Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2)

4.1/ Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu

4.1.1/ Nội dung

a) Tài khoản này dùng để phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và tình hình tăng,

giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu. Các công ty con, đơn vị có tư cách pháp nhân hạch toán độc

lập phản ánh số vốn được công ty mẹ đầu tư vào tài khoản này.

Tùy theo đặc điểm hoạt động của từng đơn vị, tài khoản này có thể được sử dụng tại các

đơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc để phản ánh số vốn kinh doanh được

cấp bởi đơn vị cấp trên (trường hợp không hạch toán vào tài khoản 3361 – Phải trả nội bộ về

vốn kinh doanh).

b) Vốn đầu tư của chủ sở hữu bao gồm:

- Vốn góp ban đầu, góp bổ sung của các chủ sở hữu;

- Các khoản được bổ sung từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế của hoạt

động kinh doanh;

- Cấu phần vốn của trái phiếu chuyển đổi (quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ

phiếu);

- Các khoản viện trợ không hoàn lại, các khoản nhận được khác được cơ quan có thẩm

quyền cho phép ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu.

c) Các doanh nghiệp chỉ hạch toán vào TK 411 - “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” theo số

vốn thực tế chủ sở hữu đã góp, không được ghi nhận theo số cam kết, số phải thu của các chủ

sở hữu.

d) Doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu theo từng

nguồn hình thành vốn (như vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác) và theo

dõi chi tiết cho từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn.

đ) Doanh nghiệp ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu khi:

- Doanh nghiệp nộp trả vốn cho Ngân sách Nhà nước hoặc bị điều động vốn cho doanh

nghiệp khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

- Trả lại vốn cho các chủ sở hữu, hủy bỏ cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật;

- Giải thể, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

e) Xác định phần vốn góp của nhà đầu tư bằng ngoại tệ

- Khi giấy phép đầu tư quy định vốn điều lệ của doanh nghiệp được xác định bằng ngoại

tệ tương đương với một số lượng tiền Việt Nam Đồng, việc xác định phần vốn góp của nhà đầu

tư bằng ngoại tệ (thừa, thiếu, đủ so với vốn điều lệ) được căn cứ vào số lượng ngoại tệ đã thực

góp, không xem xét tới việc quy đổi ngoại tệ ra Việt Nam Đồng theo giấy phép đầu tư.

- Trường hợp doanh nghiệp ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính bằng Việt

Nam Đồng, khi nhà đầu tư góp vốn bằng ngoại tệ theo tiến độ, kế toán phải áp dụng tỷ giá giao

dịch thực tế tại từng thời điểm thực góp để quy đổi ra Việt Nam Đồng và ghi nhận vào vốn đầu

tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần (nếu có).

- Trong quá trình hoạt động, không được đánh giá lại số dư Có tài khoản 411 “Vốn đầu

tư của chủ sở hữu” có gốc ngoại tệ.

g) Trường hợp nhận vốn góp bằng tài sản phải phản ánh tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu

theo giá đánh giá lại của tài sản được các bên góp vốn chấp nhận. Đối với các tài sản vô hình

như thương hiệu, nhãn hiệu, tên thương mại, quyền khai thác, phát triển dự án. chỉ được ghi

tăng vốn góp nếu pháp luật có liên quan ch phép.

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2) trang 1

Trang 1

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2) trang 2

Trang 2

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2) trang 3

Trang 3

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2) trang 4

Trang 4

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2) trang 5

Trang 5

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2) trang 6

Trang 6

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2) trang 7

Trang 7

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2) trang 8

Trang 8

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2) trang 9

Trang 9

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 84 trang xuanhieu 9940
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2)

Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 (Phần 2)
 theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo 
nguyên tệ và theo từng đối tượng không? 
 - Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại 
tệ không? Tỷ giá dùng để đánh giá lại là gì? 
 - Có ghi nhận nợ phải thu không vượt quá giá trị có thể thu hồi không? 
 - Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi. 
(7) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho 
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nêu rõ hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc 
hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được. 
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nêu rõ doanh nghiệp áp dụng phương pháp nào 
(Bình quân gia quyền; nhập trước, xuất trước; hay tính theo giá đích danh, phương pháp giá bán 
lẻ). 
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Nêu rõ doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê 
khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ. 
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Nêu rõ doanh nghiệp lập dự phòng 
giảm giá hàng tồn kho trên cơ sở chênh lệch lớn hơn của giá gốc và giá trị thuần có thể thực 
hiện được của hàng tồn kho. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho có được xác 
định theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” hay không? Phương pháp lập 
dự phòng giảm giá hàng tồn kho là lập theo số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay 
với số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn 
nhập. 
(8) Nguyên tắc kế toán và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, Bất động sản đầu tư 
a) Nguyên tắc kế toán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: 
- Nêu rõ giá trị ghi sổ của TSCĐ là theo nguyên giá hay giá đánh giá lại. 
- Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (chi phí nâng 
cấp, cải tạo, duy tu, sửa chữa) được ghi nhận vào giá trị ghi sổ hay chi phí sản xuất, kinh doanh; 
- Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ; Số phải khấu hao tính theo nguyên giá hay 
bằng nguyên giá trừ giá trị có thể thu hồi ước tính từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ; 
- Các quy định khác về quản lý, sử dụng, khấu hao TSCĐ có được tuân thủ không? 
b) Nguyên tắc kế toán TSCĐ thuê tài chính: 
- Nêu rõ giá trị ghi sổ được xác định như thế nào; 
- Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ thuê tài chính. 
c) Nguyên tắc kế toán Bất động sản đầu tư. 
- Giá trị ghi sổ BĐS đầu tư được ghi nhận theo phương pháp nào? 
- Nêu rõ các phương pháp khấu hao BĐS đầu tư. 
 (9) Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) 
 a) Đối với bên góp vốn 
 - Các khoản vốn (bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ) góp vào BCC được ghi nhận như thế 
nào; 
178 
 - Ghi nhận doanh thu, chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận như thế nào? 
 b) Đối với bên nhận vốn góp (bên thực hiện việc điều hành, phát sinh chi phí chung) 
 - Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của các bên khác 
 - Nguyên tắc phân chia doanh thu, chi phí, sản phẩm của hợp đồng. 
 (10) Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại 
 a) Nguyên tắc kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại 
 - Căn cứ ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (chênh lệch tạm thời được khấu trừ, lỗ 
tính thuế hay ưu đãi thuế chưa sử dụng); 
 - Thuế suất (%) được sử dụng để xác định giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại; 
 - Có bù trừ với thuế thu nhập hoãn lại phải trả không? 
 - Có xác định khả năng có thu nhập chịu thuế trong tương lai khi ghi nhận tài sản thuế 
thu nhập hoãn lại không? Có đánh giá lại tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận 
không? 
 b) Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả 
 - Căn cứ ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (chênh lệch tạm thời chịu thuế); 
 - Thuế suất (%) được sử dụng để xác định giá trị thuế thu nhập hoãn lại phải trả; 
 - Có bù trừ với tài sản thuế thu nhập hoãn lại không? 
(11) Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước 
- Nêu rõ chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm 
những khoản chi phí nào. 
- Phương pháp và thời gian phân bổ chi phí trả trước; 
- Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại, lợi thế kinh doanh phát sinh khi 
cổ phần hóa; 
- Có theo dõi chi tiết chi phí trả trước theo kỳ hạn không? 
 (12) Nguyên tắc kế toán nợ phải trả 
 - Phân loại nợ phải trả như thế nào? 
 - Có theo dõi nợ phải trả theo từng đối tượng, kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm 
báo cáo, theo nguyên tệ không? 
 - Có đánh giá lại nợ phải trả thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 
không? 
 - Có ghi nhận nợ phải trả không thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán không? 
 - Có lập dự phòng nợ phải trả không? 
 (13) Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính 
 - Giá trị khoản vay và nợ thuê tài chính được ghi nhận như thế nào? 
 - Có theo dõi theo từng đối tượng, kỳ hạn, nguyên tệ không? 
 - Có đánh giá lại các khoản vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ không? (14) Nguyên 
tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay: 
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí 
sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định của Chuẩn mực 
kế toán “Chi phí đi vay”. 
- Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ: Nêu rõ 
tỷ lệ vốn hoá này là bao nhiêu (Tỷ lệ vốn hoá này được xác định theo công thức tính quy định 
trong Thông tư hướng dẫn kế toán Chuẩn mực số “Chi phí đi vay”. 
(15) Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng 
được ước tính để ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ là những khoản chi phí 
nào? Cơ sở xác định giá trị của những khoản chi phí đó. 
(16) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: 
- Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi 
nhận có thoả mãn các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán “Các khoản dự phòng, tài 
sản và nợ tiềm tàng” không?. 
179 
- Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được 
lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả 
phải lập năm nay so với số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế 
toán. 
 (17) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện 
 - Doanh thu chưa thực hiện được ghi nhận trên cơ sở nào? 
 - Phương pháp phân bổ doanh thu chưa thực hiện. 
 (18) Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi 
 - Có được ghi nhận riêng cấu phần nợ và cấu phần vốn không? 
- Lãi suất sử dụng để chiết khấu dòng tiền có tin cậy không? 
(19) Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: 
- Vốn góp của chủ sở hữu có được ghi nhận theo số vốn thực góp không; Thặng dư vốn 
cổ phần được ghi nhận như thế nào? Khoản quyền chọn trái phiếu chuyển đổi được xác định 
như thế nào? 
- Lý do ghi nhận khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá hối đoái? 
- Lợi nhuận chưa phân phối được xác định như thế nào? Nguyên tắc phân phối lợi 
nhuận, cổ tức. 
(20) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, thu nhập khác: 
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi nhận 
doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán “Doanh thu và thu nhập khác” hay không? Các 
phương pháp nào được sử dụng để ghi nhận doanh thu. 
- Doanh thu hợp đồng xây dựng: Có tuân thủ Chuẩn mực kế toán “Hợp đồng xây dựng” 
không? Các phương pháp nào được sử dụng để ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng). 
- Các phương pháp ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính. 
 - Các nguyên tắc ghi nhận thu nhập khác. 
 (21) Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 
 - Các khoản giảm trừ doanh thu gồm những gì? 
 - Có tuân thủ Chuẩn mực kế toán “Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán 
năm” để điều chỉnh doanh thu không? 
 (22) Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán 
 - Có đảm bảo nguyên tắc phù hợp với doanh thu không? 
 - Có đảm bảo nguyên tắc thận trọng, ghi nhận ngay các chi phí vượt trên mức bình 
thường của hàng tồn kho không? 
 - Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán là gì? 
(23) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Có ghi nhận đầy đủ chi phí 
lãi vay (kể cả số trích trước), lỗ chênh lệch tỷ giá của kỳ báo cáo không? 
 (24) Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 
 - Có ghi nhận đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong 
kỳ không? 
 - Các khoản điều chỉnh giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là gì? 
(25) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện 
hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện 
hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện 
hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm 
thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN. Không bù trừ chi 
phí thuế TNDN hiện hành với chi phí thuế TNDN hoãn lại. 
(26) Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác: Nêu rõ các nguyên tắc và phương 
pháp kế toán khác với mục đích giúp cho người sử dụng hiểu được là Báo cáo tài chính của 
doanh nghiệp đã được trình bày trên cơ sở tuân thủ hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do 
Bộ Tài chính ban hành. 
180 
4.5. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng 
giả định hoạt động liên tục 
 a) Chính sách tái phân loại tài sản và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn 
 b) Nguyên tắc xác định giá trị 
 - Các khoản đầu tư tài chính; 
 - Các khản phải thu; 
 - Các khoản phải trả; 
 - Hàng tồn kho; 
 - TSCĐ, Bất động sản đầu tư; 
 - Các tài sản và nợ phải trả khác. 
 4.6. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán 
- Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được 
trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội 
dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. 
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình 
bày trong Bảng Cân đối kế toán” là đơn vị tính được sử dụng trong Bảng Cân đối kế toán. Số 
liệu ghi vào cột “Đầu năm” được lấy từ cột “Cuối năm” trong Bản thuyết minh Báo cáo tài 
chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ: 
 + Bảng Cân đối kế toán năm nay; 
 + Sổ kế toán tổng hợp; 
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. 
- Doanh nghiệp được chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong 
phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán và đảm bảo dễ đối chiếu 
và có thể so sánh giữa các kỳ. 
- Trường hợp doanh nghiệp có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều 
chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột 
“Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này. Trường hợp vì lý 
do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột 
“Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. 
 - Đối với các khoản mục yêu cầu thuyết minh theo giá trị hợp lý, trường hợp không xác 
định được giá trị hợp lý thì phải ghi rõ lý do. 
4.7. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động 
kinh doanh. 
 - Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được 
thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính 
hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí. 
 - Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình 
bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết 
quả hoạt động kinh doanh. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo 
cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ: 
 + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay; 
 + Sổ kế toán tổng hợp; 
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. 
 - Doanh nghiệp được chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong 
phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đảm 
bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ. 
 - Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so 
sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh 
Báo cáo tài chính. 
4.8. Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
181 
 - Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện 
trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng 
đến lưu chuyển tiền trong kỳ của doanh nghiệp. 
 - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp có mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty 
con hoặc đơn vị kinh doanh khác thì những luồng tiền này phải được trình bày thành những chỉ 
tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trong phần này phải cung cấp những thông tin 
chi tiết liên quan đến việc mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị 
kinh doanh khác. 
 - Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình 
bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển 
tiền tệ. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm 
trước; Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ: 
 + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay 
 + Sổ kế toán tổng hợp; 
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. 
4.9. Những thông tin khác 
 - Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày những thông tin quan trọng khác (Nếu 
có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng 
lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng 
hiểu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý. 
 - Khi trình bày thông tin thuyết minh ở phần này, tuỳ theo yêu cầu và đặc điểm thông tin 
theo quy định từ điểm 1 đến điểm 7 của phần này, doanh nghiệp có thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, 
cụ thể một cách phù hợp và những thông tin so sánh cần thiết. 
 - Ngoài những thông tin phải trình bày theo quy định từ phần 4.1 đến phần 4.8, doanh 
nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng Báo 
cáo tài chính của doanh nghiệp. 
182 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Bộ tài chính, Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 1: Hệ thống tài khoản kế toán), 
NXB Kinh tế tp.HCM, 2015 
2. Bộ tài chính, Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 2: Báo cáo tài chính – Chứng từ 
và sổ kế toán – Báo cáo tài chính hợp nhất), NXB Kinh tế tp.HCM, 2015 
3. PGS.TS Võ Văn Nhị, Kế toán tài chính, NXB Kinh tế tp.HCM, 2015 
 4. Bộ tài chính, thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014, Thông tư 
hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_tai_chinh_doanh_nghiep_2_phan_2.pdf