm nước xả băng. 
Trong lúc xả băng rơ le trung gian XD2 điều khiển dừng các quạt dàn 
lạnh để nước không bắn tung toé trong buồng lạnh, đồng thời ngắt điện vào rơ le 
thời gian TD1. 
Rơ le trung gan (XD2) cũng tự duy trì điện thông qua tiếp điểm thường 
mở của nó ở trên mạch xả băng. 
- Giai đoạn 3: Giai đoạn làm khô dàn lạnh 
Sau thời gian xả băng (15 phút), rơ le thời gian (TD2) điều khiển đóng 
tiếp điểm TD2 trên mạch làm làm khô dàn lạnh, cuộn (XD3) và rơ le thời gian 
TD3 có điện. Rơ le thời gian TD3 bắt đầu đếm thời gian làm khô dàn lạnh. 
Trong giai đoạn này bơm xả băng ngừng chạy và các quạt dàn lạnh làm 
việc. Một điểm cần lưu ý là trong suốt thời gian xả băng, cuộn (XD1) luôn luôn 
có điện. 
Sau thời gian làm khô rơ le thời gian (TD3) ngắt điện cuộn (XD1) thông 
qua tiếp điểm thường đóng TD3 và cuộn dây rơ le trung gian (XD3) mất điện 
theo. Quá trình xả băng kết thúc. 
Ghi chú: 
- Trong quá trình vận hành xả băng, nếu phát hiện sau một thời gian ngắn 
hơn qui định băng ở dàn lạnh đã được xả tan hết, lúc đó có thể dừng xả băng để 
giảm tổn thất nhiệt, không cần duy trì đúng thời gian qui định, nhờ nút STOP2 
có thể chuyển ngay sang giai đoạn 3. 
- Có thể ngừng hoàn toàn quá trình xả băng bất cứ lúc nào thông qua nút 
nhấn STOP1 
- Các tiếp điểm XD2 và XD3 nối nối tiếp với rơ le thời gian (TD1) nhằm 
ngắt điện vào nó khi đang ở giai đoạn 2 và 3. 
- Tiếp điểm thường đóng XD3 nối nối tiếp với cuộn dây rơ le trung gian 
(XD2) có tác dụng ngắt điện cuộn khi chuyển sang giai đoạn 3. 
163
- Tiếp điểm XD1 trên mạch làm ráo dùng ngắt điện cho cuộn (XD3) và rơ 
le thời gian TD3 khi kết thúc xả băng. 
4. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA SỬA CHỮA: 
* Kiểm tra nguội: 
Dùng đồng hồ kiểm tra xem các linh kiện trong mạch còn hoạt động tốt 
hay không. Nếu phát hiện linh kiện hỏng có phương án thay thế linh kiện phù 
hợp khác vào linh kiện hỏng để mạch hoạt động bình thường 
* Kiểm tra nóng: 
Khi không thể kiểm tra nguội bằng mắt thường và đồng hồ vạn năng ta sử 
dụng phương pháp kiểm tra nóng bằng cách cấp nguồn điện vào mạch. Sau khi 
cấp nguồn sẽ dùng đồng hồ Vom để đo điện áp tai chân các linh kiện trong 
mạch. Qua đó phát hiện vị trí linh kiện bị lỗi và có phương pháp sửa chữa thay 
thế. 
* Các bước và cách thực hiện công việc: 
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ: 
1.1. Vật liệu: 
- Các vật liệu linh kiện thụ động: các loại tụ điện, các loại điện trở, các 
loại cuộn cảm, các loại biến áp, Transistor trường, IGBT, IC, dây nối. 
- Thiếc, nhựa thông. 
1.2. Dụng cụ và trang thiết bị: 
Stt Tên dụng cụ 
 và trang thiết bị 
Chỉ tiêu kỹ 
thuật 
Số lượng Ghi 
chú 
1 Đồng hồ đo vạn năng transistor Sanwa 1 cái / nhóm 
2 Bộ dụng cụ nghề điện tử 1 bộ / nhóm 
3 Các loại linh kiện L,R,C,Transistor 
IC 
20 cái/1 loại 
4 Vỉ mạch nguồn Của các máy điều 
hòa thông dụng 
5 loại mạch 
5 Mỏ hàn 220V 1 cái/1sinhviên 
1.3. Học liệu: 
- Tài liệu hướng dẫn mô-đun 
- Tài liệu hướng dẫn bài học 
- Sơ đồ mạch điện nguyên lý 
- Phiếu kiểm tra 
1.4. Nguồn lực khác: 
- Phòng học, xưởng thực hành có đủ ánh sáng, hệ thống thông gió đúng 
tiêu chuẩn 
- Projector 
1.5. Chia nhóm: 
164 
 Chia từng nhóm, mỗi nhóm từ 3 đến 5 học sinh 
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: 
 - Chuẩn bị phòng thực tập (làm vệ sinh sạch sẽ phòng thực tập). 
 - Tập kết dụng cụ làm việc, thiết bị đo, linh kiện đúng vị trí. 
 - Kiểm tra sơ bộ thiết bị đo và các linh kiện. 
- Thực hiện Modun: 
- Giáo viên hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra kết quả thực hành, và nhận xét. 
- Học sinh theo dõi hướng dẫn và thực hành. 
- Thu dọn vật tư, thiết bị đo về đúng vị trí ban đầu. 
- Dọn vệ sinh phòng thực hành. 
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 
TT 
NỘI DUNG 
CÔNG VIỆC 
PHƯƠNG PHÁP 
THAO TÁC 
YÊU CẦU KỸ 
THUẬT 
CHÚ Ý 
1 Lựa chọn linh 
kiện 
Lựa chọn linh kiện Phân loại linh 
kiện theo thông số 
và chủng loại 
- Tránh gẫy 
chân linh kiện 
2 Đọc các tham số 
của linh kiện 
Từng linh kiện Đúng các tham số Tránh nhầm 
3 Đo các tham số 
của linh kiện 
Từng linh kiện Đúng các tham số Tránh nhầm 
4 Lắp ráp mạch Kết nối mạch Hàn đúng kỹ thuật Đúng trị số 
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: (tính theo thang điểm 10): 
Mục tiêu Nội dung Điểm chuẩn 
Kiến thức - Phân loại được các linh kiện 1 
- Phân tích được nguyên lý làm việc 1 
Kỹ năng 
- Đọc, đo được các tham số 2 
- Lắp được mạch theo yêu cầu 2 
- Xác định được hư hỏng 2 
Thái độ - Chấp hành qui định trong học tập 1 
- Nghiêm túc, cẩn thận, an toàn khi thực hành 1 
165
BÀI 20: KIỂM TRA KẾT THÚC MÔ ĐUN 
Mã bài: MĐ30 - 20 
Mục tiêu: 
- Đánh giá kiến thức các bài mà học sinh dã nắm được của máy điều hoà 
nhiệt độ 
- Đánh giá kiến thức được cách trình bầy nguyên lý làm việc của mạch 
điện 
- Đánh giá kiến thức trình bầy cách kiểm tra mạch điện trên mạch điện 
thực tế 
- Xác định được các kỹ năng cơ bản 
- Hình thành các kỹ năng nhận biết cách kiểm tra linh kiện 
- Khắc phục được mạch điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, 
thời gian 
- Sử dụng dụng cụ, thiết bị đo kiểm đúng kỹ thuật 
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình 
- Chú ý an toàn cho người và thiết bị. 
 1. Rút thăm đề kiểm tra 
2. Thao tác trên mạch điện, linh kiện, khắc phục sự cố 
 3. Viết báo cáo 
166 
PHỤ LỤC 1 
MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN THỰC TẾ 
Hình 21.1. Mạch điện số 1 
167
Hình 21.2. Mạch điện số 2 
168 
Hình 21.3. Mạch điện số 3 
169
PHỤ LỤC 2 
MỘT SỐ HƯ HỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẮC PHỤC THỰC TẾ 
PAN 1: Máy nén chạy ồn: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Dư gas. 
2. Có chi tiết bên trong máy nén bị hư. 
3. Có các bulong hay đinh vít bị lỏng 
4. Chưa tháo các tấm vận chuyển 
5. Có sự tiếp xúc của 1 ống này với ống khác hoặc vỏ máy 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa: 
1. Rút bớt lượng gas đã sạc 
2. Thay máy nén 
3. Vặn chặt các bulông hay vis 
4. Tháo các tấm vận chuyển 
5. Nắn thẳng hay cố định ống sao cho không tiếp xúc với ống hoặc các chi 
tiết kim loại khác 
PAN 2: Quá lạnh: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa: 
1. Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn 
PAN 3: Máy chạy liên tục nhưng không đủ lạnh: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Thiếu gas 
2. Đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt 
3. Lọc gió bị bẩn 
4. Dàn lạnh bị bẩn 
5. Không đủ không khí đi qua dàn lạnh 
6. Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần 
7. Có không khí hay khí không ngưng trong máy lạnh 
8. Không khí giải nhiệt không tuần hoàn 
9. Máy nén hoạt động không hiệu quả 
10. Tải quá nặng 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa: 
1. Thử xì, đo Gas, xạc Gas, kiểm tra P ht , xả 
2. Thay thế chi tiết cản trở 
3. Làm sạch hay thay 
4. Làm sạch 
5. Kiểm tra quạt 
6. Bảo trì dàn nóng 
170 
7. Rút gas hút chân không và sạc gas mới 
8. Tháo dỡ các vật cản dòng không khí giải nhiệt 
9. Kiểm tra hiệu suất máy nén 
10. Kiểm tra tải 
PAN 4: Áp suất hút thấp: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Thiếu gas 
2. Đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt 
3. Lọc gió bị bẩn 
4. Dàn lạnh bị bẩn 
5. Không đủ không khí đi qua dàn lạnh 
6. Van tiết lưu bị nghẹt 
7. Van tiết lưu hay ống mao bị nghẹt hoàn toàn 
8. Bầu cảm biến của van tiết lưu bị xì 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa 
1. Thử xì 
2. Thay thế chi tiết cản trở 
3. Làm sạch hay thay 
4. Làm sạch 
5. Kiểm tra quạt 
6. Thay valve 
7. Thay valve hoặc ống mao 
8. Thay valve 
PAN 5: Áp suất hút cao: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Dư gas 
2. Máy nén hoạt động không hiệu quả 
3. Vị trí lắp cảm biến không đúng 
4. Tải quá nặng 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa: 
1. Rút bớt lượng gas đã sạc 
2. Kiểm tra hiệu suất máy nén 
3. Đổi vị trí lắp cảm biến 
4. Kiểm tra tải 
PAN 6: Áp suất nén thấp: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Thiếu gas 
2. Máy nén hoạt động không hiệu quả 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa 
171
1. Thử xì 
2. Kiểm tra hiệu suất máy nén 
PAN 7: Áp suất nén cao: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Dư gas 
2. Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần 
3. Có không khí hay khí không ngưng trong máy lạnh 
4. Không khí giải nhiệt không tuần hoàn 
5. Nhiệt độ của không khí hoặc nước giải nhiệt cao 
6. Thiếu không khí hoặc nước giải nhiệt 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa: 
1. Rút bớt lượng gas đã sạc 
2. Bảo trì dàn nóng 
3. Rút gas hút chân không và sạc gas mới 
4. Tháo dỡ các vật cản dòng không khí giải nhiệt 
5. Cưa máy nén ra kiểm tra, sửa chữa, thay thế. 
6. Kiểm tra tăng quá trình giải nhiệt. 
PAN 8: Máy nén chạy và dừng liên tục do quá tải: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Cuộn dây contactor máy nén bị hư 
2. Điện thế thấp 
3. Thiếu gas 
4. Dư gas 
5. Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa: 
1. Kiểm tra thông mạch của cuộn dây và các tiếp điểm 
2. Kiểm tra điện thế 
3. Thử xì 
4. Rút bớt lượng gas đã sạc 
5. Bảo trì dàn nóng 
PAN 9: Máy chạy và ngưng liên tục: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Cuộn dây contactor máy nén bị hư 
2. Điện thế thấp 
3. Thiếu gas 
4. Đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt 
5. Dư gas 
6. Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần 
7. Van tiết lưu hay ống mao bị nghẹt hoàn toàn 
8. Bầu cảm biến của van tiết lưu bị xì 
172 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa: 
1. Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm 
2. Kiểm tra điện thế 
3. Thử xì 
4. Thay thế chi tiết cản trở 
5. Rút bớt lượng gas đã sạc 
6. Bảo trì dàn nóng 
7. Thay valve hoặc ống mao 
8. Thay valve 
PAN 10: Quạt dàn nóng không chạy: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Ngắn mạch hay đứt dây 
2. Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư 
3. Tụ điện bị hư hay ngắn mạch 
4. Cuộn dây contactor quạt bị hư 
5. Động cơ quạt bị ngắn mạch hay chạm vỏ 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa: 
1. Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ 
2. Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn 
3. Kiểm tra tụ điện bằng đồng hồ 
4. Kiểm tra thông mạch của cuộn dây và các tiếp điểm 
5. Kiểm tra độ cách điện bằng đồng hồ 
PAN 11: Quạt dàn lạnh không chạy: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Ngắn mạch hay đứt dây 
2. Tụ điện bị hư hay ngắn mạch 
3. Cuộn dây contactor quạt bị hư 
4. Động cơ quạt bị ngắn mạch hay chạm vỏ 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa: 
1. Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ 
2. Kiểm tra tụ điện bằng đồng hồ 
3. Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm 
4. Kiểm tra độ cách điện bằng đồng hồ 
PAN 12: Máy nén và quạt dàn ngưng không chạy: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Ngắn mạch hay đứt dây 
2. Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư 
3. Cuộn dây contactor máy nén bị hư 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa: 
1. Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ 
173
2. Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn 
3. Kiểm tra thông mạch của cuộn dây và các tiếp điểm 
PAN 13: Máy nén không chạy, quạt chạy: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Ngắn mạch hay đứt dây 
2. Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư 
3. Tụ điện bị hư hay ngắn mạch 
4. Cuộn dây contactor máy nén bị hư 
5. Máy nén bị ngắn mạch hay chạm vỏ 
6. Máy nén bị kẹt 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa: 
1. Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ 
2. Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn 
3. Kiểm tra tụ điện bằng đồng hồ 
4. Kiểm tra thông mạch của cuộn dây và các tiếp điểm 
5. Kiểm tra độ cách điện bằng đồng hồ 
6. Kiểm tra, sửa chữa, thay thế. 
PAN 14: Máy không chạy: 
a. Nguyên nhân hư hỏng điều hòa: 
1. Không có điện nguồn 
2. Đứt cầu chì hoặc vasitor 
3. Lỏng mối nối điện 
4. Ngắn mạch hay đứt dây 
5. Thiết bị an toàn mở 
6. Biến thế bị hư hỏng 
b. Phương pháp kiểm tra sữa chữa điều hòa: 
1. Kiểm tra điện thế 
2. Kiểm tra cỡ và loại cầu chì 
3. Kiểm tra mối nối điện – xiết chặt lại 
4. Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ 
5. Kiểm tra thông mạch của thiết bị bảo vệ 
6. Kiểm tra mạch điều khiển bằng đồng hồ 
174 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Sổ tay linh kiện điện tử cho người thiết kế mạch (R. H.WARRING - người 
dịch KS. Đoàn Thanh Huệ - nhà xuất bản Thống kê) 
2. Giáo trình linh kiện điện tử và ứng dụng (TS Nguyễn Viết Nguyên - Nhà 
xuất bản Giáo dục) 
3. Kỹ thuật mạch điện tử (Phạm Xuân Khánh, Bồ Quốc Bảo, Nguyễn Viết 
Tuyến, Nguyễn Thị Phước Vân - Nhà xuất bản Giáo dục) 
4. Kỹ thuật mạch điện tử 1,2,3 (Nguyễn Viết Nguyên, Nguyễn Văn Huy, 
Phạm Thu Hương - Nhà xuất bản Giáo dục) 
5. Kĩ thuật điện tử - Đỗ xuân Thụ NXB Giáo dục, Hà Nội, 2005 (Đỗ xuân 
Thụ - NXB Giáo dục) 
6. Sổ tay tra cứu các tranzito Nhật Bản (Nguyễn Kim Giao, Lê Xuân Thế) 
7. Sách tra cứu linh kiện điện tử SMD. (Nguyễn Minh Giáp - NXB Khoa học và 
Kĩ thuật, Hà Nội, 2003 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_dien_tu_chuyen_nganh_ky_thuat_may_lanh_va.pdf