Giáo trình Mô đun Cơ sở thuỷ khí và máy thuỷ khí - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
1.1. Bơm:
Là máy dùng để vận chuyển và tăng năng lượng của dòng môi chất (ở dạng
lỏng). Khi bơm làm việc, năng lượng bơm nhận được từ động cơ sẽ chuyển thành
thế năng, động năng và trong 1 chừng mực nhất định thành nhiệt năng của dòng
môi chất. Máy để bơm chất khí, tùy thuộc vào áp suất đạt được gọi là quạt, máy hút
khí và máy nén khí.
1.2. Quạt:
Là thiết bị di chuyển chất khí với cơ số tăng áp < 1.15="" (:="" tỷ="" số="" giữa="" áp="">
cửa ra và áp suất cửa vào của máy) hay áp suất đạt được p <1500mm h2o="">1500mm>
Máy hút khí: Là máy làm việc với > 1.15 hay p > 1500mm H2O nhưng
không làm lạnh nhân tạo.
1.3. Máy nén:
Là máy làm việc với > 1.15 hay p > 1500mm H2O có làm lạnh nhân tạo ở
nơi xảy ra quá trình nén khí.
2. PHÂN LOẠI:
Mục tiêu: Cung cấp cho học sinh sinh viên kiến thức về cách phân loại bơm quạt
máy nén.76
2.1. Bơm: Có 3 loại:
* Bơm cánh dẫn:
- Bơm ly tâm
- Bơm hướng trục
- Bơm hướng chéo
- Bơm xoáy
* Bơm thể tích:
- Bơm piston
- Bơm rôto
- Bơm piston – roto
* Bơm phun tia
2.2. Quạt: Chỉ có loại cánh dẫn:
* Quạt ly tâm
* Quạt hướng trục
2.3. Máy nén: Có 3 loại:
* Máy nén cánh dẫn:
- Máy nén ly tâm
- Máy nén hướng trục
* Máy nén thể tích:
- Máy nén piston
- Máy nén rôto
* Máy nén phun tia
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Cơ sở thuỷ khí và máy thuỷ khí - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
2 Suy ra: 1 2 1 2 Q W W Q 1 3 1 3 Q W W Q 1 1 3 1 2 1 .....1 Q W W W W W W Q n nW W W W W W Q WHH 1 3 1 2 1 2 .11 ...1 Tương tự, có thể giải bằng đồ thị. a. Đường ống phân nhánh hở: Q1,Q2,Q3,Q4,Q5: lưu lượng chất lỏng phấn phối theo các vị trí. Các bước tính toán: Bước 1: chọn đường ống cơ bản: là đường ống vận tải năng lượng của chất lỏng lớn nhất; thường chọn Q hay chọn l dài nhất. Bước 2: Tính toán thủy lực cho đường ống đã chọn. Bước 3: Kiểm tra trên đường ống nhánh, xem với năng lượng đã tính có độ tải cho một nhánh không? Không đủ phải chọn lại tính lại. b. Đường ống phân phối liên tục. 69 Qff = q.l ( trong đó q: lưu lượng trên 1 đơn vị dài). QM = Qv – Qff.x/l = Qf + Qff – Qff.x/l. Tính tổn thất năng lượng dh trên dx ( coi lưu lượng không đổi trên dx) với = 0. 2 132 8 x l Q QQ d dx g dh nn suy ra 22 52 0 3 1 . 8 ffffff l d QQQQ d dx g dhh Chính là độ chênh lệch cột áp. Ngoài ra có thể tính toán thủy lực đường ống dài phức tạp dựa trên cơ sở tính toán đường ống ngắn phức tạp bỏ qua hc. Bài tập chương 4: 1. Nước chảy từ bình cao xuống thấp qua ống có đường kính d = 50mm, chiều dài L = 30m. Xác định độ chân không ở mặt cắt x - x, nếu độ chênh lệch mực nước trong hai bình H = 4.5m, chiều cao của xi phông z = 2.5m, hệ số cản dọc đường 028,0 , bán kính vòng R = 50mm, khoảch cách từ đầu ống đến mặt cắt x - x là L1 = 10m. Giải: 70 Viết phương trình Becnouly cho mặt cắt 1 - 1 & 2 - 2. Cho mặt cắt 2 - 2 làm chuẩn ta có: (*) 22 2 222 2 2 111 1 h vp z vp z Trong đó : 0 1 0; 21 21 21 21 vv ppp Chon zHz a Thay vào (*) ta được : d L gH v g v d L hH 2 2 2 8,16 05,0 30 028,0 d L 66,2129,0.45,04 621654321 Vậy : xvsm d L gH v /13,2 66,28,16 5,4.81,9.22 Viết phương trình Becnouly cho mặt cắt 1 - 1 & x - x. Cho mặt cắt 1 - 1 làm chuẩn ta có: (**) 22 22 111 1 x h g vp z g vp z xxxx Trong đó : x xa x x vvv pppp Chon zzz 21 21 1 21 0 1 ;0 Thay vào (**) ta được: x h g v L pp xxa 2 2 1 Mà xa ck pp h x h g v zh xxck 2 2 g v d L h x x 2 2 1 6,5 05,0 10 028,01 d L Và 79,029,05,021 mh g v zh x x xck 21,4 81,9.2 13,2 79,06,515,2 2 22 71 2. Nước từ một bình chứa A chảy vào bể chứa B, theo một đường ống gồm hai loại ống có đường kính khác nhau. Biết zA = 13m, zB = 5m, L1 = 30m, d1 = 150mm, 031.01 ,d2 = 200mm, L2 = 50m, 029.02 . Ống dẫn là loại ống gang đã dùng, giả thiết nước trong ống ở khu sức cản bình phương. Tính lưu lượng Q và vẽ đường cột nước, đường đo áp của đường ống. Giải: Viết Phương trình Becnouly cho mặt cắt 1-1 & 2 - 2, lấy 0 - 0 làm chuẩn ta có: )1( 22 2 222 2 111 h h vp z vp z BA Trong đó : 0 1 ; 21 21 21 21 vv ppp Chon hzHz a b Thay vào (1) ta được : mZZh BA 8513 Mặt khác : g v d L g v d L hhh cd 22 2 2 3 2 2 2 2 1 21 1 1 1 Phương trình liên tục: 2 1 2 2 2 1 2 212211 .. d d V A A VVAVAV Thay vào ta được: 3 2 2 2 4 1 2 21 1 1 1 2 2 2 2 3 2 2 24 1 4 2 2 2 21 1 1 1 222 d L d d d L g v g v d L d d g v d L h 3 2 2 2 4 1 2 21 1 1 1 2 2 d L d d d L gh v 5,01 (bể vào ống) . 191,0 200 150 11 2222 2 D d . 13 (ống ra bể) 72 smv /2863,2 1 2,0 50 029,0 15,0 2,0 191,05,0 15,0 30 031,0 8.81,9.2 42 Lưu lượng : slsmdvQ /8,71/0718,0 4 2,0.14,3 .2863,2 4 . 3 22 2 2 * Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm chương 4: TT CÂU HỎI ĐÁP ÁN 1 Thế năng đơn vị là: a) z + p/ b) Có đơn vị là m c) Thế năng của một đơn vị trọng lượng chất lỏng d) Các đáp án kia đều đúng D 2 Công mà một đơn vị trọng lượng chất lỏng có khả năng tạo ra do áp suất là: a) p b) p/ c) gh2 d) Không có câu trả lời B 3 Hệ số hiệu chỉnh động năng: a) Có giá trị bằng 2 khi dòng chảy tầng b) Là tỉ số giữa động năng thực và động năng tính theo vận tốc trung bình c) Được đưa vào do sự phân bố vận tốc không đều của các phần tử chất lỏng trên một mặt cắt ướt d) Các đáp án kia đều đúng D 4 Đường đo áp (z+p/ ) dọc theo một đường ống tròn nằm ngang có đường kính không đổi: a) Luôn luôn dốc lên theo chiều dòng chảy b) Luôn luôn dốc xuống theo chiều dòng chảy c) Luôn luôn ở trên đường năng d) Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tổn thất trên đường ống B 5 Ống Ventury là dụng cụ để đo: a) Lưu lượng tức thời trong ống b) Lưu lượng trung bình ống c) Vận tốc trung bình trong ống d) Vận tốc tức thời trong ống B 6 Điều nào sau đây là điều kiện cần để áp dụng phương trình: C 73 21w 2 2 2 2 2 2 11 1 h g2 vp z g2 vp z 1. Điểm 1 và 2 nằm trên một đường dòng. 2. Tính theo áp suất dư. 3. Chất lỏng chuyển động dừng, không nén được, lực khối chỉ có trọng lực. 4. Chất lỏng nén được. 5. Dòng chảy đều hoặc biến đổi dần. a) 1 , 2 , 3 b) 3 , 4 , 5 c) 1 , 3 , 5 d) 2 , 3 , 4 7 Dòng chảy từ bể qua ống như hình vẽ, xét p = pA - pB. Ta có: pa A B a) p > 0 b) p < 0 c) p = 0 d) p dương hay âm phụ thuộc vào vận tốc dòng chảy qua ống. A 8 Chuyển động trong ống tròn nằm ngang có đường đo áp như hình vẽ. Giá trị 3m đo từ tâm ống biểu diễn: 1 2 Ñöôøng ño aùp 5m 3m a) 2g vα γ p 2111 b) γ p1 c) 2g vα γ p Z 2 222 2 d) Các đáp án kia đều sai. D 9 Dòng chất lỏng chảy trong ống nằm ngang như hình bên, người ta lắp 3 ống đo áp tại 3 vị trí. Mức chất lỏng dâng lên trong các ống này sẽ là: C 74 1 2 3 a) Dâng cao như nhau trong 3 ống. b) Dâng cao nhất trong ống 1, trong ống 2 và 3 cao bằng nhau. c) Dâng cao nhất trong ống 1, sau đó đến ống 2 và thấp nhất trong ống 3 d) Thấp nhất trong ống 1, trong ống 2 và 3 cao bằng nhau. 10 Bơm B đẩy dầu từ một bình chứa qua đường ống dài L = 1,4m, đường kính d = 0,03m với Q = 6dm3/s. Biết z = 3m; k = 4. Dầu có độ nhớt =2cm2/s; = 8450 N/m3. Dầu chảy tầng. Áp suất đẩy (đọc trên áp kế) của bơm bằng: k d, L ak B z a) 2,93 at b) 1,95 at c) 1,61 at d) 0,85 at B 75 CHƯƠNG 5: MÁY THỦY KHÍ Mã chương: MH22 – 05 Giới thiệu: Chương này cung cấp cho sinh viên học sinh những kiến thức về định nghĩa máy thủy khí: bơm quạt máy nén, phân loại bơm quạt máy nén, các thông số trọng tâm của một máy thủy lực, từng bước tính chọn công suất bơm. Mục tiêu: - Phân loại được bơm quạt và máy nén. - Các thông số trọng tâm của một máy thủy lực. - Tính toán bài toán liên quan đến máy thủy lực. Nội dung chính: 1. ĐỊNH NGHĨA: Mục tiêu: Cung cấp cho học sinh sinh viên về kiến thức máy thủy lực, định nghĩa bơm, quạt và máy nén Máy thủy khí là thiết bị dùng để trao đổi năng lượng với chất đi qua nó theo các nguyên lý thủy lực học nói riêng và cơ học chất lỏng nói chung. Ví dụ: bơm dùng cơ năng của động cơ để vận chuyển chất lỏng, Tuabin nhận năng lượng của dòng nước để biến thành cơ năng kéo các máy làm việc. Ngày nay máy thủy khí dùng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực sản xuất cũng như trong sinh hoạt. 1.1. Bơm: Là máy dùng để vận chuyển và tăng năng lượng của dòng môi chất (ở dạng lỏng). Khi bơm làm việc, năng lượng bơm nhận được từ động cơ sẽ chuyển thành thế năng, động năng và trong 1 chừng mực nhất định thành nhiệt năng của dòng môi chất. Máy để bơm chất khí, tùy thuộc vào áp suất đạt được gọi là quạt, máy hút khí và máy nén khí. 1.2. Quạt: Là thiết bị di chuyển chất khí với cơ số tăng áp < 1.15 (: tỷ số giữa áp suất cửa ra và áp suất cửa vào của máy) hay áp suất đạt được p <1500mm H2O . Máy hút khí: Là máy làm việc với > 1.15 hay p > 1500mm H2O nhưng không làm lạnh nhân tạo. 1.3. Máy nén: Là máy làm việc với > 1.15 hay p > 1500mm H2O có làm lạnh nhân tạo ở nơi xảy ra quá trình nén khí. 2. PHÂN LOẠI: Mục tiêu: Cung cấp cho học sinh sinh viên kiến thức về cách phân loại bơm quạt máy nén. 76 2.1. Bơm: Có 3 loại: * Bơm cánh dẫn: - Bơm ly tâm - Bơm hướng trục - Bơm hướng chéo - Bơm xoáy * Bơm thể tích: - Bơm piston - Bơm rôto - Bơm piston – roto * Bơm phun tia 2.2. Quạt: Chỉ có loại cánh dẫn: * Quạt ly tâm * Quạt hướng trục 2.3. Máy nén: Có 3 loại: * Máy nén cánh dẫn: - Máy nén ly tâm - Máy nén hướng trục * Máy nén thể tích: - Máy nén piston - Máy nén rôto * Máy nén phun tia 77 3. CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA MÁY THỦY KHÍ: Mục tiêu: Cung cấp cho học sinh sinh viên kiến thức về các thông số cơ bản của máy thủy lực như: cột áp, lưu lượng, công suất và hiệu suất của máy . 3.1. Cột áp: Khả năng trao đổi năng lượng của máy thủy khí với dòng môi chất được thể hiện bằng mức chênh lệch năng lượng đơn vị của dòng môi chất ở 2 mặt trước và sau của máy: - Năng lượng đơn vị tại mặt cắt A - A: g vp ze 2 2 111 11 - Năng lượng đơn vị tại mặt cắt B - B: g vp ze 2 2 222 22 Trong đó: z : độ cao hình học. p,v : áp suất và vận tốc của dòng chảy. : hệ số hiệu chỉnh động năng. Chênh lệch năng lượng đơn vị của dòng môi chất qua máy thủy khí giữa A và B Từ phương trình Bernoulli qua hai mặt cắt (A – A) & (B – B) ta suy ra: 78 Nếu H > 0 dòng môi chất được máy cấp cho năng lượng, vậy máy là bơm (chất lỏng hoặc khí). Nếu H < 0 máy được dòng môi chất cấp cho năng lượng, vậy máy là động cơ thủy khí. Ta lại có: thành phần thế năng đơn vị; gọi là cột áp tĩnh Ht Thành phần động năng đơn vị; gọi là cột áp động Hđ Vậy H = Ht + Hđ 3.2. Lưu lượng: Lưu lượng là lượng môi chất chuyển động qua máy trong một đơn vị thời gian. Ta có 3 loại lưu lượng chính: - Lưu lượng thể tích: Q (m3/s), (m3/h), (l/s) - Lưu lượng khối lượng: M = .Q (kg/s), (kg/h) - Lưu lượng trọng lượng: G = .Q = gQ = gM (N/s), (N/h), (kg/s) 3.3. Công suất – Hiệu suất: 3.3.1. Công suất thủy lực: - Ntl (W): Cơ năng dòng chất lỏng trao đổi với máy thủy lực trong 1 đơn vị thời gian. Công suất thủy lực được tính bằng tích của cột áp với lưu lượng trọng lượng của máy. Ntl = GH = QH Trong đó H: Cột áp (m) Q: Lưu lượng (m3/s) : Trọng lượng riêng (N/m3) 3.3.2. Công suất làm việc: - N (W) là công suất trên trục của máy khi làm việc. Công suất thủy lực khác công suất trên trục. Quá trình làm việc trong máy càng hoàn thiện thì N và Ntl càng ít khác nhau: - Đối với bơm: N > Ntl < 1: Hiệu suất của bơm - Đối với động cơ: N < Ntl 79 N = .Ntl = QH < 1: Hiệu suất của động cơ thủy lực. 3.3.3. Hiệu suất của máy thủy lực: - (%, không đơn vị): Đánh giá tổn thất năng lượng trong quá trình máy trao đổi năng lượng với dòng môi chất. Trong điều kiện làm việc, các hiệu suất phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: loại máy, kích thước và cấu tạo của máy, loại môi chất chuyển động trong máy, chế độ làm việc của máy, các đặc tính của mạng mà máy làm việc trong đó. Để dánh giá hiệu năng lượng của hệ thống chung gồm có máy và động cơ của nó người ta sử dụng hiệu suất của hệ thống ht. ĐĐ tl ht N N Trong đó NĐĐ công suất điện để khởi động động cơ. Để tính hiệu suất chung của máy thủy lực người ta đánh giá thông qua các dạng tổn thất. Tổn thất năng lượng trong máy thủy lực: Có 3 dạng: - Tổn thất thủy lực: Tổn thất cột áp của dòng môi chất chảy qua máy được đánh giá bằng H - Tổn thất cơ khí: Tổn thất do ma sát của các bộ phận cơ khí trong máy thủy lực được đánh giá bằng ck - Tổn thất lưu lượng: Tổn thất do rò rỉ môi chất làm giảm lưu lượng của máy được đánh giá bằng Q Hiệu suất chung của máy thủy lực là: = H. ck. Q 3.4. Bài tập: 80 Máy bơm lấy nước từ giếng cung cấp cho tháp chứa để phân phối cho một vùng dân cư: Cho biết : - Cao trình mực nước trong giếng : z1 = 0.0m - Cao trình mực nước ở tháp chứa nước z2 = 26.43m - Ống hút: dài L = 10m, đường kính ống d = 250mm, các hệ số sức cản cục bộ: chỗ vào có lưới chắn rác( 6 vào ) một chỗ uốn cong ( 294.0 uôn ), n = 0.013 (ống nằm ngang bình thường) - Ống đẩy : L = 35m; d = 200mm; n = 0.013; không tính tổn thất cục bộ. - Máy bơm ly tâm: lưu lượng Q = 65L/s; hiệu suất 65.0 ; độ cao chân không cho phép ở chỗ máy bơm mhck 6 cột nước. Yêu cầu: 1. Xác định độ cao đặt máy bơm. 2. Tính cột nước H của máy bơm. 3. Tính cống suất N mà máy bơm tiêu thụ. Xem dòng chảy trong các ống thuộc khu sức cản bình phương. Giải: 1. Xác định độ cao đặt máy bơm: Máy bơm chỉ được đặt cách mặt nước trong giếng một khoảng hb nào đó không quá lớn để cho áp suất tuyệt đối ở mặt cắt 2 - 2 không quá bé một giới hạn xác định, tức áp suất chân không tại đây không vượt quá trị số cho phép ckck hp . Mà theo đề thì mhck 6 cột nước atpck 6,0 . Viết phương trình Becnouly cho mặt cắt 1 - 1 & 2 - 2, lấy 1-1 làm chuẩn ta có: (*) 22 2 222 2 2 111 1 h h vp z vp z Trong đó : 0 1 ; 1 21 21 21 2 v pppp Chon hzHz ta b và h h : là tổng tổn thất cột nước trong ống hút. Thay vào (*) ta được: hh h g v hhh g vp h p bck t b a 22 2 2 2 22 Vì : 2ta ck pp h Theo đề : mhh ckck 6 cột nước hhg v hh ckb 2 2 2 81 Tacó : g v d L hhhh uonvao h ccd uonvaoh 2 2 Tính theo công thức 2 8 C g 6 1 1 R n C Với m d R 0625,0 4 25,0 4 smC /4,500625,0 013,0 1 6 1 03085,0 4,50 81,9.88 22 C g 234,1 25,0 10 03085,0 d Lh Lưu tốc trong ống hút là: smQ dA Q vAvQ /324,1 25,0.14,3 065,0.4 . 4 . 22 m g v 09,0 81,9.2 324,1 2 22 mhb 23,577,0609,0.294,06234,116max Vậy : mhb 23,5 2. Tính cột nước H của máy bơm: Là tỉ năng mà bơm phải cung cấp cho chất lỏng khi đi qua nó, được biểu diễn bằng cột nước H (M cột nước). Ta có : hđ ww hhHH 0 Trong đó: 0H : là độ chênh lệch địa hình, tức là độ cao mà máy bơm phải đưa nước lên. đw h : tổn thất cột nước trong ống hút. hw h : tổn thất cột nước trong ống đẩy. mZZH 43,2600,043,26120 m g v d L h uonvao đ wđ 68,009,0.294,06234,1 2 2 2 g v d L h đhwh 2 . 2 Với Vđ là lưu tốc trung bình trong ống đẩy: sm d Q Vđ /07,2 2,0.14,3 065,0.44 22 m g Vđ 22,0 81,9.2 07,2 2 22 82 Với m d R 05,0 4 2,0 2 smC /7,4805,0 013,0 1 6 1 033,0 7,48 81,9.88 22 C g 78,5 25,0 35 033,0 d Lđ m g v d L h đhwh 27,122,0.78,52 . 2 Vậy cột nước của máy bơm là: mhhHH hđ ww 4,2827,168,043,260 cột nước. 3. Tính cống suất N mà máy bơm tiêu thụ: wHQN 27860 65,0 4,28.065,0.9810.. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 Phạm Thị Thanh Tâm – THỦY KHÍ VÀ KỸ THUẬT MÁY BƠM – Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh, 2005. 2 Nguyễn Hữu Thành – CƠ HỌC CHẤT LƯU – NXB KHKT, 2000 3 Huỳnh Văn Hoàng– GIÁO TRÌNH THỦY KHÍ KỸ THUẬT ỨNG DỤNG – Tài liệu mạng
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_co_so_thuy_khi_va_may_thuy_khi_ky_thuat_ma.pdf