Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp

I - Kế toán tμi sản bằng tiền

1. Những quy định chung về hạch toán tài sản bằng tiền và xử lý ảnh hưởng thay đổi chênh

lệchtỷ giá hối đoái

Tài sản bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ở các ngân hàng, kho bạc,

các công ty tài chính và các khoản tiền đang chuyển, bao gồm cả tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại

tệ, vàng bạc và các kim loại quý hiếm, .

Việc hạch toán tài sản bằng tiền phải tuân theo những quy định hiện hành và chế độ quản

lý, lưu thông tiền tệ của Nhà nước.

- Hạch toán tài sản bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam

- Những doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh phải quy đổi

ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán (Nếu được

chấp thuận) để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra Đồng

Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán về nguyên tắc phải sử dụng tỷ

giá hối đoái ngày giao dịch, tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do

ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ (Gọi tắt là tỷ giá

giao dịch)

• Khi phát sinh các nghiệp vụ thu bằng ngoại tệ, căn cứ vào tỷ giá giao dịch để quy đổi

sang Đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán.

• Khi phát sinh các nghiệp vụ chi bằng ngoại tệ, căn cứ vào tỷ giá thực tế thu ngoại tệ

trong trong kỳ để ghi sổ(Gọi tắt là tỷ giá thực tế ghi sổ). Khi tính tỷ giá thực tế chi ngoại

tệ (tỷ giá thực tế ghi sổ) có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:

- Phương pháp giá bình quân gia quyền

- Phương pháp nhập trước, xuất trước

- Phương pháp nhập sau, xuất trước

• Đối với các tài khoản Doanh thu, Hàng tồn kho, TSCĐ, Chi phí khi phát sinh nghiệp vụ bằng

ngoại tệ, căn cứ vào tỷ giá giao dịch để ghi sổ kế toán.

• Đối với Bên Nợ các tài khoản Nợ phải thu; Bên Có các tài khoản Nợ phải trả khi phát sinh

nghiệp vụ bằng ngoại tệ, căn cứ vào tỷ giá giao dịch để ghi sổ kế toán.

• Đối với Bên Có các tài khoản Nợ phải thu; Bên Nợ các tài khoản Nợ phải trả khi phát sinh

nghiệp vụ bằng ngoại tệ, căn cứ vào tỷ giá ngày nhận nợ (Gọi tắt là tỷ giá thực tế ghi sổ) để ghi

sổ kế toán.

Chênh lệch tỷ giá trong kỳ phản ánh vào tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu

lãi tỷ giá hối đoái) hoặc tài khoản 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái). Cuối cuối năm tài

chính, kế toán đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái

bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại

thời điểm cuối năm tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh vào tài khoản 413 (4131).

Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 - Ngoại tệ các

loại (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán ).

 

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp trang 1

Trang 1

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp trang 2

Trang 2

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp trang 3

Trang 3

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp trang 4

Trang 4

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp trang 5

Trang 5

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp trang 6

Trang 6

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp trang 7

Trang 7

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp trang 8

Trang 8

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp trang 9

Trang 9

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 22 trang xuanhieu 5880
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương II: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp
Đ vô hình; 
• Chi phí đào tạo cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật; 
• Chi phí di chuyển địa điểm kinh doanh, hoặc tổ chức lại doanh nghiệp; 
• Lợi thế th−ơng mại trong tr−ờng hợp mua lại DN, sáp nhập DN có tính chất mua lại; 
• Chi phí mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ ph−ơng 
tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản, ...) và các loại lệ phí mà doanh nghiệp mua 
và trả một lần cho nhiều niên độ kế toán; 
• Lãi mua hàng trả chậm, trả góp, lãi thuê TSCĐ thuê tài chính; 
• Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần quá lớn phải phân bổ nhiều năm; 
• Chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động. 
Chi phí trả tr−ớc bao gồm chi phí trả tr−ớc ngắn hạn và chi phí trả tr−ớc dài hạn. Chi phí trả 
tr−ớc ngắn hạn là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh mà doanh nghiệp dự kiến phân bổ trong 1 
niên độ kế toán. Chi phí trả tr−ớc dài hạn là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh liên quan đến 
kết quả hoạt động SXKD của nhiều niên độ kế toán. Chi phí trả tr−ớc ngắn hạn và dài hạn đ−ợc ghi 
chép phản ánh vào các tài khoản 142 - Chi phí trả tr−ớc và TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn. 
 Nội dung, kết cấu của tài khoản 142 - Chi phí trả tr−ớc: 
Bên Nợ : 
• Phản ánh chi phí trả tr−ớc thực tế phát sinh 
• Số chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển 
Bên Có: 
• Các khoản chi phí trả tr−ớc đã tính vào chi phí SXKD trong kỳ 
• Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí QLDN chờ kết chuyển vào TK 911 
Số d− bên Nợ: 
• Phản ánh các khoản chi phí trả tr−ớc ch−a tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc ch−a kết 
chuyển vào TK 911. 
 Tài khoản 142 - Chi phí trả tr−ớc có 2 tài khoản cấp hai: 
- Tài khoản 1421 - Chi phí trả tr−ớc. 
- Tài khoản 1422 - Chi phí chờ kết chuyển. 
Tài khoản 242 dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nh−ng có liên quan đến kết 
quả hoạt động SXKD của nhiều niên độ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí 
SXKD của các niên độ kế toán sau. 
Kết cấu của Tài khoản 242: 
Bên Nợ: 
• Chi phí trả tr−ớc dài hạn phát sinh trong kỳ 
• Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động. 
Bên Có: 
• Các khoản chi phí trả tr−ớc dài hạn phân bổ vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong 
kỳ. 
• Phân bổ số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại vào chi phí sản 
xuất, kinh doanh trong suốt thời hạn thuê lại tài sản. 
Số d− Nợ: 
• Các khoản chi phí trả tr−ớc dài hạn ch−a tính vào chi phí hoạt động SXKD của năm tài chính. 
6.2. Trình tự kế toán chi phí trả tr−ớc ngắn hạn. 
9 Trong kỳ, khi các khoản chi phí trả tr−ớc thực tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi: 
Nợ TK 142 - Chi phí trả tr−ớc (1421) 
Có TK 111, 112, 153, ... 
9 Định kỳ khi phân bổ chi phí trả tr−ớc vào chi phí kinh doanh ghi: 
Nợ TK 627, 641, 642 
Có TK 142 - Chi phí trả tr−ớc (1421) 
9 Đối với DN có chu kỳ KD dài, trong kỳ không có hoặc doanh thu nhỏ, cuối kỳ kết chuyển một 
phần hoặc toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí QLDN vào chờ phân bổ cho kỳ sau ghi: 
 Nợ TK 142 - Chi phí trả tr−ớc (1422) 
Có TK 641, 642 
Sang kỳ sau căn cứ vào mức doanh thu bán hàng thực hiện, tính toán và kết chuyển: 
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 
Có TK 142 - Chi phí trả tr−ớc (1422) 
Kế toán chi phí trả tr−ớc phải mở sổ theo dõi chi tiết theo từng khoản chi phí: Tổng số phát sinh, đối 
t−ợng chịu chi phí, số kỳ phải phân bổ, số đã phân bổ vào đối t−ợng chịu phí, số còn phải phân bổ. 
6.3. Trình tự kế toán chi phí trả tr−ớc dài hạn. 
9 Các khoản chi phí thành lập DN, chi phí đào tạo nhân viên, ...giai đoạn tr−ớc hoạt động của 
DN mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm. Nếu chi 
phí phát sinh lớn phải phân bổ dần vào chi phí SXKD của nhiều năm, khi phát sinh ghi: 
Nợ TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Nếu có) 
Có các TK 111, 112, 152, 331, 334, 338,... 
9 Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả tr−ớc dài hạn vào chi phí SXKD, ghi: 
Nợ TK 641, 642 
Có TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn. 
9 Khi trả tr−ớc tiền thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ tầng theo ph−ơng thức thuê hoạt động và phục vụ 
hoạt động kinh doanh cho nhiều năm, ghi: 
Nợ TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ 
Có các TK 111,112 .... 
9 Định kỳ tiến hành phân bổ theo tiêu thức phân bổ hợp lý chi phí thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ 
tầng vào chi phí SXKD, ghi: 
Nợ các TK 635, 642 
Có TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn. 
9 Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn phải phân bổ dần vào chi phí 
SXKD hoặc chi phí quản lý kinh doanh. Tr−ờng hợp phân bổ 2 lần hoặc phân bổ dần: 
- Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: 
Nợ TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn 
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. 
 Đồng thời tiến hành phân bổ dần vào chi phí SXKD hoặc chi phí quản lý, ghi: 
Nợ TK 627, 641, 642 
Có TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn. 
9 Tr−ờng hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nh−ng mức giá thuê thấp hơn 
giá thuê thị tr−ờng thì khoản lỗ này không đ−ợc ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp 
với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản, ghi: 
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến bán TSCĐ, ghi: 
Nợ các TK 111, 112,... 
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ) 
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 
- Đồng thời, ghi giảm TSCĐ: 
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Tính bằng giá bán của TSCĐ) 
Nợ TK 242 - (Chênh lệch giá trị còn lại của TSCĐ lớn hơn giá bán) 
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ 
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình. 
- Các kỳ tiếp theo phân bổ số lỗ về giao dịch bán và thuê lại là thuê hoạt động vào chi phí 
SXKD trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi: 
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 
Có TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn. 
9 Tr−ờng hợp doanh nghiệp phải trả tr−ớc tiền thuê tài sản là thuê hoạt động cho nhiều kỳ. 
- Khi xuất tiền trả tr−ớc tiền thuê cho nhiều kỳ, ghi: 
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Số trả cho kỳ này) 
Nợ TK 142, 242 (Số chi phí trả tr−ớc cho các kỳ sau) 
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) 
Có TK 111, 112... 
- Định kỳ, phân bổ tiền thuê tài sản là thuê hoạt động đã trả tr−ớc vào chi phí , ghi: 
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 
Có TK 142, 242 
7. Kế toán các khoản cầm cố, ký c−ợc, ký quỹ 
7.1. Nội dung, nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng 
Trong quá trình hoạt động SXKD để đáp ứng nhu cầu về vốn các doanh nghiệp phải đi vay. 
Khi vay vốn sẽ phát sinh điều kiện thế chấp, cầm cố trong đó ng−ời đi vay phải mang tài sản của 
mình nh−: vàng, đá quý, tín phiếu, trái phiếu,TSCĐ... giao cho ng−ời cho vay cầm giữ trong thời 
gian vay vốn. Những tài sản đã mang cầm cố không có quyền sở hữu và có thể không có quyền sử 
dụng trong thời gian cầm cố. Do vậy cũng không có quyền nh−ợng bán. Sau khi thanh toán sòng 
phẳng tiền vay, ng−ời đi vay nhận lại những tài sản cầm cố của mình. Khi đến hạn thanh toán nếu 
không trả đ−ợc tiền vay, ng−ời cho vay có quyền phát mại tài sản cầm cố để thu lại tiền cho vay. 
Ký c−ợc là số tiền doanh nghiệp đặt c−ợc khi đi thuê, mựơn tài sản theo yêu cầu của ng−ời 
cho thuê nhằm mục đích ràng buộc trách nhiệm vật chất và nâng cao trách nhiệm của ng−ời đi thuê 
và hoàn trả đúng thời hạn. Số tiền ký c−ợc do bên cho thuê quy định, có thể bằng hoặc lớn hơn giá 
trị tài sản cho thuê. 
Trong quan hệ mua bán, nhận đại lý, nhận thầu công trình XDCB hoặc tham gia đấu thầu để 
đảm bảo sự tin cậy giữa các bên sẽ phát sinh nghiệp vụ ký quỹ. Số tiền ký quỹ sẽ ràng buộc ng−ời ký 
quỹ thực hiện nghiêm chỉnh các công việc mà mình đã đăng ký khi trúng thầu. Trong tr−ờng hợp bên 
ký quỹ không thực hiện hoặc thực hiện sai theo quy định sẽ bị bên kia phạt trừ vào số tiền đã ký quỹ. 
Tiền ký quỹ có thể là tiền hoặc những giấy tờ có giá trị nh− tiền. 
Căn cứ vào thời gian thu hồi ng−ời ta phân các khoản cầm cố, ký c−ơc, ký quý thành ngắn 
hạn, dài hạn. Cầm cố, ký c−ơc, ký quý ngắn hạn có thời gian thu hồi trong vòng một năm. Cầm cố, 
ký c−ợc, ký quý dài hạn có thời gian thu hồi sau một năm. 
Kế toán các khoản cầm cố, ký c−ợc, ký quý đ−ợc phản ánh ở tài khoản : 
- Tài khoản 144 - Cầm cố, ký c−ợc, ký quý ngắn hạn 
- Tài khoản 244 - Cầm cố, ký c−ơc, ký quý dài hạn. 
 Nội dung ghi chép của tài khoản 144, 244 nh− sau: 
Bên Nợ: Giá trị tài sản mang cầm cố, số tiền ký quỹ, ký c−ợc. 
Bên Có: Giá trị tài sản mang cầm cố đã nhận về 
Số tiền ký quỹ, ký c−ợc đã nhận lại hoặc đã thanh toán. 
Số d− Bên Nợ: Giá trị tài sản hiện còn đang cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc 
Tài sản đem cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc phản ánh trên tài khoản này theo giá ghi sổ của doanh 
nghiệp. Khi thu hồi về ghi theo giá lúc xuất đi. Tr−ờng hợp cầm cố bằng giấy tờ chứng nhận chuyển 
quền sở hữu tài sản không phản ánh trên tài khoản này mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết. 
7.2. Trình tự kế toán: 
9 Khi DN dùng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, trái phiếu, để ký quỹ, ký c−ợc, ghi: 
Nợ TK 144, 244 
Có TK 111, 112, 121, 221 
9 Nếu dùng TSCĐ để thế chấp (Những TSCĐ thực sự mang ra khỏi doanh nghiệp) kế toán ghi: 
Nợ TK 144, 244 (Giá trị hiện còn) 
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) 
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (NGTSCĐ) 
9 Khi nhận lại tài sản thế chấp là tiền, tín phiếu, trái phiếu ghi: 
Nợ TK 111, 112, 121, 221, ... 
Có TK 144, 244 
9 Khi nhận lại tài sản thế chấp là TSCĐ ghi: 
Nợ TK 211, 212 (NGTSCĐ) 
 Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) 
Có TK 144, 244 (Giá trị hiện còn) 
9 Tr−ờng hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng hợp đồng cam kết, bị phạt trừ vào tiền ký 
c−ợc, ký quỹ thì số tiền phạt sẽ ghi: 
Nợ TK 811 - Chi phí khác 
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn 
Có TK 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc dài hạn 
9 Nếu doanh nghiệp dùng tiền ký quỹ, ký c−ợc thanh toán tiền hàng cho ng−ời bán, khi nhận 
đ−ợc thông báo về số tiền ký quỹ đã trừ vào số tiền mua hàng, kế toán ghi: 
Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán 
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn 
Có TK 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc dài hạn 
9 Tr−ờng hợp doanh nghiệp không có khả năng thanh toán và bị phát mại TSCĐ thế chấp. Số 
tiền phát mại sẽ dùng trả nợ tiền vay, lãi vay, số còn lại doanh nghiệp sẽ đ−ợc nhận về : 
- Nếu giá phát mại > giá trị thực tế ghi sổ kế toán của TSCĐ mang đi thế chấp, phần chênh 
lệch phản ánh vào thu nhập khác, kế toán ghi : 
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn. 
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 
Nợ TK 111 - Tiền mặt. 
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn 
Có TK 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc dài hạn 
Có TK 711 - Thu nhập khác 
- Nếu giá phát mại < giá trị thực tế ghi sổ kế toán của TSCĐ mang đi thế chấp, phần chênh 
lệch phản ánh vào chi phí khác, kế toán ghi : 
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn. 
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả 
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 
Nợ TK 111 - Tiền mặt. 
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 
Nợ TK 811 - Chi phí khác 
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn 
Có TK 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc dài hạn 
Kế toán các khoản cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc phải mở sổ chi tiết để theo dõi theo từng đối tác 
cho vay hoặc ký quỹ, ký c−ợc theo từng khoản mục cầm cố, ký quỹ, ký c−ợc và thời hạn thu hồi... 
8. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi: 
8.1. Nội dung kế toán dự phòng phải thu khó đòi 
Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản thu mà con nợ khó hoặc không 
có khả năng trả nợ. Các khoản nợ của những khách hàng này gọi là nợ phải thu khó đòi. Để đề 
phòng rủi ro hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, cuối mỗi niên độ, kế 
toán phải tính toán số nợ phải thu số nợ phải thu khó đòi do con nợ không còn khả năng thanh toán 
có xảy ra trong năm kế hoạch để tính tr−ớc vào chi phí sản xuất kinh doanh. Gọi là lập dự phòng 
các khoản phải thu khó đòi. Theo quy định hiện hành việc lập dự phòng đ−ợc tiến hành vào thời 
điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm và phải có đủ các điều kiện sau: 
- Số dự phòng không đ−ợc v−ợt quá số lợi nhuận phát sinh của doanh nghiệp. 
- Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi cần lập dự phòng phải có chứng từ gốc hợp lệ ghi rõ 
tên địa chỉ ng−ời nợ, nội dung khoản nợ, số tiền phải thu, số đã thu, số còn nợ ch−a trả. 
- Các khoản nợ phải thu đ−ợc ghi nhận là nợ khó đòi nếu nợ phải thu đã quá hạn 2 năm trở 
lên kể từ ngày đến hạn thu nợ ghi trong hợp đồng (khế −ớc vay). Trừ tr−ờng hợp đặc biệt trong thời 
gian quá hạn ch−a quá 2 năm nh−ng con nợ đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản hoặc có 
dấu hiệu khác nh−: bỏ trốn, bị bắt giữ... thì cũng đ−ợc ghi nhận là nợ khó đòi. 
- Doanh nghiệp phải lập hội đồng thẩm định xác định các khoản nợ phải thu khó đòi và xử lý 
theo chế độ tài chính hiện hành. 
- Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi tối đa không v−ợt quá 20% tổng d− nợ phải 
thu của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12 hàng năm. 
8.2. Tài khoản sử dụng 
 Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi đ−ợc phản ánh ở tài khoản 139 “Dự phòng 
phải thu khó đòi”. Nội dung kết cấu của tài khoản 139 nh− sau: 
 Bên nợ : Hoàn nhập số dự phòng các khoản phải thu khó đòi đã lập cuối năm tr−ớc 
 Bên có : Số trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi cuối niên độ . 
 Số d− bên có: Số dự phòng phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ 
8.3. Trình tự kế toán: 
Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào khoản nợ phải thu, xác định số dự phòng nợ 
phải thu khó đòi cần phải trích lập. 
9 Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập năm nay > số dự phòng nợ phải thu 
khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ tr−ớc ch−a sử dụng hết thì số chênh lệch ghi: 
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) 
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi 
9 Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập năm nay < số dự phòng nợ phải thu 
khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ tr−ớc ch−a sử dụng hết thì số chênh lệch ghi : 
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi 
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) 
9 Trong niên độ tiếp theo khi thu hồi các khoản nợ phải thu của niên độ tr−ớc, ghi: 
Nợ TK111, 112 
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng 
Có TK138 - Phải thu khác 
9 Những khoản nợ phải thu của niên độ tr−ớc, nay thực sự không thu hồi nợ đ−ợc, sau khi đã 
có quyết định cho phép xử lý xoá sổ khoản công nợ này, kế toán ghi: 
Nợ TK 139 : Dùng dự phòng để xoá nợ 
Nợ TK 642 : Phần chênh lệch giữa số nợ phải thu khó đòi xoá sổ > số lập dự phòng 
Có TK131 - Phải thu của khách hàng 
Có TK138 - Phải thu khác 
Đồng thời phải theo dõi khoản công nợ đã xử lý: Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý 
9 Các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xoá sổ nếu thu hồi đ−ợc, kế toán ghi: 
Nợ TK111, 112 
Có TK 711 - Thu nhập khác 
Đồng thời: Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý 
9 Các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ nếu sau 10 đến 15 năm không thu hồi đ−ợc, ghi: 
Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_nguon_von_chuong_ii_ke_toan_tai_san_bang.pdf