Giáo trình Kỹ thuật cảm biến và ứng dụng
Nhiệt điện trở PTC
* Các đặc tính và giá trị.
Nhiệt điện trở PTC thông thường phủ ở bên ngoài một lớp vỏ có cấu tạo
như vecni để chống lại ảnh hưởng của môi trường không khí. Dạng cấu tạo và
hình thức xác suất cũng tương tự như là nhiệt điện trở thermistors(NTC).
Khi dòng điện lớn chạy qua NTC sẽ làm cho NTC nóng lên và điện trở của
nó tăng lên (nhiệt độ tăng thì giá trị điện trở NTC tăng và ngược lại)
Dùng PTC để bảo vệ động cơ điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải
.Hoặc dùng PTC để điều khiển mức nhiệt độ và Nhiệt điện trở PTC chỉ dùng cho
những ứng dụng cần hệ số nhiệt dương.
*. Lĩnh vực ứng dụng.
Mỗi loại nhiệt điện trở có ứng dụng khác nhau, sau đây là hai ứng dụng của
PTC.
- Cho những ứng dụng mà nhiệt độ các PTC được xác định chủ yếu qua
nhiệt độ môi trường. Nhiệt điện trở PTC làm việc như là cảm biến nhiệt độ có độ
nhạy cao.
- Đối với những ứng dụng có sử dụng tính chất gia tăng điện trở của nhiệt
điện trở PTC để từ đó biến đổi thành năng lực điện. Có những thí dụ như mạch
bảo vệ quá tải, khi bồn chứa nguyên liệu quá đầy người ta cũng có thể dùng
mạch này hoặc là để khởi động bóng đèn huỳnh quang, hay là để ổn định tính
chất của sợi đốt tim trong các bóng đèn, cũng có thể thấy PTC trong các mạch trễ
hay trong các mạch khử từ của bóng hình trong truyền hình, mạch bảo vệ quá tải
.vv.
* Mạch ứng dụng với PTC.
Nhiệt điện trở PTC được mắc trong một cầu đo của mạch so sánh, tại
nhiệt độ bình thường RPTC ( RS, điện áp ngõ ra ở mức thấp, khi sự tăng nhiệt
độ vượt quá ngưỡng xuất hiện, PTC bị nung nóng nên RPTC ( RS nên điện áp
ngõ ra V0 lên mức cao (hình dưới).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kỹ thuật cảm biến và ứng dụng
g, như vậy ngõ ra sẽ có sự thay đổi điện trở lớn hơn, cảm biến được kết cấu như hình. Nhiều phiến InSb (bề rộng vài m ) được ghép nối tiếp nhau. Giữa các phiến này là các màng kim loại. Trong thực tế với kỹ thuật luyện kim người ta tạo ra các cây kim bằng Nickelantimon nằm bên trong InSb có chiều song song với hai cực điện. Cho mục đích này, một ít NiSb được cho vào trong InSb chảy lỏng và qua các công đoạn làm nguội vô số cây kim NiSb được hình thành bên trong InSb. Các cây kim này có đường kính khoảng 1 m và dài 50 m . Các cây kim này dẫn điện rất tốt và hầu như không có điện áp nơi trên nó. Mật độ điện tích phân bố không đều trong InSb do tác dụng của từ trường, sẽ phân bố được phân bố đều lại ở trên các cây kim. Như thế ta có sự phân bố điện tích ở nơi khởi đầu vùng 1 giống như ở nơi khởi đầu vùng 2. Điện trở từ có thể coi như 1 hàm của cảm ứng từ theo cách tính gần đúng RB=R0(1+k 2 .B 2 ) k là hằng số vật liệu có trị số khoảng 0,85. Điện trở cảm biến nằm trong khoảng 10 -500 . Diện tích cắt ngang của bán dẫn càng nhỏ càng tốt, tuy nhiên chiều rộng không thể nhỏ hơn 80 ❖ Cảm biến điện trở từ với vật liệu permalloy Hiệu ứng điện trở từ với vật liệu permalloy m. Một màng mỏng vật liệu sắt từ gọi là permalloy (20% Fe, 80% Ni). - Khi không có sự hiện diện của từ trường, vectơ từ hóa bên trong vật liệu nằm song song với dòng điện. - Với 1 từ trường nằm song song với mặt phẳng màng mỏng nhưng thẳng góc với dòng điện, vectơ từ hóa sẽ quay đi 1 góc . Kết quả là điện trở của permalloy thay đổi theo . 143 143 R = R0 + R0 cos 2 00 R max 900 R min R0 và R0 là các thông số phụ thuộc vào chất liệu permalloy. R0 khoảng 2 đến 3% của R0. Hình 5.13: Hiệu ứng điện trở từ trên permalloy Nguyên tắc này được ứng dụng để đo tốc độ quay và góc quay. Tuyến tính hóa đặc tính của cảm biến Theo phương trình bậc 2: R = R0 + R0 cos 2 thì điện trở cảm biến điện trở từ không tuyến tính (xem đặc tuyến a hình 4.17). Để 1 cảm biến tiện lợi trong sử dụng thì tốt nhất là đặc tuyến của nó tuyến tính, vì vậy biện pháp thiết kế tốt hơn là điều cần thiết. Hiệu ứng điện trở từ có thể được tuyến tính hóa bằng cách đặt 1 màng mỏng nhôm gọi là (barber poles) lên trên màng mỏng permalloy với góc 450 so với trục của màng mỏng (như hình 4.16). Nhôm có tính chất dẫn điện tốt hơn so với permalloy, barber poles làm thay đổi góc của dòng điện 450. Như vậy góc giữa dòng điện và vectơ sự từ hóa từ thành( - 45 0 ). Hình 4.17 biểu diễn ảnh hưởng của barber poles lên đặc tính của cảm biến điện trở từ. 144 144 Ký hiệu Miêu tả Đơn vị z Số lượng răng d Đường kính mm m m =d/z mm p (bước bánh răng) p = .m mm Để tạo nên một cảm biến hoàn chỉnh cầu Wheatstone với 4 cảm biến điện trở từ được sử dụng. Trong đó cặp cảm biến đối diện nhau qua đường chéo sẽ có cùng “sự định hướng”. Điều này có nghĩa là 1 cặp cảm biến có barber poles tạo với trục mặt phẳng màng 1 góc + 45 0 và 1 cặp có barber poles tạo với trục mặt phẳng màng 1 góc - 45 0 . Điều này làm cho biên độ tín hiệu ra tăng lên 2 lần và vẫn đảm bảo sự tuyến tính. Bên cạnh đó ảnh hưởng của nhiệt độ trong cầu điện trở sẽ được bù qua lại. Hình 5.14 a: Đặc tuyến R-H của cảm biến loại tiêu chuẩn b: Đặc tuyến R-H của cảm biến loại có barber poles Đặc điểm của việc đo tốc độ với cảm biến điện trở từ Cảm biến điện trở từ không thể đo trực tiếp tốc độ quay mà chỉ phát hiện sự chuyển động của các bánh răng làm từ vật liệu chứa sắt (đối tượng thụ động) và hoặc đối tượng quay có các cực nam châm thay đổi tuần tự ( đối tượng tích cực, xem hình) ▪ Đối tượng “thụ động” Đặc điểm hoạt động của cảm biến với đối tượng thụ động được mô tả ở hình 4.13. Cảm biến cần được gắn với 1 nam châm vĩnh cữu. Hình 5.15. Cấu trúc đối tượng (hình tròn) 145 145 Các thông số đặc trưng của đối tượng (theo tiêu chuẩn DIN) Hình 5.16: Các thành phần chi tiết của cảm biến KMI 15/1 của hãng Philips Semiconductors với đối tượng thụ động. Đối tượng “tích cực “ Đối tượng tích cực cung cấp vùng “làm việc”. Do đó không cần nam châm châm cho cảm biến để hoạt động. Tuy nhiên để cảm biến hoạt động ổn định không chịu tác động không theo ý muốn, một nam châm nhỏ vẫn được dùng trong cảm biến. 146 146 Hình 5.17:Các thành phần chi tiết của cảm biến KMI 15/2 của hãng Philips Semiconductors với đối tượng “tích cực” Cảm biến đo tốc độ quay KMI15/x và KMI16/x do hãng Philips Semiconductors sản xuất sử dụng hiệu ứng điện trở từ. Cấu tạo của cảm biến bao gồm bộ phận cảm biến điện trở từ, nam châm vĩnh cữu và tích hợp cả mạch điều chình tín hiệu. Bộ phận điều chỉnh tín hiệu có chức năng khuếch đại ( với KMI15/x) và chuyển đổi tín hiệu thành dạng digital (với KMI16/x). Hình 5.18: Cấu trúc loại cảm biến KMI 147 147 Hình 5.19: Sơ đồ khối của cảm biến KMI15/x Hình 5.20:Sơ đồ khối của cảm biến KMI16/x Mạch ứng dụng Việc dùng cảm biến KMI15/x trong các ứng dụng thực tế cần được lắp đặt như hình bên để có thể khử nhiễu và bảo vệ cảm biến trong trường hợp cực tính nguồn bị lắp sai. II. CẢM BIẾN ĐO GÓC VỚI TỔ HỢP CÓ ĐIỆN TRỞ TỪ 1. Nguyên tắc: Từ công thức cơ bản R = R0 + R0 cos 2 Ta có thể giữa R và có sự liên hệ gần đúng R 2 Dựa trên nguyên tắc này, cảm biến có thể đo góc mà không cần sự đụng chạm. 2. Các loại cảm biến KM110BH/2 của hãng Philips Semiconductor 148 148 Hình 5.21: Cấu trúc cảm biến KM110BH/21 Loại cảm biến KM110BH/21 có 2 dạng KMB110BH/2130 và KMB110BH/2190. Tuy có thang đo khác nhau nhưng có mạch điện như nhau (xem hình 4.26) KMB110BH/2130 được chế tạo với thang đo nhỏ hơn để có đồ khuếch đại lớn hơn, đo từ -150 đến +150. Tín hiệu ra tuyến tính (độ phi tuyến chỉ 1%). KMB110BH/2190 đo từ -450 đến +450, tín hiệu ra hình sin. Cả hai cảm biến đều có tín hiệu ra dạng Analog. Ngoài 2 dạng cảm biến này, còn có các thiết kế mới KM110BH/23 và KM110BH/24 (xem bảng 1). Hình 5.22: Sơ đồ khối của các loại cảm biến KM110BH/21, KM110BH/24 và KM110BH/2390 149 149 Hình 5.23: Đặc tuyến của cảm biến KM110BH/2130 và KM110BH/2190 Bảng 1 Thông số KM110BH/ Đơn vị 2130 2190 2270 2390 2430 2470 Thang đo 30 90 70 90 30 70 0,00 1 Điện áp ra 0,5 tới 4,5 0,5 tới 4,5 - 0,5 tới 4,5 0,5 tới 4,5 0,5 tới 4,5 V Dòng điện ra 4 tới 20 mA Đặc tuyến ngõ ra Tuyến tính Hình sin Hình sin Tuyến tính Tuyến tính Hình sin Điện áp hoạt động 5 5 8,5 5 5 5 V Nhiệt độ hoạt động -40 tới +125 -40 tới +125 -40 tới +125 -40 tới +125 -40 tới +125 -40 tới +125 0C 150 150 Độ phân giải 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 Độ Loại cảm biến KM110BH /2270 có thang đo từ -350 đến +350. Tín hiệu ngõ ra là dòng điện từ 4 đến 20 mA. Có thể sử dụng 1 điện trở để chuyển sang dạng điện áp. Hình 5.24: Tín hiệu ra của KM110BH /2270 Hình 5.25: Sơ đồ khối của loại cảm biến KM110BH/2270 3. Các loại cảm biến KMA10 và KMA20: KMA10 và KMA20 là loại cảm biến đo góc (không cần đụng chạm) được thiết kế để có thể hoạt động trong môi trường khắc nghiệt hơn. ứng dụng trong lãnh vực tự động và công nghiệp. Hai loại cảm biến KMA10 và KMA20 được thiết kế và phát triển bởi sự hợp tác giữa Philips Semiconductor và AB Electronic. KMA10 cho tín hiệu ra dưới dạng dòng điện. (KMA10/70 phát triển từ loại KM110BH/2270). KMA20 cho tín hiệu ra dưới dạng điện áp. KMA20/30 phát triển từ loại KM110BH/2430, KMA20/70 từ loại KM110BH/2470, còn KMA20/90 phát triển từ loại KMA20/2390. Tuy nhiên tín hiệu từ KMA20/30 thì tuyến tính và từ KMA20/70 thì hình sin. Thông số KMA10/70 KMA20/30 KMA20/70 KMA20/90 Đơn vị Thang đo 70 30 70 90 Độ Điện áp ra - 0,5 tới 4,5 0,5 tới 4,5 0,5 tới 4,5 V Dòng điện 4 tới 20 - - - mA 151 151 ra Đặc tuyến ngõ ra Hình sin Tuyến tính Hình sin Tuyến tính Điện áp hoạt động 8,5 5 5 5 V Nhiệt độ hoạt động -40 tới +100 -40 tới +125 -40 tới +125 -40 tới +125 0C Độ phân giải 0,001 0,001 0,001 0,001 Độ 4. Máy đo góc tuyệt đối (Resolver): Máy đo góc tuyệt đối có cấu tạo gồm hai phần: phần động gắn liền với trục quay động cơ chứa cuộn sơ cấp được kích thích bằng sóng mang tần số 2-10Khz qua máy biến áp quay (hình 4.30 a). Phần tĩnh có 2 dây quấn thứ cấp (cuộn sin và cuộn cos) đặt lệch nhau 900. Đầu ra của hai dây quấn thứ cấp ta thu được 2 tín hiệu điều biên UU0sintsinϑ và UU0sintcosϑ (hình 4.30 b). Đường bao của kênh tín hiệu ra chứa thông tin về vị trí tuyệt đối (gócϑ) của rotor máy đo, có nghĩa là vị trí tuyệt đối của rotor động cơ (hình 4.30 c). Có 2 cách thu thập thông tích về : - Hiệu chỉnh sửa sai góc thu được trên cơ sở so sánh góc và được cài đặt sẵn trong 1 số vi mạch sẵn có. Các vi mạch này cho tín hiệu góc dạng số (độ phân giải 10-16 bit/1 vóng và tốc độ quay dưới dạng tương tự. - Dùng hai bộ chuyển đổi tương tự - số để lấy mẫu trực tiếp từ đỉnh tín hiệu điều chế. Trong trường hợp này cần đồng bộ chặt chẽ giữa thời điểm lấy mẫu và khâu tạo tín hiệu kích thích 2-10 kHz. III. THỰC HÀNH VỚI ENCODER ĐĨA MÃ HÓA TƯƠNG ĐỐI 1. Thực hành với cảm biến đo góc: a. Thực hành với encoder đĩa mã hóa tương đối Mục đích – yêu cầu - Khảo sát encoder E6A2-CW3C - Đo tốc độ động cơ với encoder loại đĩa mã hóa tương đối. 152 152 Thiết bị - Encoder E6A2-CW3C - Máy đo tốc độ góc H7ER. - Động cơ -Các thiết bị cần thiết khác. ▪ Máy đo tốc độ góc H7ER: + Kích thước 48 x 24 mm. + Sử dụng pin lithium 3V. + Màn hình hiển thị LCD cao 5,1 mm. +Tốc độ tối đa được hiển thị: 1000 rps. Thực hiện ▪ Ghi nhận các thông số kỹ thuật trên thiết bị Điện áp hoạt động: Độ phân giải: Vẽ sơ đồ mắc cảm biến: ▪ Kết nối encoder với động cơ cần đo tốc độ (về mặt cơ) ▪ Kết nối cảm biến với máy đo tốc độ như hình. ▪ Ghi nhận thông số tốc độ đo được. b. Thực hành với encoder tuyệt đối: 153 153 Mục đích - Yêu cầu - Khảo sát encoder E6CP – 1G5C – C - Đo tốc độ động cơ với encoder. Thiết bị Encoder E6CP – 1G5C – C Thiết bị đo vị trí H8PS-8P Cam Động cơ và các thiết bị cần thiết khác Máy đo vị trí E6CP – 1G5C – C Đo từ 00 đến 3590 Thực hiện ▪ Ghi nhận các thông số kỹ thuật trên encoder Điện áp hoạt động: Độ phân giải: ▪ Các thông số kỹ thuật của máy đo vi trí Điện áp hoạt động: 24 V DC Chức năng các chân: Chân E6CP – AG5C - C 1 Kết nối sẵn bên trong 2 3 2 5 4 2 1 5 2 0 6 2 7 154 154 7 2 4 8 2 2 9 2 3 10 2 6 11 ------ 12 12 tới 24 VDC 13 0 V Vẽ sơ đồ mắc cảm biến: ▪ Kết nối encoder với động cơ cần đo tốc độ (về mặt cơ) ▪ Kết nối cảm biến với máy đo tốc độ như hình: Thiết bị đo vị trí H8PS Cam Có thể hiển thị đồng thời vị trí và tốc độ. Nhấn nút ON/OFF key ít nhất 1s để chuyển chế độ trình bày. 155 155 Thiết lập độ phân giải và chiều quay - Tắt nguồn cung cấp tới thiết bị. - Thiết lập độ phân giải 256, góc hiền thị 3600 (xem hình bên). Kiềm tra chiều quay - Cấp nguồn cho thiết bị. - Cho encoder hoạt động. - Xem chiều quay hiển thị trên màn hình. - Nếu chiều quay theo chiều kim đồng hồ thì không cần thay đổi. - Nếu quay ngược chiều kim đồng hồ thì tắt nguồn rồi thay đổi công tắc 1 sang trạng thái CCW. Chú ý: Khi sử dụng encoder với độ phân giải 256, việc trình bày trực tiếp 360 0 là không thể thực hiện được với H8PS. Để có thể thể hiện 3600, có thể thiết lập các thông số cài đặt, tuy nhiên sẽ có một số giá trị góc sẽ không được hiển thị. ▪ Thiết lập vị trí vị trí “gốc” Ví dụ: Cài đặt giá trị hiển thị từ 1500 đến 00. - Chuyển công tắc tới vị trí PRG. - Chuyển công tắc tới vị trí TCH. 156 156 - Quay Encoder tới vị trí chọn làm “gốc” (ví dụ 1500 như hình). - -Nhấn nút . - Trong khoảng 1s giá trị hiển thị sẽ thay đổi đến giá trị 00 (xem hình) rồi giá trị trước đó sẽ được - Sau khi cài đặt các thông số xong, cho các thiết bị hoạt động. Ghi nhận các giá trị từ máy đo H8PS. 2. Thực hành với cảm biến đo vòng quay : a. Cảm biến KMI15/1 Yêu cầu- mục đích Khảo sát cảm biến KMI15/1 Thiết bị Cảm biến KMI15/1 Điện trở 115 Tụ điện 100nF Đối tượng dạng thụ động ▪ Sơ đồ chân 157 157 Thực hiện Lắp mạch: Hình: 5.26: Kích thước đối tượng: - Điện áp Vcc: 12 V DC - Lắp đặt cảm biến ở vị trí như hình vẽ d = 2,5 mm 158 158 - Cho đối tượng quay. - Dùng máy đo dao động kí đo tín hiệu ra. - Vẽ lại dạng sóng - Ghi nhận các giá trị nhỏ nhất, lớn nhất, giá trị trung bình của tín hiệu. b. Cảm biến đo vòng quay KMI16/1 Yêu cầu- mục đích Khảo sát cảm biến KMI16/1 Thiết bị Cảm biến KMI16/1 Điện trở 2,7 k,10k Tụ điện 2,2 nF Đối tượng dạng thụ động như bài KMI15/1. 159 159 Chân Ký hiệu Chức năng 1 VCC Nối vối nguồn DC 2 Vout Ngõ ra của tín hiệu 3 GND Nối đất Sơ đồ chân cảm biến Thực hiện Lắp mạch Điện áp hoạt động VCC: 5 V DC Ghi chú: Cảm biến có thể hoạt động với điện áp 4,5 V đến 16V DC (nhưng giá trị ngõ ra sẽ thay đổi) Sơ đồ mạch Lắp đặt cảm biến ở vị trí như hình vẽ d = 2,5 mm - Cho đối tượng quay. - Dùng máy đo dao động kí đo tín hiệu ra. - Giá trị điện áp ra mức cao: 160 160 - Giá trị điện áp ra mức thấp: - Vẽ lại dạng sóng c. Thực hành với cảm biến đo góc KM110BH/2430, KM110BH/2470 Mục đích – yêu cầu Khảo sát cảm biến KM110BH/2430, KM110BH/2470 Thiết bị Nam châm (NdFeB) kích thước 11,2x5,5x8 mm. Cảm biến KM110BH/2430, KM110BH/2470 Nguồn 5 V DC và Vôn kế các thiết bị đo lường cần thiết. Các thông số của thiết bị Sơ đồ chân Thí nghiệm - Ghi nhận các thông số hoạt động của cảm biến: Điện áp hoạt động: Thang đo Dạng tín hiệu ra KM110BH/2430 KM110BH/2470 - Vẽ mạch kết nối cảm biến, ngõ ra dùng RL = 1,7 k(vôn kế đo giá trị tín hiệu ra mắc song song với RL ). - Lắp đặt nam châm song song với cảm biến ( d= 2,5 mm) - Thay đổi vị trí nam châm, đo giá trị ngõ ra. Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi của giá trị ngõ ra theo góc quay. 161 161 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đề cương môđun/môn học nghề Sửa chữa thiết bị điện tử công nghiệp”, Dự án Giáo dục kỹ thuật và Dạy nghề (VTEP), Tổng cục Dạy Nghề, Hà Nội, 2003 2. Các bộ cảm biến trong kỹ thuật đo lường và điều khiển . Lê văn Doanh, Phạm Thượng Hàn, Nguyễn Văn Hòa, Đào Văn Tân. NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2001 3. Cảm biến và ứng dụng. Dương Minh Trí .NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2001 4. Giáo trình cảm biến . Phan Quốc Phô, Nguyễn Đức Chiến. NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2001 5. Giáo trình kỹ thuật điện tử . Trường ĐHSPKT TP HCM 6. Giáo trình điện tử công nghiệp, Phan Tấn Phước, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội 5. Nguyễn Tấn Phước: Điện tử ứng dụng trong công nghiệp
File đính kèm:
- giao_trinh_ky_thuat_cam_bien_va_ung_dung.pdf