Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

Nguyên lý làm việc:

Hơi môi chất hút về máy nén là hơi quá nhiệt được máy nén, nén đoạn nhiệt đến áp suất pk, tk đi vào bình tách dầu, ở đây dầu được lọc lại và đưa trở về máy nén nhờ vào nguyên tắc chênh lệch áp suất.

Còn hơi môi chất đưa đến thiết bị ngưng tụ, tại thiết bị ngưng tụ hơi môi chất thực hiện quá trình trao đổi nhiệt đẳng áp.

Lúc này môi chất trở thành lỏng được đưa vào bình chứa cao áp, rồi đi qua phin lọc, phin lọc có nhiệm vụ lọc các cáu bẩn và hơi ẩm trong môi chất.

Sau đó môi chất đi qua van điện từ.

Môi chất lỏng tiếp tục đi qua kính xem lỏng, qua van tiết lưu. Nhờ vào van tiết lưu mà gas lỏng được hạ nhiệt độ to và áp suất po trong bình bay hơi.

Tại bình bay hơi, môi chất thực hiện quá trình trao đổi nhiệt với chất tải lạnh.

Sau đó hơi môi chất tiếp tục đi về bình tách lỏng, ở đây môi chất được tách lỏng, còn hơi thì được máy nén hút về, kết thúc một quá trình và chu trình được lặp lại.

Tại bình bay hơi, chất tải lạnh sau khi nhận nhiệt hạ nhiệt độ xuống thấp (7-120C) được bơm tuần hoàn đưa đến các dàn lạnh.

Tại dàn lạnh, chất tải lạnh thực hiện quá trình trao đổi nhiệt với không khí nhờ quạt cưởng bức.

Sau khi trao đổi nhiệt, chất tải lạnh nhận nhiệt của không gian điều hòa và trở về bình bay hơi tiếp tục thực hiện vòng tuần hoàn.

d. Ứng dụng:

Ứng dụng dễ dàng vào tất cả các trường hợp có nhu cầu về lạnh. Tổ hợp máy nén dùng động cơ điện đơn giản, gọn nhẹ, sử dụng dễ dàng.

Khoảng nhiệt độ và công suất lạnh gần như không giới hạn, đáp ứng được hầu như tất cả các nhu cầu khác nhau

 

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 1

Trang 1

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 2

Trang 2

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 3

Trang 3

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 4

Trang 4

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 5

Trang 5

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 6

Trang 6

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 7

Trang 7

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 8

Trang 8

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 9

Trang 9

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 173 trang duykhanh 5660
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng - Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
iếp?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 15
Nội dung:
+ Về kiến thức: Xác định được kích thước, kết cấu ngăn che, mặt bằng không gian ĐHKK.
. Hiểu được nhiệt thừa, ẩm thừa, kiểm tra đọng sương
+ Về kỹ năng: Áp dụng phù hợp với từng loại động cơ, phù hợp với đặc tính, trạng thái làm việc của hệ thống sản xuất.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp
Phương pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm
BÀI 16
CÂN CÁP TỦ LẠNH
Mục tiêu:
- Phân tích được sơ đồ bố trí thiệt bị cân cáp tủ lạnh
- Xác định được kích thước ống mao phù hợp.
-Cân cáp tủ lạnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
-Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình, ảm bảo an toàn.
Nội dung :
1. Cân cáp hở
1.1.Sơ đồ bố trí thiết bị
- Gồm một máy nén được mắc nối tiếp với một áp kế, sau đó nối với phin sấy lọc và ống mao.
Hình 16.1 – Cân cáp hở
1.2. Kết nối hiết bị theo sơ đồ
B1: Phân tích sơ đồ thiết bị
B2: Kết nối từng thiết bị theo sơ đồ
B3: Kiểm tra sau khi đã đấu nối xong xem đã đảm bảo chắc và kín chưa
1.3. Chạy máy và xác định chiều dài ống mao
- Cho máy chạy, kim áp kế từ từ tăng lên tới một giá trị nào đó. Giá trị cao nhất mà kim đạt được p chính là trở kháng của ống mao. So sánh với giá trị kinh nghiệm, nếu nhỏ hơn thì phải nối thêm ống mao, còn nếu lớn hơn thì phải cắt bớt ống mao, mỗi lần cát hoặc nối thường là 30cm
- Các giá trị kinh nghiệm là: Tủ lạnh 1sao = 130 đến 150 PSI, tủ 2 sao p = 150 đến 160 PSI, tủ 3 sao p = 160 đến 180 PSI. Nếu lốc khỏe thì lấy giá trị trên còn lốc yếu thì lấy gí trị dưới
2. Cân cáp kín	
2.1.Sơ đồ bố trí thiết bị
- Đồng hồ áp kế được bố trí sau dàn ngưng và trước phin sấy lọc
Hình 16.2 – Cân cáp kín
2.2. Kết nối hiết bị theo sơ đồ
B1: Phân tích sơ đồ thiết bị
B2: Kết nối áp kế theo sơ đồ
B3: Kiểm tra sau khi đã đấu nối xong xem đã đảm bảo chắc và kín chưa?
2.3. Chạy máy và xác định chiều dài ống mao
- Cho máy chạy, kim áp kế từ từ tăng lên tới một giá trị nào đó. Giá trị cao nhất mà kim đạt được p chính là trở kháng của ống mao. So sánh với giá trị kinh nghiệm, nếu nhỏ hơn thì phải nối thêm ống mao, còn nếu lớn hơn thì phải cắt bớt ống mao, mỗi lần cát hoặc nối thường là 30cm
- Trị số này được coi là tiêu chuẩn để đánh giá trở lực ống mao. Nếu trị số quá nhỏ phải nối thêm ống mao và trị số quá lớn thì phải cắt bớt. Đối với tủ lạnh dàn ngưng đối lưu không khí tự nhiên p từ 150 đến 210 PSI. Nếu cần lấy nhiệt độ bay hơi cao lấy trị số thấp và ngược lai.
CÂU HỎI BÀI TẬP:
Câu 1: Hãy nêu các kiểu cân cáp và các bước cân cáp?
Câu 2: Cân cáp hở là gì?
Câu 3: Cách xác định định chiều dài và đường ống mao trong cân cáp tủ lạnh?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 16
Nội dung:
+ Về kiến thức: Xác định được kích thước, kết cấu ngăn che, mặt bằng không gian ĐHKK.
. Hiểu được nhiệt thừa, ẩm thừa, kiểm tra đọng sương
+ Về kỹ năng: Áp dụng phù hợp với từng loại động cơ, phù hợp với đặc tính, trạng thái làm việc của hệ thống sản xuất.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp
Phương pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm
BÀI 17
NẠP GAS TỦ LẠNH
Mục tiêu:
- Xác định đúng lượng gas cần nạp.
-Nạp được gas tủ lạnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn.
-Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình, ảm bảo an toàn.
Nội dung :
1. Thử kín hệ thống
1.1.Kết nối thiết bị
- Lắp đồng hồ áp lực hút vào đường ống nạp ga, hút chân không của tủ lạnh
Hình 17.1 – Thử kín hệ thống
1.2.Chạy máy, kiểm tra toàn bộ hệ thống
- Cắm điện cho tủ chạy khoảng một phút rồi dừng.
- Khi vừa dừng ta thấy kim áp kế từ từ tăng và đứng lại một giá trị A nào đó. Theo dõi thêm một thời gian, nếu kim không tụt thì hệ thống kín, còn nếu kim giảm thì hệ thống hở
2. Hút chân không
2.1.Nối bơm chân không vào hệ thống
- Bơm chân không được nối với đồng hồ nạp ga, hút chân không, rồi dây của đồng hồ được nối vào đường ống nạp ga, hút chân không của tủ lạnh.
Hình 17.2 – Hút chân không hệ thống
2.2.Hút chân không
B1: mở van đồng hồ thấp áp, đóng van đồng hồ cap áp
B2: Cắm điện cho máy HCK hoạt động, quan sát đồng hồ thấp áp thấy kim từ từ giảm. Khi nào thấy kim chỉ 30inHg thí đóng van rồi tắt máy HCK. 
B3: cắm điện cho tủ lạnh hoạt động khoảng 3 phút rồi tắt
B4: Mở van chặn đồng hồ thấp áp rồi thực hiện như ở B2. Cứ làm như thế từ 2 đến 3 lần là ta đã hút chân không song.
3. Nạp ga
3.1.Chuẩn bị nạp ga
Hình 17.3 – Nạp gas hệ thống
- Chuẩn bị đúng loại ga cần nạp
- Đồng hồ nạp ga
- Đồng hồ ampe
3.2. Nạp ga
Sau khi HCK xong thì máy HCK được thay thế bởi chai ga
B1: Xả gió trong đường ống nạp
B2: Cho tủ lạnh chạy, mở van đồng hồ thấp áp và van chai ga. Thấy kim tăng, khi nào giá trị kim đạt khoảng 60 PSI thì đóng van chai ga, rồi lại thấy kim áp kế giảm và dừng ở một giá trị A 
B3: tiếp tục thực hiện như B2 và khi nào giá trị A đạt ổn định từ 10 đến 15 PSI là được. Ngoài ra ta có thể xác định lượng ga nạp theo dòng điện hoặc theo kinh nghiệm làm
* Trình tự thực hiện
- Hướng dẫn học sinh đọc và phân tích sơ đồ nạp ga
- Kết nối theo sơ đồ
 - Nạp ga, xác định lượng ga cần nạp
4.Chạy thử
4.1. Chạy thử hệ thống
- Sau khi nạp ga xong ta cho chạy thử hệ thống để kiểm tra xem tủ có làm lạnh bình thường , làm lạnh tốt không đồng thời xác định được sự làm việc ổn định của tủ.
4.2. Kiểm tra thông số kỹ thuật, cân chỉnh lại lượng ga
- Kiểm tra các thông số như áp lực, dòng điện
- Nếu giá trị thấp hơn giá trị làm việc cho phép thì phải nạp thêm ga, còn ngược lại ta phải xả bớt ga
* Trình tự thực hiện
Hướng dẫn học sinh cách kiểm tra các thông số kỹ thuật và cân chỉnh lượng ga
CÂU HỎI BÀI TẬP:
Câu 1: Hãy nêu cách nạp gas tủ lạnh gia đình?
Câu 2: Tại sao phải hút chân không trước khi nạp gas?
Câu 3: Tại sao phải xác định đúng lượng gas cần nạp?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 17
Nội dung:
+ Về kiến thức: Xác định được kích thước, kết cấu ngăn che, mặt bằng không gian ĐHKK.
. Hiểu được nhiệt thừa, ẩm thừa, kiểm tra đọng sương
+ Về kỹ năng: Áp dụng phù hợp với từng loại động cơ, phù hợp với đặc tính, trạng thái làm việc của hệ thống sản xuất.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp
Phương pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm
BÀI 18
NHỮNG HƯ HỎNG THÔNG THƯỜNG VÀ CÁCH SỬA CHỮA
Mục tiêu:
- Kiểm tra được tình trạng làm việc của tủ lạnh.
 -Xác định tình trạng làm việc của tủ lạnh.
- Sửa chữa được các hư hỏng thông thường của tủ lạnh.
-Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình, ảm bảo an toàn.
Nội dung : 
1. Kiểm tra tình trạng làm việc của tủ lạnh
1.1.Dấu hiệu làm việc bình thường của một tủ lạnh
- Một tủ lạnh được coi là bình thường thì cần đảm bảo các yếu tố:
+_Nhiệt độ ngăn đông thấp, nhanh làm đông sản phẩm
+ Nhiệt độ ngăn mát vừa phải, không được quá mát
+ Nhiệt độ dàn ngưng tụ không được quá nóng và nhiệt tại đây phải phân bố đều.
+ Dòng điện làm việc phải nhỏ hơn dòng điện định mức của máy nén
+ Máy nến chạy không quá ồn.
1.2.Kiểm tra áp suất làm việc của máy
 1.2.1. Kiểm tra áp suất hút
- Ta dùng đồng hồ áp lực thấp nối vào đường hút, ống nạp ga, hút chân không hàn kín, đầu nén để tự do
- Cho mn chạy, quan sát đồng hồ. Nếu kim đạt độ chân không là 76 cmHg hoặc 30 in Hg thì khả năng hút của máy còn tốt
- Nếu lá van hút và đẩy hở thì giá trị hút sẽ nhỏ hơn giá trị trên
- Khi dừng mn. Kim không quay về không thì các lá van còn tốt. Cồn nếu kim quay về 0 thì lá van hư
1.2.2. Kiểm tra áp suất đẩy
- hàn đầu ống nạp ga, hck, đầu ống hút để tự do, đấu ống nén nối với đồng hồ áp lực nén
- Cho mn chạy, triệt tiêu các chỗ xì trên đường đẩy rồi quan sát đồng hồ. Kim đồng hồ ban đầu xuất phát từ 0, ban đầu quay với tấc độ cao sau chậm dần và dừng hẳn
+ Nếu < 250PSI, máy nén yếu
+ Nếu từ 300 đến 450 PSI, mn còn dùng được
+ Nếu > 450PSI, mn còn tốt
1.3. Xác định dòng điện định mức động cơ máy nén
- Để xác định dòng điện định mức của động cơ mn ta dựa vào công thức sau: 
 I = 
1.4. Kiểm tra lượng ga nạp
- Để kiểm tra lượng ga nạp ta nối đồng hồthấp áp vào đường ống nạp ga, hút chân không,
- Cho tủ lạnh chạy ta thấy kim chỉ từ 10 đến 15 PSI là được. Lốc khỏe ta chọn giá trị trên và lốc yếu ta chọn giá trị dưới
2. Những hư hỏng thông thường, cách sửa chữa
2.1.Những hư hỏng khi động cơ máy nén vẫn làm việc 
2.1.1. Dàn nóng không nóng, dàn lạnh không lạnh
-Tủ hết ga, dùng ampe kế hoặc đồng hồ đo áp lực để xác định
- Máy nén bị tụt bơm. Biểu hiện đường ống hút không hút, đường ống nén không nén
2.1.2. Tủ lâu đông đá
- Tủ bị thiếu ga
- Máy nén yếu
- Cách nhiệt có vấn đề
- Đèn tủ sáng liên tục
- Tắc một phần ống mao hoặc phin sấy lọc
- Tủ nạp dư ga
2.2. Những hư hỏng khi động cơ máy nén không làm việc
- Mất nguồn
- Bộ điều nhiệt bị hư hay ở vị trí OFF
- Rơ le bảo vệ đang tác động
- Đấu sai mạch điện
- Bộ timer hư
- Cuộn dây của máy nén bị đứt
2.3. Những hư hỏng khác
2.3.1. Cắm điện tủ lạnh khởi động sau đó nghe tiếng kêu tách, máy nén dừng
-Rơ le khởi động bị hư
- Máy nén bị kẹt
- Chọn rơ le bảo vệ có công suất nhỏ hơn
- Khởi động liên tiếp không đủ thời gian làm cân bằng áp suất giữa bên thấp áp và bên cao áp
2.3.2. Cắm điện tủ lạnh rung dữ dội
- Có thể tủ kê không cân bằng, kiểm tra và hiệu chỉnh lạ
- Nạp dư ga làm máy nén bị quá tải
2.2.3Tủ lạnh vận hành nhưng có tiếng kêu lạ bên trong máy nén
- Do hư bộ phận bên trong máy nén
- Có tiếng kêu ục ục bên trong tủ, trường hợp này cứ để tủ chạy một hồi sẽ hết
`* Trình tự thực hiện
- Hướng dẫn học sinh kiểm tra tình trạng làm việc của tủ lạnh
- Xác định các hư hỏng, biện pháp sửa chữa
CÂU HỎI BÀI TẬP:
Câu 1: Hãy nêu những hư hỏng và cách sửa chữa tủ lạnh gia đình?
Câu 2: Nêu các cách phát hiện tủ lạnh đang thiếu gas?
Câu 3: Nạp vào tủ lạnh áp suất khoảng bao nhiêu PSI là đủ cho hệ thống tủ lạnh?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 18
Nội dung:
+ Về kiến thức: Xác định được kích thước, kết cấu ngăn che, mặt bằng không gian ĐHKK.
. Hiểu được nhiệt thừa, ẩm thừa, kiểm tra đọng sương
+ Về kỹ năng: Áp dụng phù hợp với từng loại động cơ, phù hợp với đặc tính, trạng thái làm việc của hệ thống sản xuất.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp
Phương pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm
BÀI 19
SỬ DỤNG, BẢO DƯỠNG TỦ LẠNH
Mục tiêu:
- Vận hành, sử dụng tủ lạnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Bảo dưỡng được tủ lạnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn.
-Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình, ảm bảo an toàn.
Nội dung: 
1. Sử dụng tủ lạnh
1.1.Điều chỉnh nhiệt độ làm việc của tủ
- Việc điều chỉnh nhiệt độ làm việc của tủ lạnh là rất cần thiết. Nó sẽ ảnh hưởng tới chỉ số điện năng tiêu thụ và tuổi thọ của tủ
- Ở đây ta điều chỉnh nhiệt độ ở ngăn đông và trên núm xoay của thermostat. -Trên ngăn đông thường có 3 vị trí: MIN, MID, MAX, dưới ngăn lạnh thường là số 1 đến số 9 và độ lạnh của tủ sẽ giảm khi ta chỉnh theo chiều quay của kim đồng hồ
+ Nếu không có nhu cầu làm đá thì trên ngăn đông ta để ở vị trị trí MIN, còn dưới ngăn lạnh để ta để số 1 hoặc số 2.
+ Nếu nhu cầu làm lạnh và làm đông trung bình thì ngăn đông ta để vị trí MID, ngăn lạnh ta để số 3 hoặc số 4
+ Trong trường hợp ta muốn làm đông nhanh và làm lạnh ít thì trên ngăn đông ta để ở vị trí MAX, ngăn lạnh ta để số 1, số 2
+ Nếu ta muốn cả ngăn lạnh và ngăn đông có nhiệt độ thấp thì ngăn đông ta để vị trí MAX, ngăn lạnh ta để số 8, số 9
1.2.Bảo quản thực phẩm trong tủ
- Thực phẩm bảo quản trong tủ được chia làm 3 khu vực chính có 3 nhiệt độ khác nhau: Ở ngăn đông nhiệt độ đạt từ -6 đến -18 , nhiệt độ buồng lạnh từ 0 đến 5, nhiệt độ ngăn đựng dau củ từ 7 đến 10. Tuy nhiên nhiệt độ này có thể thay đổi tùy thuộc vào việc điều chỉnh thermostat và nhiệt độ môi trường bên ngoài
- Do đó tùy theo mỗi loại sản phẩm mà ta có thể để vào các khu vực nhiệt độ khác nhau
+ Các sản phẩm khô hoặc các sản phẩm cần làm đông thì ta để lên ngăn đông để nó có thể bảo quản được lâu ngày
+ Những sản phẩm là thức ăn ta có thể để vào ngăn lạnh. Lưu ý trước khi để vào thì phải đậy lắp kín để tránh bay mùi và làm hư tủ lạnh, mặt khác sản phẩm phải đăm bảo nguội để tránh gây tổn hao điện năng đối với tủ
+ Các sản phẩm là rau củ ta sẽ để xuống ngăn rau củ. Lưu ý những loại rau củ cần thở thì ta phải hé mở cửa lắp ngăn để nó có thể thở được.
1.3. Phá tuyết
 	Tùy thuộc vào tủ gió hay tủ đông tiếp xúc mà ta có những tình huống phá tuyết khác nhau
- Với tủ đông tiếp xúc: Khi ta thấy lớp tuyết dày. Ta rút điện tủ, mở hai cánh cửa tủ để nó tự phá tuyết
+ Dùng rẻ lau sạch để thấm nước tuyết tan. Cuối cùng dùng rẻ và nước sach lau khô dáo tủ, vệ sinh sạnh sẽ rồi đống cửa tủ, cắm điện cho tủ chạy lại
- Với tủ gió tủ sẽ tự động xả khi đến chu kì xả đá
- Trong trường hợp đến chu kì xả mà tủ không xả được thì ta cần kiểm tra lại để xác định tình trạng hư hỏng để kịp thời sửa chữa.
2. Bảo dưỡng tủ lạnh
- Sự bảo dưỡng tủ lạnh phụ thuộc vào phương pháp lắp giáp các bộ phận bên trong tủ. Nếu các bộ phận được hàn với nhau, càn phải có thiết bị để thực hiện sự sửa chữa các thiết bị lớn bên trong. Việc bảo dưỡng tủ lạnh được chia làm 2 nhóm chính:
2.1.Quy trình bảo dưỡng 
2.1.1. Bảo dưỡng bên ngoài
 Bảo dưỡng bên ngoài bao gồm mọi phương pháp không can thiệp vào hệ thống môi chất lạnh bên trong. Hầu hết các bảo dưỡng bên ngoài đều thực hiện được theo yêu cầu của khách hàng. Các bảo dưỡng bao gồm:
+ Các bộ phận của ngăn lạnh
+ Làm sạch
+ Khử tiếng ồn
+ Hệ thống điện: Bộ điều nhiệt, đèn và mạch điện bên trong, mạch điện nguồn, động cơ quạt, rơle, tụ điện, các đầu dây động cơ điện, bộ làm tan băng
- Chuẩn đoán các sự cố ở tủ lạnh
- Nạp, xả môi chất lạnh, xử lý dầu bôi trơn
2.2. Yêu cầu kỹ thuật an toàn
- Khi bảo dưỡng tủ yêu câu phải rút phích cắm để đảm bảo an toàn đện
- Không được làm thủng dàn lạnh
- Thực hiện tháo gỡ các chi tiết trong tủ càn đúng quy trình
- mỗi hãng có thể có những cách tháo gỡ khác nhau. Do đó trước khi tháo gỡ cần nghiên cứu cách tháo cũng như là dụng cụ để có thể tháo được
- Đảm bảo cho người và thiết bị trong quá trình thực tập.
CÂU HỎI BÀI TẬP:
Câu 1: Hãy nêu sử dụng, bảo dưỡng tủ lạnh gia đình?
Câu 2: trình bày yêu cầu kỹ thuật an toàn trong bảo đưởng tủ lạnh?
Câu 3: nêu lên các bước bảo dưỡng tủ lạnh không đóng tuyết?
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 19
Nội dung:
+ Về kiến thức: Xác định được kích thước, kết cấu ngăn che, mặt bằng không gian ĐHKK.
. Hiểu được nhiệt thừa, ẩm thừa, kiểm tra đọng sương
+ Về kỹ năng: Áp dụng phù hợp với từng loại động cơ, phù hợp với đặc tính, trạng thái làm việc của hệ thống sản xuất.
+ Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp
Phương pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hệ thống máy và thiết bị lạnh - Võ Chí Chính, NXB Giáo Dục
2. Giáo trình Điều hòa không khí và thông gió - Võ Chí Chính, NXB Giáo Dục

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_he_thong_may_lanh_dan_dung_ky_thuat_may_lanh_va_d.doc