Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản

Phân loại linh kiện điện tử

Mục tiêu:

- Trình bầy được nội dung để làm căn cứ phân loại linh kiên điện tử

2.1.Phân loại dựa trên đặc tính vật lý

Linh kiện hoạt động trên nguyên lý điện từ và hiệu ứng bề mặt: điện trở bán dẫn,

DIOT, BJT, JFET, MOSFET, điện dung MOS IC từ mật độ thấp đến mật độ siêu

cỡ lớn UVLSI.

Linh kiện hoạt động trên nguyên lý quang điện: quang trở, Photođiot, PIN, APD,

CCD, họ linh kiện phát quang LED, LASER, họ linh kiện chuyển hoá năng lượng

quang điện như pin mặt trời, họ linh kiện hiển thị, IC quang điện tử

Linh kiện hoạt động dựa trên nguyên lý cảm biến: họ sensor nhiệt, điện, từ, hoá

học; họ sensor cơ, áp suất, quang bức xạ, sinh học và các chủng loại IC thông minh

dựa trên cơ sở tổ hợp công nghệ IC truyền thống và công nghệ chế tạo sensor.

Linh kiện hoạt động dựa trên hiệu ứng lượng tử và hiệu ứng mới: các linh kiện

được chế tạo bằng công nghệ nano có cấu trúc siêu nhỏ: Bộ nhớ một điện tử,

Transistor một điện tử, giếng và dây lượng tử, linh kiện xuyên hầm một điện tử,

2.2 Phân loại dựa trên chức năng xử lý tín hiệu ( hình 1)

2.3.Phân loại theo ứng dụng

Vi mạch và ứng dụng: (hình 2;hình 3)

- Processors : CPU, DSP, Controllers

- Memory chips : RAM, ROM, EEPROM

- Analog : Thông tin di động ,xử lý audio/video

- Programmable : PLA, FPGA

- Embedded systems : Thiết bị ô tô, nhà máy , Network cards

System-on-chip (SoC).

Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản trang 1

Trang 1

Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản trang 2

Trang 2

Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản trang 3

Trang 3

Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản trang 4

Trang 4

Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản trang 5

Trang 5

Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản trang 6

Trang 6

Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản trang 7

Trang 7

Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản trang 8

Trang 8

Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản trang 9

Trang 9

Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 112 trang duykhanh 8960
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản

Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản
n Catode.
c. Chiều từ Catode đến Anode.
d. Tất cả đều sai.
  
3.11 Mạch nắn điện dùng điốt có mấy loại dạng mạch?
a. Nắn điện một bán kỳ.
b. Nắn điện hai bán kỳ.
c. Nắn điện tăng áp.
d. Tất cả các loại trên.
  
3.12 Điốt tách sóng có đặc điểm gì?
a. Dòng điện chịu tải rất nhỏ.
b. Công suất chịu tải nhỏ.
c. Điện dung kí sinh nhỏ.
d. Tất cả các yếu tố trên.
  
3.13 Điốt tách sóng có công dụng gì?
a. Nắn điện.
b. Ghim áp.
c. Tách sóng tín hiệu nhỏ.
d. Phát sáng.
  
3.14 Điốt Zener có đặc điểm cấu tạo gì?
a. Giống điốt tiếp mặt.
b. Giống điốt tách sóng.
c. Có tỷ lệ tạp chất cao.
d. Có diện tích tiếp xúc lớn.
  
3.15 Điốt zener có tính chất gì khi được phân cực thuận?
a. Dẫn điện như điốt thông thường.
b. Không dẫn điện.
c. Có thể dẫn hoặc không dẫn.
d. Tất cả đều sai.
  
3.16 Điốt zêne có tính chất gì khi bị phân cực ngược?
a. Không dẫn điện.
b. Không cho điện áp tăng hơn điện áp zêne
c. Dẫn điện.
d. Có thể dẫn hoặc không dẫn.
  
3.17 Điốt quang có tính chất gì?
a. Điện trởngược vô cùng lớn khi bị che tối.
  
b. Điện trở ngược giảm khi bị chiếu sáng.
c. Điện trở ngược luôn lớn ở mọi trường hợp.
d. Cả a và b.
3.18 Điôt phát quang có tính chất gì?
a. Giống như điốt nắn điện 
b. Phát sáng khi được phân cực thuận.
c. Phát sáng khi được phân cực ngược.
d. Giống như điốt quang.
  
3.19 Điốt biến dung có tính chất gì?
a. Điện dung giảm khi được phân cực thuận.
b. Điện dung tăng khi được phân cực ngược.
c. Điện dung tăng khi được phân cực thuận.
d. Gồm a và b.
  
3.20 Tranzito có gì khác với điốt?
a. Có hai tiếp giáp PN.
b. Có ba chân (cực)
c. Có tính khuếch đại.
d. Tất cả các yếu tố trên.
  
3.21 Fet có dặc điểm gì khác tranzito?
a. Tổng trở vào rất lớn.
b. Đạ lượng điều khiển là điện áp.
c. Hoạt động không dựa trên mối nối PN
 d. Tất cả các yếu tố trên.
  
3.22 Điắc khác điốt ở điểm nào?
a. Nguyên tắc cấu tạo.
b. Nguyên lý làm việc.
c. Phạm vi ứng dụng.
d.Tất cả các yếu tố trên
  
3.23 SCR khác tranzito ở điểm nào?
a. Nguyên tắc cấu tạo.
b. Nguyên lý làm việc.
c. Phạm vi ứng dụng.
d.Tất cả các yếu tố trên.
  
3.24 SCR có tính chất cơ bản gì?
a. Bình thường không dẫn 
b. Khi dẫn thì dẫn bão hoà.
c. Dẫn luôn khi ngắt nguồn kích thích.
  
 d. Tất cả các yếu tố trên.
3.25 Muốn ngắt SCR người ta thực hiện bằng cách nào?
a. Đặt điện áp ngược.
b. Ngắt dòng đi qua SCR.
c. Nối tắt AK của SCR
d. Một trong các cách trên.
  
3.26 Trong kỹ thuật SCR thường được dùng để làm gì?
a. Làm công tắc đóng ngắt.
b. Điều khiển dòng điện một chiều.
c. Nắn điện có điều khiển.
d.Tất cả các yếu tố trên.
  
3.27 Về cấu tạo SCR có mấy lớp tiếp giáp PN?
a. Một lớp tiếp giáp.
b. Hai lớp tiếp giáp.
c. Ba lớp tiếp giáp.
d. Bốn lớp tiếp giáp.
  
3.28 Về cấu tạo Triắc có mấy lớp tiếp giáp PN?
a. Một lớp tiếp giáp.
 b. Hai lớp tiếp giáp.
 c. Ba lớp tiếp giáp.
d. Bốn lớp tiếp giáp.
  
3.29 Nguyên lý hoạt động của Triắc có đặc điểm gì?
a. Giống hai điốt mắc ngược đầu.
b. Giống hai tranzito mắc ngược đầu.
c. Giống hai SCR mắc ngược đầu.
d. Tất cả đều sai.
  
3.30 Trong kỹ thuật Triắc có công dụng gì?
a. Khoá đóng mở hai chiều.
b. Điều khiển dòng điện xoay chiều.
c. Tất cả đều đúng .
d. Tất cả để sai.
  
Câu 1. 2. Hãy điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp với nội dung nêu dưới đây:
3.31. Chất bán dẫn là chất có đặc tính dẫn điện trung gian. giữa chất dẫn điện và
chất cách điện.
3.32. Chất bán dẫn có điện trở tăng khi nhiệt độ tăng, được gọi là nhiệt trở dương
và ngược lại. Chất bán dẫn có điện trở giảm khi nhiệt độ giảm được gọi là âm
3.33. Có chất bán dẫn khi cường độ ánh sáng tăng lên thì điện trở của chất bán dẫn
cũng tăng theo, đợc gọi là quang trở dương
3.34. Chất tạp trong chất bán dẫn có tác dụng tạo điện tử hoặc lỗ trống cho chất bán
dẫn.
3.35. Trong kết cấu mạng tinh thể dùng gecmani (hoặc silicon...) có hoá trị 4, chất
tạp là asen (As), phôtpho (P) hoặc ăngtimoan (Sb) sẽ tạo nên chất bán dẫn loại N
còn nếu trong kết cấu mạng tinh thể dùng chất tạp là inđi (In), bo (B) hoặc gali
(Ga) sẽ tạo nên chất bán dẫn loại P 
3.36. Hai chất bán dẫn P và N tiếp xúc với nhau tạo nên tiếp giáp P-N, nếu được
phân cực thuận (điện áp dương được đặt vào phía chất bán dẫn P), lúc đó dòng điện
từ dương nguồn qua khối bán dẫn P vượt qua vùng tiếp giáp để đến khối bán dẫn N
chảy qua tiếp giáp P-N. 
3.37. Mạch nắn điện toàn kỳ dùng 2 điôt có nhược điểm là phải dùng biến áp có ba
mối để tạo nên hai cuộn dây có số vòng và độ dài bằng nhau để có được điện áp
ngõ ra có trị số bằng nhau.
3.38. Mạch nắn điện toàn kỳ dùng 2 điôt có ưu điểm là dùng ít linh kiện hơn chỉnh
lưu toàn kỳ.
3.39. Mạch nắn điện hình cầu có ưu điểm là sử dụng biến áp không đối xứng
3.40. Mạch nắn điện hình cầu có nhược điểm là phải lựa chọn các Diot nắn điện
như nhau để nắn điện toàn kỳ.
Câu 1.3..Hãy tô đen vào ô trống tương ứng với nội dung của các phần câu nêu trong
bảng dưới đây mà học viên cho là đúng hoặc sai:
TT Nội dung Đúng Sai
3.41 Điốt tách sóng thường dùng loại điôt tiếp mặt □
3.42 Điốt nắn điện thường dùng loại điôt tiếp mặt □
3.43 Điôt zêne có điện áp zêne (điện áp ngược) thấp □
3.44 ánh sáng từ bên ngoài tác động vào điôt quang làm thay đổi điện
trở của điôt
□
3.45 Điôt phát quang sẽ phát ra ánh sáng khi không có dòng điện đi
qua
□
3.46 Điôt quang và điôt phát quang đều có khả năng cho dòng điện đi
theo một chiều
□
3.47 Mỗi thanh của LED 7 thanh có một hoặc hai điôt để hiển thị ký
tự
□
3.48 Khi sử dụng LED 7 thanh cần biết LED đó thuộc loại LED anôt □
chung hoặc LED cathôt chung. 
3.49 Điôt quang có điện dung thay đổi khi điện áp phân cực thay đổi □
3.50 Điện áp đặt vào để LED phát quang thường là 1,4 -2,8V □
3.51 Tranzito lưỡng cực có hai lớp tiếp giáp PN □
3.52 Dòng điện chính chạy qua Tranzito đi từ cực c đến cực E gọi là
dòng Ic
□
3.53 Tranzito lượng cực dẫn điện khi Diode BE dẫn điện và Vc> Ve □
3.54 Tranzito lưỡng cực muốn làm việc nhất thiết phải có dòng phân
cực B
□
3.55 Tranzito hiệu ứng trường muốn làm việc chỉ cần điện áp phân
cực
□
3.56 Tranzito có tổng trở ngõ vào và ra nhỏ hơn FEET □
3.57 Tranzito và FEET đều được dùng để khuêch đại hoặc chuyển
mạch
□
3.58 Tranzito và FEET đều bị đánh thủng khi bị quá dòng hay quá áp □
3.59 JFEET kênh p dẫn điện mạnh khi điện áp phân cực dương □
3.60 JFEET kênh n dẫn điện mạnh khi điện áp phân cực dương □
Câu 2.
1. Hãy phân biệt chất cách điện, chất bán dẫn, chất dẫn điện. Cho ví dụ. 
2. Bán dẫn thuần là gì? Nêu sự dẫn điện của bán dẫn thuần. 
3. Bán dẫn tạp chất là gì? Có mấy loại? Kể tên và nêu đặc trưng của nó. 
4. Diode bán dẫn là gì? Nêu nguyên lí hoạt động của nó. Cho biết điều kiện để nó
dẫn điện, điều kiện để nó ngưng dẫn. Hãy vẽ và giải thích đặc tuyến volt – ampe
của diode. 
5. Hãy kể tên và vẽ kí hiệu của một số loại diode bán dẫn và cho biết vài ứng dụng
của nó. 
6. Diode zener còn được gọi là diode gì? Tại sao? 
7. Diode quang là gì? Nêu nguyên lí hoạt động của diode quang. 
8. Cho biết vài mạch ứng dụng của diode quang. 
9. LED là gì? Nêu nguyên lí hoạt động của LED. 
10. Hãy kể tên những linh kiện quang điện tử đã học và chia nó ra hai nhóm linh
kiện biến đổi tín hiệu quang → điện, điện → quang. 
11. BJT là gì? Có mấy loại? Kể tên và vẽ kí hiệu tương ứng của BJT. 
12. Điều kiện để BJT dẫn điện là gì? Nêu nguyên lí hoạt động của BJT. 
13. BJT có mấy cách mắc cơ bản? Nêu cách nhận dạng kiểu mắc của BJT. 
14. Thiết lập hệ thức liên hệ giữa các dòng điện của BJT.
15. Phân cực BJT là gì? Có những dạng phân cực nào? Kể tên và vẽ dạng mạch 
tương ứng. Ứng với mỗi mạch hãy thiết lập công thức xác định tọa độ điểm phân 
cực Q, điện thế tại các cực của BJT. Đường tải tĩnh là gì? Viết phương trình đường
tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. 
16. Cho mạch phân cực cơ bản. Với VCC = 18 V; VBB = 3,6 V; VBE = 0,6 V; β = 80;
RB = 50 k; RC = 2 k. 
a. Xác định tọa độ điểm phân cực Q. 
b. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh. 
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
17. Cho mạch phân cực bằng dòng IB. Với VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100; RB = 
520 k; RC = 2,5 k; RE = 0,5 k. 
a. Xác định tọa độ điểm phân cực Q. 
b. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q 
trên đường tải tĩnh. 
c. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
18 . Cho mạch phân cực hồi tiếp điện áp. Với VCC = 12 V; VBE = 0,6 V; β = 100; RB 
= 270 k; RC = 2,5 k; RE = 0,5 k. 
a. Xác định tọa độ điểm phân cực Q. 
b. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh. 
c.Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
19. Cho mạch phân cực BJT dạng dùng cầu phân thế. Với VCC = 18 V;VBE = 0,6 V; 
β = 80; RB1 = 12 k; RB2 = 48 k; RC = 1,5 k; RE = 0,5 k. 
a. Hãy vẽ dạng mạch (lưu ý: phải chọn RB1, RB2 vị trí thích hợp). 
b. Xác định tọa độ điểm phân cực Q. 
c. Viết phương trình đường tải tĩnh. Vẽ đường tải tĩnh. Xác định điểm Q trên
đường tải tĩnh. 
 d. Cho biết điện thế tại các cực của BJT.
Bài tập : 
1. Diod 
1.1 Thực hành nhận dạng và đo thử các loại diode. 
1.2 Khảo sát hoạt động của diode. 
- Mắc mạch như hình 3-76 . 
- Thay đổi điện áp đầu vào và đo các thông số, ghi vào bảng giá trị. 
Hình 3-76
Bảng 3-1 : Khảo sát Diod
Uin(V) -12 -6 0 0,1 0,2 0,8 1 1,5 3
Ud(V)
Id(mA)
Vẽ đồ thị V-A.
1.3 . Ứng dụng của diode. 
1.3.1.Khảo sát mạch chỉnh lưu bán kỳ: 
- Ráp mạch như (hình 3-77).
Hình 3-77
- Khi chưa mắc tụ, thay đổi lần lượt Ui và đo Uo ghi vào bảng 3-2:
UUi(V) 3 6 9 12 15 18
Uo(V)
K= Uo/Ui
 Bảng 3.3
UUi(V) 3 6 9 12 15 18
Uo(V)
K= Uo/Ui
Uo ( C =10 )
Uo ( C =470 )
Uo ( C =100 )
Uo ( C =220 )
Mắc các tụ điện với các giá trị khác nhau và lập lại các bước đo trên (khi mắc tụ
phải chú ý đến cực tính). 
Nhận xét kết quả bảng 3.2 và bảng 3.3 : 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
1.3.2. Mạch chỉnh lưu toàn) kỳ 2 diode: 
 - Mắc mạch như hình (3-78)
Hình 3-78
- Đo các điện thế : Không tải: VC1 = VC2 = VC3 = 
 Có tải: VC1 = VC2 = VC3 = 
Nhận xét. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
1.3.3.Khảo sát mạch chỉnh lưu toàn kỳ: 
 Các bước tiến hành như khảo sát mạch chỉnh lưu bán kỳ. 
 Sơ đồ mạch (hình 3-79) :
 Hình 3-79 
Nhận xét. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
1.3.4. Mạch chỉnh lưu nhân 2 điện áp:
 Ráp mạch theo sơ đồ (hình 3-80) 
Hình 3-80 
Đo các điện thế : Không tải: VC1 = VC2 = VC3 = 
 Có tải: VC1 = VC2 = VC3 = 
Nhận xét. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
1.3.5. Nguồn lưỡng cực đối xứng:
 Hình 3-81 
Mắc mạch như (hình 3-81) . 
Đo điện thế VDC (+) = VDC (-) = 
 Nhận xét: 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
2. Transitor
2.1. Nhận dạng và đo kiểm tra các BJT:
Bảng 3-4 : Nhận dạng và đo kiểm tra các BJT.
Mã số B-E B-C C-E Ký hiệu Hình dạng và 
chân 
BJT1 
BJT2 
BJT3 
BJT4 
 2.2 Xác định đặc trưng ngõ vào:
Hình 3-82 
- Ráp mạch trên Testboard. (hình 3-82) 
- Cấp nguồn cho mạch. 
- Điều chỉnh biến trở để IB = 0, UBE = 0. 
- Thay đổi biến trở lấy từng cặp giá trị trên 2 đồng hồ ghi vào bảng 3.5 theo từng
cặp. 
- Vẽ đặc trưng ngõ vào của BJT C1815:
Nhận xét: 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
2.3 Xác định đặc trưng ngõ ra: 
- Giữ đồng hồ IB. Thay đổi VCC 
- Chỉnh biến trở sao cho IB = 20 A, đo các giá trị IC và UCE tương ứng với VCC, 
bảng 3.5. 
Bảng 3-5 : Thông số UCE và IC khi IB = 20  A.
VCC 3V 6V 7.5V 9V 12V
UCE
IC
- Chỉnh biến trở sao cho IB = 50  A làm lại như trên, bảng 3.5:
Bảng 3-5 : Thông số UCE và IC khi IB = 50  A.
VCC 3V 6V 7.5V 9V 12V
UCE
IC
- Vẽ đặc trưng ngõ ra của BJT C1815:
Nhận xét: 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Nhận dạng, đo thử các loại FET. 
Tiến hành đo thử các loại FET, rút ra nhận xét. 
Nhận xét: 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
--
4. Nhận dạng và đo kiểm tra diac, SCR, Triac 
- Đo kiểm tra Diac tốt xấu 
- Đo kiểm tra SCR tốt xấu. 
- Tiến hành xác định chân SCR theo các bước: Đo ? xác định loại trừ được chân A
có đặc điểm là số ? rất lớn so với 2 chân kia. Vặn đồng hồ ở thang đo Rx1 rồi đặt
que đen ở chân A vừa xác định, que đỏ ở một trong 2 chân còn lại, kích chạm ngón
tay vào chân A và chân còn lại, nếu kim lên mạnh thì que đỏ chỉ chân K
BÀI 4 : CÁC MẠCH KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANZITO
Mã bài : 13 -04

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_dien_tu_co_ban.pdf