Giáo trình Kỹ thuật cảm biến
Định nghĩa
Trong các hệ thống đo lường – điều khiển, mọi quá trình đều được đặc trưng
bởi các trạng thái: nhiệt độ, áp suất, tốc độ, mômen các biến trạng thái này
thường là các đại lượng không điện. Để điều chỉnh, điều khiển các quá trình cần
thu thập các thông tin tín hiệu đầu vào, theo dõi trạng thái biến thiên của quá
trình nhờ các cảm biến.
Ví dụ: Con người có đôi mắt chính là cơ quan cảm biến để nhận biết thế giới
xung quanh.
Các bộ cảm biến thường được định nghĩa theo nghĩa rộng là các thiết bị cảm
nhận và đáp ứng với các tín hiệu và kích thích.
Phần lớn các cảm biến làm việc theo nguyên lý biến đổi tham số vật lý nào đó
(nhiệt độ, áp suất, lưu lượng ) thành tín hiệu điện.
Phương trình mô tả quan hệ giữa đáp ứng y và kích thích x của bộ cảm biến có
dạng như sau:
y = f(x) (1)
mối quan hệ của công thức (1) thường rất phức tạp vì có nhiều yếu tố ảnh hưởng
đến mối quan hệ đáp ứng – kích thích.
Ngày nay, quá trình điều khiển được đặc trưng bằng các biến trạng thái và
được các bộ vi xử lý thu thập tín hiệu. Đầu ra của bộ cảm biến được đưa ghép nối
với cơ cấu chấp hành nhằm tác động lên quá trình (đối tượng) điều khiển.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kỹ thuật cảm biến
vì vậy người ta thường sử dụng hai cảm biến quang. Hình 4.12 minh họa hai cảm biến V1 và V2 được bố trí trên cùng một đường và lệch nhau. Hai photocell được bố trí để phát hiện chiều chuyển động. Hình 4.9: Encoder tuyệt đối quang sử dụng mã Grey Trạng thái lỗi Hình 4.10: Trạng thái lỗi của cảm biến tuyệt đối quang Giá trị đo Hình 4.11: Encoder xung 109 CCW – Đặc tính dạng sóng photocell quay ngược chiều kim đồng hồ CW – Đặc tính dạng sóng photocell quay theo chiều kim đồng hồ Hình 4.12: Encoder xung dùng làm cảm biến góc Tại chu kỳ đầu, V1 ở ON, V2 ở ON, sau khi quay một khoảng thời gian nào đó thì V2 chuyển sang OFF, một một khoảng thời gian V1 cũng chuyển sang OFF. Khi đĩa quay theo chiều kim đồng hồ, V1 chuyển về OFF, V2 vẫn ON trong nửa rãnh sau đó chuyển sang OFF. Khi V1 ON tiếp theo V2 cũng ON. So sánh hai dạng sóng ta thấy trong trường hợp quay ngược chiều kim đồng hồ, V2 vượt trước 90 0 còn trong trường hợp ngược lại thì V1 vượt trước V2 góc 900, sự sai lệch về pha cho phép xác định được chiều quay của đĩa. 1.2.4 Máy đo góc tuyệt đối (Resolver). Cấu tạo: phần động (kết nối với trục quay cần đo góc quay hay tốc độ) có cuộn sơ cấp được kích thích bằng sóng mang tần số khoảng (2 – 10) [kHz] qua biến áp quay, phần tĩnh có hai cuộn thứ cấp (cuộn sin và cuộn cos) đặt lệch nhau 90 (hình 4.13). Hình 4.13: Máy đo góc tuyệt đối resolver: a). Nguyên lý cấu tạo; b). Nguyên lý hoạt động; c). Hai kênh tín hiệu ra. Đầu ra là tín hiệu điều biên của hai cuộn thứ cấp, chứa thông tin về vị trí tuyệt đối của roto máy đo, tương ứng vị trí tuyệt đối của roto động cơ cần đo. 110 Bằng cách lấy đạo hàm góc quay ta có tốc độ quay của động cơ. Độ phân giải của máy đo phụ thuộc khả năng phân giải của bộ chuyển đổi A/D mắc trong mạch đo. Nhược điểm của các phương pháp đo trên là làm hệ truyền động không đồng nhất do phải tải thêm phần động của cảm biến (mà không phải trong trường hợp nào cũng có thể kết nối vào trục quay được). Để khắc phục, người ta ứng dụng phương pháp không có cảm biến. 1.3 Đo vận tốc vòng quay với nguyên tắc điện trở từ 1.3.1 Các đơn vị từ trường và các định nghĩa Từ thông ϕ Từ thông là tích của điện thế và thời gian. Trong hệ thống đơn vị SI, đơn vị đơn vị từ thông Weber (Web) hay Volt.second (Vs). Nếu từ thông thay đổi một đơn vị qua thời gian 1s, điện áp cảm ứng sinh ra trong một cuộn dây là 1V. 1Wb = 1Vs Cảm ứng điện từ (Từ cảm) B Cảm ứng điện từ B hay mật độ từ thông là tỷ số từ thông trên một đơn vị diện tích. Trong hệ thống đơn vị SI, đơn vị từ cảm là Tesla (T). Tesla là cảm ứng từ của 1 từ thông đồng nhất khi nó cắt một diện tích 1m2 với một cường độ là 1Wb 1T = 1 Web/m2 = 1 Vs/m2 Cảm ứng điện từ B biểu diễn sự ảnh hưởng của từ trường đối với dòng điện và điện tích di động. Cường độ từ trường H Cường độ từ trường H là tỷ số giữa cường độ dòng điện và chiều dài. Đơn vị đo: Ampe/ met – A/m Cường độ từ trường H đặc trưng cho sự phát sinh từ trường từ dòng điện. Bảng 4.1: Mối liên hệ giữa các đơn vị từ trường TT Từ trường Đơn vị SI Đơn vị trước đây Mối liên hệ 1 Cảm ứng từ B Tesla T Gauss G 1G = 10-4T 2 Từ thông Weber Wb Maxwell M 1M = 10-8Wb 3 Cường độ từ trường H Oersted Oe 1 Oe = 1.3.2 Cảm biến điện trở từ Cảm biến từ dùng để đo dịch chuyển hoặc khoảng cách nhỏ. Cấu tạo và hoạt động của cảm biến điện từ: Cảm biến điện từ có cấu tạo là một khung dây như hình 4.14 Mục tiêu là một phần của đối tượng cần đo dịch chuyển hay khoảng cách nhỏ, khi mục tiêu di chuyển là cho khe hở không khí δ thay đổi là cho từ trở của mạch từ thay đổi làm cho Hình 4.14: Cấu tạo của cảm biến từ 111 điện cảm của cuộn dây thay đổi. Nếu bỏ qua điện trở của dây dẫn và bỏ qua từ trở của lõi sắt từ thì điện cảm của cuộn dây: 2 0 f 0 f 1 W s l l + L (4.8) Trong đó: l0 và lf là chiều dài trung bình của đường sức từ trong lõi sắt từ và trong không khí, l0 = 2δ = Δx, µ0 là đường từ thẩm của không khí μf là độ từ thẩm của lõi sắt từ s là tiết diện của khe hở không khí W là số vòng dây. Mạch điện là một cầu xoay chiều như hình 4.15 Hình 4.15: Mạch điện dùng cảm biến từ Mạch xử lý tín hiệu đó là một khối rời có cơ cấu chỉ thị và cho phép cài đặt dạng tín hiệu ra là tuyến tính hay là tín hiệu điều khiển như hình 4.16 Hình 4.16: Cảm biến từ và bộ xử lý tín hiệu. Ứng dụng của cảm biến điện từ trường Cảm biến điện từ trường được dùng để đo dịch chuyển nhỏ khoảng vài mm, đo độ lệch tâm của các cơ cấu cam, đo độ dày mỏng của kim loại. Sau đây là một số ví dụ ứng dụng của cảm biến từ. Ví dụ 1: đo độ dày mỏng của kim loại. Hình 4.17: Dùng cảm biến từ đo độ dày của tấm thép Ví dụ 2: Dùng cảm biến từ đo độ cao của đinh ốc 112 Ví dụ 3: Dùng cảm biến từ đo độ lệch tâm của cơ cấu cam Hình 4.18: dùng cảm biến từ đo độ lệch tâm của cơ cấu cam B. THẢO LUẬN NHÓM - Nguyên lý làm việc của cảm biến điện trở từ. - Ứng dụng trong công nghiệp? C. THỰC HÀNH I. Tổ chức thực hiện: Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3SV/nhóm II. Lập bảng vật tư thiết bị. Bảng 4.2: Bảng vật tư thiết bị thực hành TT Thiết bị - Vật tư- Dụng cụ Thông số kỹ thuật Số lượng 1 Máy hiện sóng 20MHz, hai tia 1máy/3nhóm 2 Đồng hồ vạn năng V-A-OM 1chiếc/ nhóm 3 Mỏ hàn điện xung 1 chiếc/nhóm 4 Các bộ nguồn AC,DC ; 0÷220v 1 bộ/2 nhóm 5 Encoder tương đối/ tuyệt đối 1 bộ/2nhóm 6 Máy đo tốc độ góc H7ER 1bộ/3nhóm 7 Động cơ 1 pha, 3 pha 1bộ/3nhóm 8 Các linh kiện điện tử R, C 9 Thiết bị, dụng cụ vật tư lắp đặt 200x400, mạch in 1 bảng/nhóm III. Quy trình thực hiện Thực hành cảm biến đo góc, cảm biến đo vòng quay của động cơ không đồng bộ ba pha dùng Encoder tương đối/ tuyệt đối. Mục đích: khảo sát encoder và đo tốc độ động cơ. Thiết bị: encoder E6A2 – CW3C, máy đo tốc độ góc H7ER, động cơ, các thiết bị cần thiết khác. 113 Hình 4.19: Lắp đặt encoder Tháo encoder dùng bulong và ốc vít có ren hoặc dụng cụ đặc biệt: 1- Bulông giữ nắp encoder. 2- Bulông chính giữa để giữ encoder 3- Đai ốc giữ cố định encoder vào đế 4 -Đế đỡ 5- Đai ốc ren trong 6-Bulông có mũ 7 -Encoder Bulông có ren Lắp đặt encoder Nới lỏng bulông số 3 giữ cố định encoder với đế Kéo encoder ra khỏi trục động cơ bằng cách nới nỏng bulông số 6. Kéo chốt ghép nối với encorder, kéo encoder ra và đặt xuống. Tháo đai ốc số 5 và bulông số 6 3.1 Thực hành với máy phát tốc một chiều Bước 1: Ghi nhận các thông số kỹ thuật trên thiết bị (điện áp, độ phân giải, đặc tính...) vào bảng sau: Số TT Nội dung Đánh giá 1 Encoder Cấu tạo Nguyên lý hoạt động Thông số kỹ thuật Sơ đồ ghép nối 2 Cảm biến quang điện Cấu tạo Nguyên lý hoạt động Sơ đồ ghép nối 3 Kỹ năng Chọn loại cảm biến cần đo Kết nối với mạch đo Hiệu chuẩn được cảm biến Đếm số vòng quay của động cơ hoặc số sản phẩm Bước 2: thực hiện kết nối với động cơ cần đo tốc độ theo sơ đồ (mạch lực và mạch điều khiển). 114 Hình 4.20: Sơ đồ đấu nối dây Bước 3: Kiểm tra trực quan theo sơ đồ mạch và bằng đồng hồ đo. Bước 4: Vận hành và ghi các thông số đo được vào bản Báo cáo thực hành. 3.2 Thực hành với encorder Quan sát giá trị thay đổi tốc độ của động cơ. Bước 1: Kết nối Encorder với động cơ như sơ đồ hình 4.21. Hình 4.21: Sơ đồ kết nối Bước 2: Vận hành hệ thống, thay đổi tốc độ động cơ bằng chiết áp, quan sát giá trị đo được trên module hiển thị tốc độ. Bước 3: Ghi các thông số đo được vào bản Báo cáo thực hành IV. Kiểm tra, đánh giá Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức - Hiểu nguyên lý làm việc của encoder, các thông số kỹ thuật bản. - Trình bầy nguyên lý mạch điện thực hành theo sơ đồ nguyên lý. 4 Kỹ năng - Lắp đặt được mạch điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian; - Thao tác mạch điện đúng trình tự. 4 Thái độ Nghiêm túc trong quá trình làm việc, thực hiện đúng nội quy an toàn và vệ sinh công nghiệp. Hoàn thiện báo cáo thực hành 2 115 2. Cảm biến đo góc với tổ hợp có điện trở từ A. LÝ THUYẾT 2.1 Giới thiệu các loại cảm biến KM110BH/2 Module cảm biến đo góc dùng tổ hợp điện từ đo không tiếp xúc khoảng cách góc trong điện từ trường lớn. Module này đã được tích hợp sẵn (độ nhạy và điểm không) cảm biến điện từ KMZ10B và mạch biến đổi tín hiệu bằng công nghệ Hybird. Cảm biến KM110B/2130 được chế tạo với thang đo nhỏ hơn để có độ khuyếch đại lớn hơn, đo từ -150 đến +150 cung cấp đầu ra tín hiệu tuyến tính và tỷ lệ với chiều của điện từ trường (độ phi tuyến chỉ 1%). KMB110BH/2190 đo từ - 450 đến + 450 tín hiệu ra hình sin.. Cả 2 cảm biến trên đều có tín hiệu ra dạng Analog. Ngoài 2 cảm biến này còn có các dạng cảm biến thiết kế mới KM110BH/23 và KM110BH/24 (xem bảng 4.3) Tuy có thang đo khác nhau nhưng mạch điện như nhau (hình 4.22 và 4.23). Bảng 4.3: Đặc tính kỹ thuật của họ cảm biến KM110BH Thông số KM110BH Đơn vị 2130 2190 2270 2390 2430 2470 Thang đo 30 9 0 70 90 30 70 0,001 Điện áp ra 0,5 ÷ 4,5 0,5 ÷ 4,5 - 0 5 ÷ 0 V Dòng điện 4 ÷ 20 mA Đặc tuyến ra Tuyến tính Hình sin Hình sin Hình sin Hình sin Hình sin Điện áp làm việc 5 5 8.5 5 5 5 V Nhiệt độ làm việc - 40 ÷ +125 - 40 ÷ +125 - 40 ÷ +125 - 40 ÷ +125 - 40 ÷ +125 - 40 ÷ +125 0C Độ phân giải 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 Độ 2.2 Cấu tạo PIN Miêu tả 1 Ground 2 VCC 3 V0 Hình 4.22: Ký hiệu các chân IC 116 Hình 4.23: Sơ đồ mạch điện Bảng 4.4: Đặc tính kỹ thuật của bộ cảm biến đo góc: Ký hiệu Tham số Min Loại Max Đơn vị VCC Nguồn DC - 5 - V V0 Giới hạn điện áp ra 0.5 - 4.5 V α Góc giới hạn KM110BH/2130 KM110BH/2190 - 15 +45 - +15 + 45 Độ Độ TOP Nhiệt độ làm việc - 40 - + 125 0C Bảng 4.5: Giá trị giới hạn tương ứng với Hệ thống tiêu chuẩn IEC 134 Ký hiệu Tham số Min Max Đơn vị VCC Điện áp nguồn 4.5 5.5 V ICC Dòng điện nguồn - 20 mA Tstg Nhiệt độ bảo quản - 40 +125 0C TOP Nhiệt độ làm việc - 40 +125 0C Duy trì dòng ngắn mạch đầu ra Vĩnh viễn Nếu chân số 3 bị ngắn mạch chỉ có thể với chân số 1 hoặc chân số 2, dòng điện có thể chạy qua lâu dài mà không gây phá hỏng linh kiện. Nguyên tắc đo: Xung điện được đưa đến máy đếm tần số, mạch điện có thể tính được số vòng/ phút. Nếu ánh sáng ngắt quãng 60 lần cho mỗi vòng quay, công tắc ánh sáng thông suốt có thể cho ta trực tiếp số vòng quay trong một phút, nếu cần biết chiều quay, gắn thêm 2 photodiot sát bên nhau, chỉ cần chiếu sáng 1 đèn LED là đủ. Hình 4.24: Vị trí tối ưu của nam châm so với module cảm biến Từ công thức cơ bản: 20 0. . osR R D R c a ta có thể coi giữa R và a có sự liên hệ gần đúng: R >> sin2a 117 Đặc tính tín hiệu ra của KM110BH/2130 và KM110BH/2190 biểu diễn trên hình 4.25 KM110BH/2130 KM110BH/2190 Hình 4.25: Đặc tính tín hiệu ra Các loại cảm biến KMA10 và KMA20. KMA10 và KMA20 là loại cảm biến đo góc (không cần đụng chạm) được thiết kế để có thể hoạt động trong môi trường khắc nghiệt hơn, ứng dụng trong lĩnh vực tự động và công nghiệp. Hình 4.26: Họ cảm biến KMA Hai loại cảm biến KMA10 và KMA20 được thiết kế để phát triển bởi sự hợp tác giữa Philips Semiconductor và AB Electronic. KMA10 cho tín hiệu dưới dạng dòng điện.(KMA10/70 phát triển từ loại KM110BH/2270). KMA20 cho tín hiệu ra dưới dạng điện áp, KMA20/30 phát triển từ loại KM110BH/2430, KMA20/70 từ loại KM110BH/2470, còn KMA20/90 phát triển từ loại KMA20/2390. Tuy nhiên tín hiệu từ KMA20/30 là tuyến tính và từ KMA20/70 là hình sin. B. THẢO LUẬN NHÓM - Sự giống và khác nhau giữa hai loại cảm biến KMA10 và KMA20. - Đặc tính kỹ thuật và ứng dụng. - Xác định vị trí các chân tín hiệu. C. THỰC HÀNH I. Tổ chức thực hiện: II. Lập bảng vật tư thiết bị. TT Thiết bị - Vật tư - Dụng cụ Thông số kỹ thuật Số lượng 1 Máy hiện sóng 20MHz, hai tia 1máy/3nhóm 118 2 Đồng hồ vạn năng V-A-OM 1chiếc/ nhóm 3 Mỏ hàn điện xung 1 chiếc/nhóm 4 Các bộ nguồn AC,DC ; 0÷220v 1 bộ/2 nhóm 5 Encoder tương đối/ tuyệt đối 1 bộ/2nhóm 6 Cảm biến KM110BH/2, KMA10 và KMA20 7 Máy đo tốc độ góc H7ER 1bộ/3nhóm 8 Động cơ 1 pha, 3 pha 1bộ/3nhóm 9 Các linh kiện điện tử R, C 10 Nam châm (NdFeB) 11,2 x 5,5 x 8 mm 11 Thiết bị, dụng cụ vật tư lắp đặt 200x400, mạch in 1 bảng/nhóm III. Quy trình thực hiện. Thực hành cảm biến đo vòng quay KMI16/1, cảm biến đo góc KM110BH/2430, KM110BH/2490. Mục đích: Khảo sát cảm biến KMI16/1, KM110BH/2430, KM110BH/2490. Thiết bị: Nam châm (NdFeB) kích thước 11,2 x 5,5 x 8 mm. Cảm biến đo góc KM110BH/2430, KM110BH/2490. Mô hình thực hành cảm biến có động cơ gắn đĩa quay được sẻ rãnh. Sơ đồ kết nối điện Nguồn 5 vôn DC và vôn kế các thiết bị đo lường cần thiết. Điện trở 115Ω, tụ điện 100nF, đối tượng dạng thụ động Các thông số của thiết bị P IN Miêu tả 1 Ground 2 VCC 3 V0 Hình 4.27: Sơ đồ chân Yêu cầu: Thực hiện kết nối cảm biến với đối tượng cần đo (theo sơ đồ mạch). Dùng máy đo dao động ký đo tín hiệu ra (điện áp). Ghi các thông số đo được vào bản Báo cáo thực hành. 1. Ghi nhận các thông số hoạt động của cảm biến Bảng 4.6: Thông số kỹ thuật của cảm biến Loại cảm biến Điện áp hoạt động Than g đo Dạng tín hiệu KM 110BH/2430 119 KM 110BH/2490 2. Khảo sát giá trị làm việc Bước 1: Vẽ mạch kết nối cảm biến, tín hiệu ra dùng RL = 1,7 kΩ (vôn kế đo giá trị tín hiệu ra mắc song song với RL) Hình 4.28: Kết nối cảm biến Bước 2: Lắp đặt nam châm song song với cảm biến (d = 2,5mm) Hình 4.29: Cách đo Bước 3: Cho đối tượng quay, dùng máy Osiloscope đo dạng sóng thu được. Thay đổi vị trí nam châm, đo giá trị điện áp ra, vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi của giá trị điện áp ra theo góc quay. IV. Kiểm tra, đánh giá Mục tiêu Nội dung Điểm chuẩn Kiến thức Nắm vững nguyên lý làm việc của các cảm biến, đặc tính kỹ thuật của cảm biến 2 Kỹ năng Thực hành lắp đặt đúng và vận hành được 4 - Lắp đặt được mạch điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian; Thao tác mạch điện đúng trình tự. 4 Thái độ Nghiêm túc trong quá trình làm việc, thực hiện đúng nội quy an toàn và vệ sinh công nghiệp. Hoàn thiện báo cáo thực hành 2 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO Cảm biến và ứng dụng – Dương Minh Trí – NXB Trẻ, 2007. Phan Quốc Phô, “Giáo trình cảm biến”, NXB KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT , 2006 Nguyễn Văn Hòa, Bùi Đăng Thành, Hoàng Sỹ Hồng, “Đo lường điện và cảm biến đo lường”, NXB Giáo Dục, 2005 Lê Văn Doanh, “Các bộ cảm biến trong kỹ thuật đo lường và điều khiển”, NXB KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT , 2007 Nguyễn Đức Chiến, Vũ Quý Điềm, Phạm Văn Tuân, Đỗ Lê Phú; Giáo trình cảm biến; NXB Khoa học và kỹ thuật. JACOB FRADEN HANDBOOK OF MODERN SENSORS - PHYSICS, DESIGNS, and APPLICATIONS Nguyễn Trọng Thuần, Điều khiển logic và ứng dựng, NXB Khoa học kỹ thuật 2006. Các catalog và tài liệu Internet.
File đính kèm:
- giao_trinh_ky_thuat_cam_bien.pdf