Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H

1. Cấu tạo của máy điện không đồng bộ ba pha

1.1.Stato ( phần tĩnh)

- Lõi thép: Là phần dẫn từ, được làm từ các lá thép KTĐ dày 0.5mm ép lại và cách điện

với nhau (để giảm tổn hao do dòng điện xoáy gây nên). Các lá thép hình trụ được dập

rãnh bên trong. Lõi thép được ép bên trong vỏ máy.

- Dây quấn: Được đặt trong các rãnh của lõi thép và được cách điện tốt với lõi thép.

- Vỏ máy: Có tác dụng cố định lõi thép và dây quấn và cố định máy trên bệ,

không dùng để dẫn từ. Thường vỏ máy làm bằng gang, 2 đầu vỏ máy có nắp

máy, ổ đỡ trục, vỏ máy và nắp máy còn có tác dụng bảo vệ máy.

1.2. Rô to (Phần quay).

- Lõi sắt: Gồm các lá thép KTĐ được dập rãnh mặt ngoài ghép lại tạo thành các

rãnh theo hướng trục ở giữa có lỗ để lắp trục.

- Dây quấn: có 2 kiểu: + Rô to ngắn mạch (Rô to lồng sóc)

+ Rô to dây quấn

Rô to lồng sóc: trên mỗi rãnh của rô to đặt thanh dẫn bằng đồng hay nhôm dài

ra khỏi lõi sắt và được nối ngắn mạch ở 2 đầu bằng 2 vòng bằng đồng hoặc

nhôm tạo thành lồng sóc người ta thường quen gọi là lồng sóc hình 3.3.

2. Các thông số định mức

*Các thông số cơ bản của động cơ KĐB:

Công suất có ích trên trục động cơ: Pđm (W)

Điện áp dây stato: U1đm (V)

Hình 3.3 Rotor lồng sóc động cơ điện không đồng bộ.Dòng điện dây: I1đm (A)

Tần số dòng điện stato: f (Hz)

Tốc độ quay rô to: nđm

Hệ số công suất: cosφđm

Hiệu suất : ŋđm

3. Từ trường của máy điện KĐB ba pha

3.1 .Từ trường đập mạch của dây quấn một pha

Từ trường của dây quấn một pha là từ trường có phương không đổi,

song trị số và chiều biến đổi theo thời gian, được gọi là từ trường đập mạch.

Gọi p là số đôi cực ta có thể cấu tạo dây quấn để tạo ra từ trường một, hai hoặc

p đôi cực.

Để đơn giản ta hãy xét dây quấn một pha đặt trong bốn rãnh của stato

Dòng điện trong dây quấn là dòng điện một pha i =Imax sinωt (hình 2-5 và 2- 6).

Trên hình vẽ, chiều dòng điện trong thanh 1 đi đến 1’ được kí hiệu (×) ở rãnh 1

(hình 2-5b) trong thanh 2 đi từ 2' đến 2 được kí hiệu (·) ở rãnh 2. Cũng kí hiệu

tương tự đối với các thanh còn lại. Căn cứ vào chiều dòng điện, vì được chiều

từ trường theo quy tắc vặn nút chai. Dây quấn hình 2.5a tạo thuật từ trường một

đôi cực: p = hình 2-5b). Dây quấn ở hình 2.6a tạo nên từ trường 2 đôi cực: p =2

(hình 2-6b).

Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H trang 1

Trang 1

Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H trang 2

Trang 2

Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H trang 3

Trang 3

Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H trang 4

Trang 4

Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H trang 5

Trang 5

Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H trang 6

Trang 6

Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H trang 7

Trang 7

Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H trang 8

Trang 8

Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H trang 9

Trang 9

Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 56 trang xuanhieu 6420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H

Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha - 150H
/4) 
 *Phương pháp tính toán: 
 q = Z/ 2P.m 
 Y = 3q ( q là 1 số chẵn) 
 Y = 3q - 1 ( q là 1 số lẻ). 
 Zđ = 3q + 1 ( q chẵn) 
 Zđ = 3q ( q lẻ) 
 ABC/XYZ = 2q + 1. 
 *Vẽ sơ đồ trải: 
 VD:Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp đơn bước ngắn 
biết: 
 Z = 24 ;2p =4 ; m=3 
 q = Z/2p.m = 24/4.3 = 2 
 Y = 3q = 6 
 Zđ = 3q+1 = 3.2 +1 = 7 
 A-B-C / X-Y-Z= 2q +1 = 2.2 +2 =5 
VD2: Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp đơn bước 
ngắn biết: 
 - Z = 36; 2p = 4; m =3 
 - Z = 36; 2p = 6; m =3 
 - Z = 48; 2p = 4; m =3 
 - Z = 54; 2p = 6; m =3 
14.2 Dây quấn 3 pha 2 lớp động cơ điện KĐB 
* Đặc điểm: 
Dây quấn 3 pha 2 lớp là loại dây quấn mà trong mỗi rãnh có đặt 2 cạnh tác 
dụng của 2 phần tử. Như vâyh đối với dây quấn 2 lớp số phần tử S bằng số 
rãnh Z ( S = Z). So với dây quấn 1 lớp , dây quấn 2 lớp cơ ưu điểm có thể chọn 
số rãnh dưới một cực là một phân số mà kiểu quấn 1 lớp không thực hiện được. 
a. Dây quấn 2 lớp bước đủ ( Y =( ) 
* Đặc điểm 
- Số nhóm dây trong một pha bằng số cực 2p 
- Trong một rãnh đặt 2 cạnh tác dụng của 2 phần tử dây quấn thuộc 1 pha 
- Nhóm cuộn dây thứ 2 cách nhóm cuộn dây thứ nhất cùng pha một bước cực 
* Phương pháp tính toán: 
Giống như xếp đơn bước đủ, chỉ khác là Zđ = 3q + 1 
* Phương pháp vẽ sơ đồ 
VD: Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp kép bước đủ 
biết: 
 Z = 24; 2p = 4; m =3 
 q = Z/2p.m = 24/4.3 = 2 
 Y = ( = Z/2p = 24/4 = 6 k/c = 7 Rãnh 
 Zđ = 3q + 1 = 3.2 + 1 = 7 
 A-B-C / X-Y-Z= 2q +1 = 2.2 +2 =5 
b. Dây quấn 2 lớp bước ngắn ( Y < ( ) 
* Đặc điểm: 
- Dây quấn 2 lớp bước ngắn có Y < ( ( thường Y = 5/6( hoặc Y = 3/4 ( ) 
- Trong một rãnh đặt 2 cạnh tác dụng của 2 phần tử dây quấn thuộc 1 pha 
hoặc 2 pha khác nhau 
* Phương pháp tính toán: 
Giống như xếp kép bước đủ 
* Phương pháp vẽ sơ đồ 
VD: Vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ KĐB 3 pha quấn kiểu xếp kép bước 
ngắn biết: 
 Z = 24; 2p = 4; m =3 
 q = Z/2p.m = 24/4.3 = 2 
 Y = ( = Z/2p = 24/4 = 6 k/c = 7 Rãnh 
 Zđ = 3q + 1 = 3.2 + 1 = 7 
 A-B-C / X-Y-Z= 2q +1 = 2.2 +2 =5 
* Phương pháp vẽ sơ đồ trải 
Bài 15: Quấn bộ dây stato động cơ KĐB ba pha một lớp dây quấn đồng 
tâm 
15.1. Chuẩn bị: 
 - Vật tư: Dây emay phù hợp với từng loại động cơ, giấy cách điện, ống 
gen, chì hàn, nhựa thông ... 
 - Thiết bị: Động cơ ba pha. 
 - Dụng cụ đồ nghề: Kìm, kéo, tuốc nơ vít, cưa, bàn quấn, mỏ hàn ... 
15.2. Trình tự thực hiện: 
15.2.1 Dây quấn một lớp: 
*. Tháo và vệ sinh động cơ. 
 a. Tháo: 
 Bước 1: Tháo các liên kết ở trục trước, nắp bảo vệ quạt làm mát và quạt 
khỏi trục sau. 
 Bước 2: Tháo nắp trước. 
 Bước 3: Tháo rôto. 
 Bước 4: Tháo nắp sau. 
 b. Vệ sinh động cơ. 
 Bước 1: Lau chùi sạch sẽ các chi tiết, bộ phận đã được tháo. 
 Bước 2: Kiểm tra bổ sung phụ gia bôi trơn cho ổ bi nếu cần và lau chùi 
sạch sẽ. 
 Bước 3: Thực hiện tháo bộ dây quấn cháy hỏng. 
 Bước 4: Vệ sinh lõi thép: 
 - Nạo sạch cách điện bám trên lõi thép và trong rãnh. 
 - Dùng xăng rửa và lau chùi sạch sẽ. 
 - Hiệu chỉnh các lá thép bị cong vênh. 
 c. Bảng kê các thiết bị - khí cụ 
 Bảng 6.1: 
TT Thiết bị - khí cụ SL Đơn vị Ghi chú 
1 Giấy cách điện pha m Dùng chung 
2 Giấy cách điên rãnh m Dùng chung 
3 Băng Cuoän Dùng chung 
4 Daây 2 x 32 m 0.5 m / 1hs 
5 E may nhoâm 0.75 Kg 0.65 Kg/caùi 
6 Oáng gen trung Sôïi 1/2 Dùng chung 
7  
15..2.2 Khảo sát và vẽ lại sơ đồ dây quấn. 
 Khảo sát và vẽ lại bộ dây quấn hoặc tính tóan vẽ lại. 
 Bài tập ứng dụng: 
 Tính toán vẽ sơ đồ dây quấn một lớp đồng tâm phân tán và thực hiện 
quấn dây cho động cơ có: Z = 36; 2P = 4; P = 1,1KW. 
 Bước 1: Trình tự tính toán: 
 1 1
 - Số phần tử dây quấn: S = Z = .36 = 18 
 2 2
 Z 36
 - Bước cực:  = = = 9 
 2P 4
 - Số rãnh tác dụng của 1 pha dưới 1 cực: 
 Z 36
 q = = = 3 
 2P.m 4.3
 3600.P 3600.2
 - Góc độ điện: = = = 200 
 Z 36
 - Vùng pha:  = q. = 3.200 = 600 
 1200 1200
 - Pha cách pha: Zp = = = 6 
 200
 * Lưu ý: Theo yêu cầu dây quấn phân tán nên số nhóm = 2P = 4 (nhóm), 
tuy nhiên số phần tử mỗi pha là Sp = 6 không chia đều cho 4 nhóm vì vậy giữa 
các nhóm có số phần tử không đều nhau. Cụ thể mỗi pha sẽ có 2 nhóm lớn (2 
phần tử/nhóm) và 2 nhóm nhỏ (1 phần tử/nhóm) 
 - Bước dây quấn y: Dây quấn bước ngắn y <  
 2
 Nhóm lớn có yTB =  +  = 8, ( = 2), với y1 = 7; y2= 9. 
 3
 2
 Nhóm nhỏ có y =  +  = 7, ( = 1). 
 3
 Bước 2: Vẽ sơ đồ dây quấn: 
 /9 
 8/9    
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 20 1 2 3 4 5 6 7 8 9 30 1 
 2 3 4 5 6 
 X 
A Z B C Y 
 HÌNH 4.1 SƠ ĐỒ TRÃI DÂY QUẤN 1 LỚP ĐỘNG CƠ 3 PHA . 
15.2.3 Thu thập các số liệu cần thiết. 
 Lấy số liệu từ bộ dây quấn cũ hoặc tham khảo quấn theo số liệu sau: 
 d = 0.75 (mm); Wb = 65 (vòng/bối) 
 m = 0,65 Kg (Dây emay nhôm) 
15.2.4. Thi công quấn dây. 
 a. Cắt lót cách điện: 
 Bước 1: Chọn bìa cách điện phù hợp, đo các kích thước và triển khai lên bìa 
 cách điện các kích thước như hình vẽ: 
 h: Chiều cao rãnh. 
 a: Bề rộng đáy rãnh. 
 d1: Chiều dài thực của rãnh 
 d2 = d’2: Phần gia công bên ngoài rãnh. 
 h 
 a 
 h 
 d1 
 d’ d2 d2 d’
 HÌNH 4.2 BIỂU DIỄN CÁC KÍCH THƯỚC GẤP BÌA CÁCH ĐIỆN. 
 Bước 2: Gấp bìa cách điện: 
 - Cắt đủ số bìa cách điện. 
 - Gấp theo đường nét đứt giữa a và h, mặt trơn vào trong. 
 - Gấp theo đường nét đứt giữa d2 và d’2 , gấp ngược mặt trơn ra sau lưng. 
 HÌNH 4.3 BÌA CÁCH ĐIỆN ĐÃ GẤP HOÀN CHỈNH . 
 Bước 3: Lót cách điện: 
 - Luồn lần lượt bìa cách điện vào các rãnh. 
 - Bẻ tai cách điện để định vị bìa cách điện, dùng que nong ép chặt bìa 
cách điện vào sát các bề mặt của rãnh. 
 Bước 4: Cắt đủ bìa lót miệng rãnh theo yêu cầu 
 - Kích thước dài: d1 + 2d2 
 - Bề rộng phải đủ ôm 1/3 kích thước cạnh tác dụng. 
 - Bo cong các góc. 
 b. Làm khuôn quấn dây: 
Bước 1: Xác định kích thước bối dây: 
 - Lần lượt xác định chiều rộng bối dây theo các bước dây đã xác định. 
 - Nhóm lớn: 
 + Chiều dài bối dây có bước dây y1 là: l1 = (d1 + 2d2) + 2k (mm). 
 + Chiều dài bối dây có bước dây y2 là: l2 = l1 + k (mm). 
 - Nhóm nhỏ: Chiều dài bối dây có bước dây y = y1 
 - k là độ dôi phụ thuộc vào công suất và kiểu quấn dây, thường lấy: 
TT P (KW) k : Dq đồng tâm 
01 0.5 ÷ 1 7 ÷ 10 (mm) 
02 1 ÷ 2 10 ÷ 12 (mm) 
03 2 ÷ 3 12 ÷ 15 (mm) 
04 3 ÷ 5 15 ÷ 17 (mm) 
05 5 ÷ 7 17 ÷ 20 (mm) 
 Bước 2: Triển khai lên ván khuôn: 
 - Chọn ván, xác định kích thước bối dây lớn nhất và khai triển lên ván 
khuôn. 
 - Cộng thêm mỗi bên từ 20 ÷ 25 (mm). 
 Bước 3: Gia công khuôn: 
 - Cắt 2 miếng ván khuôn 
 - Xác định tâm khuôn và khoan lỗ  = 8 ÷ 10 (mm) 
 - Lần lượt xác định lỗ góc các khuôn theo kích thước các bối dây đã xác 
định và khoan lỗ  = 3 ÷ 4 (mm) 
 - Tạo rãnh ra dây và rãnh buộc bối dây cho khuôn. 
 - Làm nhẵn mép khuôn. 
 * Lưu ý: Cắt 3 miếng ván khuôn để tạo bộ khuôn quấn dây đồng thời cả 
nhóm lớn và nhóm nhỏ. 
 Bước 4: Tạo khung khuôn: 
 - Gia công tấm đệm khuôn bằng ván dày có kích thước nằm lọt trong 
khuôn nhỏ nhất, không tiếp xúc với dây quấn và các lỗ khuôn, bề dày tối thiểu bằng 
chiều cao rãnh h. 
 - Khoan lỗ tâm và mài nhẵn các mép. 
 - Vót que tre tương ứng với kích thước lỗ khuôn tạo khung khuôn. 
 Rãnh buộc bối 
 dây
 (2 tấm) Rãnh ra (1 tấm) 
 dây 
 HÌNH 6.4 KHUÔN QUẤN DÂY ĐỒNG TÂM . 
 c. Vót que nong, que nêm, que gạt: 
 Bước 1: Vót que nong: Que nong được vót bằng tre có chiều dài dài hơn rãnh 
có tiết diện mặt cắt như mặt cắt rãnh nhưng nhỏ hơn dùng để ép định vị giấy cách điện 
vào rãnh. 
 Bước 2: Vót que nêm: Que nêm thường làm bằng cật tre có tiết diện mặt cắt 
ngang dẹp và rộng hơn miệng rãnh, chiều dài bằng giấy cách điện dùng để nêm chặt 
bìa lót miệng rãnh và dây quấn trong rãnh vì vậy bề dày phụ thuộc vào mức độ chiếm 
chỗ của dây trong rãnh. 
 Bước 3: Vót que gạt: (Dao gạt dây) 
 - Dùng cật tre già vót có hình dạng như 1 dao nhỏ có cán cầm, yêu cầu: 
 + Phần lưỡi và mũi chải dây có bề dày bằng 1/3 bề rộng miệng rãnh. 
 + Có kích thước đủ dài để tiện cho thao tác. 
 - Chuốt bóng bằng giấy nhám. 
 d. Tạo bối dây: 
 Bước 1: Lắp khuôn: 
 - Chọn vị trí thích hợp gá định vị máy quấn dây. 
 - Định vị chắc chắn bộ khuôn lên máy quấn dây theo đúng vị trí đã định. 
 - Chọn tỷ số truyền phù hợp, căn chỉnh máy quấn, xác định chiều quấn. 
 Bước 2: - Đặt dây vào khuôn quấn có bước dây quấn nhỏ nhất, đầu dây đưa qua 
rãnh ra dây ra ngoài. 
 - Quay tay quay đếm đủ số vòng yêu cầu. 
 - Lắp que tre tạo khung khuôn có bước dây kế tiếp và thực hiện quấn đủ 
số vòng theo yêu cầu. Tiến hành thực hiện tương tự với các bối dây còn lại. 
 Bước 3: Ra dây: 
 - Tháo bộ khuôn dây ra khỏi máy quấn dây. 
 - Luồn dây qua rãnh buộc bối dây định vị bối dây chắc chắn không làm 
rối dây. 
 - Tháo khuôn lấy lấy lần lượt từng bối dây ra khỏi khuôn. 
 - Vào lại khuôn và thực hiện quấn đủ số bối dây trong nhóm, số nhóm, 
số pha theo yêu cầu. 
 * Lưu ý: 
 - Không thực hiện hàn nối dây trên cạnh tác dụng. 
 - Hai đầu dây của bối dây phải cùng phía, đầu dây giữa các bối, các 
nhóm phải đủ dài. 
 e. Lồng dây: 
 Bước 1: Bước 1: Xác định cách thức lồng dây: 
 - Các vị trí đưa dây ra hộp cực, chiều lồng dây thuận tiện. 
 - Vị trí đặt nhóm bối dây, rãnh đặt dây, rãnh đặt dây tiếp theo... 
 * Lưu ý: Lồng bối dây có bước dây nhỏ trước, lớn sau. 
 Bước 2: Đưa dây vào lòng stato: 
 - Định dạng bối dây: Tạo độ võng cho đầu bối dây. 
 - Đưa dây vào lòng stato, lót cách điện tạm thời cho cạnh tác dụng chưa 
vào, tháo dây định vị cạnh tác dụng cần lồng. 
 Bước 3: Lồng dây vào rãnh: 
 - Dùng que gạt tách từng nhóm nhỏ các sợi dây đưa vào rãnh. 
 - Dùng que gạt chải các sợi dây đã lồng vào rãnh sao cho không chồng 
chéo và đưa các nhóm dây kế tiếp vào rãnh và thực hiện chải dây cho đến hết. 
 - Lót bìa cách điện miệng rãnh. 
 - Lồng dây vào rãnh kế tiếp theo sơ đồ và thực hiện tương tự cho đến 
hết. 
 * Lưu ý: 
 - Trong quá trình lồng dây tùy theo đặc điểm thực tế có thể thực hiện: 
 + Đồng thời việc lót cách điện các đầu dây và nêm rãnh. 
 + Cắt rời các nhóm hoặc không 
 - Các đầu dây đưa ra cùng phía. 
 HÌNH 4.5 ĐỘNG CƠ 3 PHA ĐANG ĐƯỢC LỒNG DÂY . 
 f. Lót cách điện, đấu nối, đai dây: 
 Bước 1: Lót bìa cách điện miệng rãnh và nêm miệng rãnh. 
 Bước 2: Đấu nối: 
 - Nạo sạch cách điện, nối theo sơ đồ 
 - Làm sạch mối nối và hàn 
 * Lưu ý: 
 - Đối với động cơ 3 pha không thực hiện đấu bên trong, các đầu dây 
 được đưa ra hộp cực như hình vẽ để tiện cho việc đấu Y hoặc Δ. 
 A B 
 C 
 Z X 
HÌNH 4.6 BỐ TRÍ CỌC ĐẤU DÂY TRÊN HỘ CỰC ĐỘNG CƠ BA PHA. 
 - Đối với động cơ 3 pha tùy thuộc điện áp lưới có thể thực hiện đấu Y 
hoặc Δ theo sơ đồ nguyên lý sau: 
 NGUỒN 3 PHA NGUỒN 3 PHA 
 A B C A B C 
 A B C A B C 
 X Y Z 
 X Y Z 
 Động cơ 3 pha đấu Y Động cơ 3 pha đấu 
 Δ 
HÌNH 4.7 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐỘNG CƠ 3 PHA. 
 Bước 3: Kiểm tra toàn bộ bộ dây quấn: Chạm chấp, hở mạch, sai sơ đồ, ... 
 Bước 4: Lót cách điện pha các đầu dây, đai dây. 
15.2.5 Thử nghiệm. 
 Bước 1: Kiểm tra nguội: 
 - Lắp ráp, quay trục kiểm tra sát cốt, rơ, tiếng kêu lạ. 
 - Kiểm tra thông mạch, chạm chập, chạm vỏ ... các sai sót trong quá trình 
thực hiện, kiểm tra sơ lược phần cơ. 
HÌNH 4.8 THAO TÁC KIỂM TRA BẰNG RÔ NHA. 
 HÌNH 4.9 THAO TÁC KIỂM TRA BẰNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG . 
 Bước 2: Kiểm tra nóng: 
 0
 - Đưa nguồn vào vân hành và kiểm tra các thông số: I0, Imm0, Ur, n, t 
 - Kiểm tra chiều quay, nghe tiếng kêu lạ. 
 Bước 3: Tháo thực hiện sơn tẩm và sấy: 
 - Sấy khô máy điện làm thóat hơi nước và tạo điều kiện cho việc tẩm sơn 
ở nhiệt độ 700C ÷ 800C trong 2 ÷ 4 giờ. 
 - Tẩm sơn: Dùng cọ quét sơn nhiều lần lên đầu các bối dây để sơn ngấm 
sâu vào dây quấn đến khi sơn chớm chảy sang đầu bên kia thì lật ngược lại và thực 
hiện tương tự. Tùy theo điều kiện cụ thể có thể tẩm 2 ÷ 3 lần. 
 - Sấy khô: Tùy theo điều kiện cụ thể mà chọn phương pháp sấy phù hợp 
để sấy trong thời gian từ 6 ÷ 8 giờ ở nhiệt độ 700C ÷ 800C 
 Bước 4: Kiểm tra chất lượng sau khi sấy: 
 - Sơn không còn dính tay. 
 - Điện trở cách điện: R ≥ 0.5 (MW), với Uđm < 500 (V) 
15.2.6 Các pan hư hỏng và biện pháp khắc phục. 
TT Hư hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục 
 Đứt dây quấn. Kiểm tra hàn nối lại hoặc quấn 
 Không có 
1 mới. 
 nguồn vào 
 Đứt dây nguồn. Kiểm tra hàn nối lại. 
 Bị chập (cháy) dây quấn Quấn lại 
 Có nguồn Mất pha Kiểm tra nối lại 
 vào nhưng 
2 Kiểm tra bi, điều chỉnh lại khe hở 
 không hoạt Sát cốt 
 động rôto và stato 
 Đấu sai Kiểm tra đấu lại 
 Quay Đấu sai Kiểm tra đấu lại 
3 
 ngược 
 Kiểm tra bi, điều chỉnh lại khe hở 
 Sát cốt 
 rôto và stato 
 Động cơ Quạt làm mát vênh, nứt Thay mới 
4 kêu, rung vỡ 
 và nóng 
 Lỏng ốc vít định vị Kiểm tra xiết lại hoặc thay mới. 
 Đấu sai Kiểm tra đấu lại 
5    
Bài 16: Quấn bộ dây stato động cơ điện KĐB ba pha một lớp dây quấn đồng 
khuôn 
16.1. Chuẩn bị: 
 - Vật tư: Dây emay phù hợp với từng loại động cơ, giấy cách điện, ống gen, chì 
hàn, nhựa thông ... 
 - Thiết bị: Động cơ ba pha. 
 - Dụng cụ đồ nghề: Kìm, kéo, tuốc nơ vít, cưa, bàn quấn, mỏ hàn ... 
16.2. Trình tự thực hiện: 
16.2.1 Dây quấn một lớp: 
*. Tháo và vệ sinh động cơ. 
 a. Tháo: 
 Bước 1: Tháo các liên kết ở trục trước, nắp bảo vệ quạt làm mát và quạt khỏi 
trục sau. 
 Bước 2: Tháo nắp trước. 
 Bước 3: Tháo rôto. 
 Bước 4: Tháo nắp sau. 
 b. Vệ sinh động cơ. 
 Bước 1: Lau chùi sạch sẽ các chi tiết, bộ phận đã được tháo. 
 Bước 2: Kiểm tra bổ sung phụ gia bôi trơn cho ổ bi nếu cần và lau chùi sạch sẽ. 
 Bước 3: Thực hiện tháo bộ dây quấn cháy hỏng. 
 Bước 4: Vệ sinh lõi thép: 
 - Nạo sạch cách điện bám trên lõi thép và trong rãnh. 
 - Dùng xăng rửa và lau chùi sạch sẽ. 
 - Hiệu chỉnh các lá thép bị cong vênh. 
 c. Bảng kê các thiết bị - khí cụ 
 Bảng 6.1: 
TT Thiết bị - khí cụ SL Đơn vị Ghi chú 
1 Giấy cách điện pha M Dùng chung 
2 Giấy cách điện rãnh m Dùng chung 
3 Băng dính cách điện Cuộn Dùng chung 
4 Dây điện 2 x 32 m 0.5 m / 1hs 
5 E may 0.75 Kg 0.65 Kg/cân 
6 Ống ghen lụa Sợi 1/2 Dùng chung 
7  
16..2.2 Khảo sát và vẽ lại sơ đồ dây quấn. 
 Khảo sát và vẽ lại bộ dây quấn hoặc tính tóan vẽ lại. 
 Bài tập ứng dụng: 
 Tính toán vẽ sơ đồ dây quấn một lớp đồng khuôn và thực hiện quấn dây cho 
động cơ có: Z = 36; 2P = 4; P = 1,1KW. 
 Bước 1: Trình tự tính toán: 
 1 1
 - Số phần tử dây quấn: S = Z = .36 = 18 
 2 2
 Z 36
 - Bước cực:  = = = 9 
 2P 4
 - Số rãnh tác dụng của 1 pha dưới 1 cực: 
 Z 36
 q = = = 3 
 2P.m 4.3
 3600.P 3600.2
 - Góc độ điện: = = = 200 
 Z 36
 - Vùng pha:  = q. = 3.200 = 600 
 1200 1200
 - Pha cách pha: Zp = = = 6 (1-7) 
 200
 * Lưu ý: Theo yêu cầu dây quấn phân tán nên số nhóm = 2P = 4 (nhóm), tuy 
nhiên số phần tử mỗi pha là Sp = 6 không chia đều cho 4 nhóm vì vậy giữa các nhóm 
có số phần tử không đều nhau. Cụ thể mỗi pha sẽ có 2 nhóm lớn (2 phần tử/nhóm) và 
2 nhóm nhỏ (1 phần tử/nhóm) 
 Bước 2: Vẽ sơ đồ dây quấn: 
      
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6
 A Z B C X Y 
16.2.3 Thi công quấn dây động cơ. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dong_co_xoay_chieu_khong_dong_bo_3_pha_150h.pdf